a. Khái niệm về sĩ quan, ngạch sĩ quan.
- Sĩ quan Quân đội là cán bộ của Đảng và Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp úy, cấp tá, cấp tướng.
- Sĩ quan chia thành hai ngạch: sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị.
b. Vị trí, chức năng của sĩ quan
Sĩ quan là lực lượng nồng cốt của Quân đội, thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý và trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác.
a. Tiêu chuẩn chung
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành
- Có phẩm chất đạo đức cách mạng
- Có trình độ
- Có lí lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khỏe phù hợp
b. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý đội ngũ sĩ quan
Đảng lãnh đạo, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước; quản lý thống nhất của Chính phủ; chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ quốc phòng
c. Điều kiện tuyển chọn, đào tạo sĩ quan
- Công dân Việt Nam đủ tiêu chuẩn
- Có nguyện vọng và khả năng
d. Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ
- Quân nhân tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan, các trường đại học
- Hạ sĩ quan binh sĩ hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Cán bộ, công chức ngoài Quân đội, những người tốt nghiệp đại học
- Sĩ quan dự bị
a. Nhóm ngành của sĩ quan
- Sĩ quan chỉ huy, tham mưu
- Sĩ quan chính trị
- Sĩ quan hậu cần
- Sĩ quan kĩ thuật
b. Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan
Gồm ba cấp mười hai bậc
- Cấp có: Úy, tá, tướng
- Bậc:
+ Sĩ quan cấp tướng gồm có: thiếu tướng, trung tướng, thượng tướng, đại tướng
+ Sĩ quan cấp tá gồm có: thiếu tá, trung tá, thượng tá, đại tá
+ Sĩ quan cấp úy gồm có: thiếu úy, trung úy, thượng úy, đại úy
c. Hệ thống chức vụ cơ bản của sĩ quan
- Trung đội trưởng
- Đại đội trưởng, chính trị viên đại đội
- Tiểu đoàn trưởng, chính trị viên tiểu đoàn
- Trung đoàn trưởng, chính trị viên trung đoàn
- Lữ đoàn trưởng, chính ủy lữ đoàn
- Sư đoàn trưởng, chính ủy sư đoàn
- Tư lệnh quân đoàn, chính ủy quân đoàn, tư lệnh binh chủng, chính ủy binh chủng.
- Tư lệnh quân khu, chính ủy quân khu, tư lệnh quân chủng, chính ủy quân chủng, tư lệnh bộ đội biên phòng, chính ủy bộ đội biên phòng.
- Chủ nhiệm Tổng cục
- Tổng tham mưu trưởng
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
a. Nghĩa vụ của sĩ quan
- Sẵn sàng chiến đấu, bảo vệ
- Luôn giữ gìn và trao dồi đạo đức cách mạng, nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực mọi mặt
- Tuyệt đội phục tùng mệnh lệnh, chấp hành điều lệnh, điều lệ, giữ gìn bí mật
- Luôn chăm lo đời sống bộ đội
- Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân
b. Trách nhiệm của sĩ quan
- Trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền
- Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ
c. Quyền lợi của sĩ quan
- Quyền công dân
- Được những chính sách, chế độ ưu đãi
a. Khái niệm
- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ: được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của công an, có cấp bậc quân hàm cấp tướng, cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan
- Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật: có trình độ chuyên môn kĩ thuật, hoạt động trong công an có cấp bậc hàm cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn: được tuyển chon vào phục vụ trong công an, thời hạn 3 năm, có cấp bậc hàm thượng sĩ, trung sĩ, hạ sĩ, binh nhất, binh nhì
- Công nhân, viên chức: được tuyển dụng vào làm việc trong công an, không phong cấp bậc hàm
b. Vị trí, chức năng của công an
- Vị trí: Là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội
- Chức năng:
+ Tham mưu về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội
+ Quản lý về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội
+ Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
c. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân
Cơ bản như Quân đội
a. Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân
- Bộ Công an
- Công an tỉnh, thành phố
- Công an huyện, quận, thị xã
- Công an xã, phường, thị trấn
b. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể và cơ cấu tổ chức của Công an nhân dân
- Bộ Công an do chính phủ quy định
- Các tổng cục (đã bỏ từ năm 2018), đơn vị công an do Bộ trưởng Bộ Công an quy định
c. Chỉ huy trong Công an
- Bộ trưởng Bộ Công an phòng là người chỉ huy cao nhất
- Công an cấp dưới chịu trách nhiệm trước chi huy Công an cấp trên
- Chỉ huy công nan địa phương chịu trách nhiệm trước chỉ huy công an cấp trên và trước cấp ủy Đảng, chính quyền cùng cấp
- Ai có chức vụ hoặc cấp quân hàm cao hơn là cấp trên. Nếu cấp bậc quân hàm ngang nhau hoặc thấp hơn nhưng có chức vụ cao hơn là cấp trên
- Công dân có đủ tiêu chuẩn, có nguyện vọng và năng khiếu
- Ưu tiên tuyển chọn sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc ở các học viện, trường
- Hằng năm, Công an được tuyển chọn công dân từ đủ 18 tuổi đến hết tuổi để phục vụ trong công an
- Số lượng, tiêu chuẩn, thủ tục do chính phủ quy định
a. Phân loại sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
- Theo lực lượng có:
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ An ninh nhân dân
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Cảnh sát nhân dân
- Phân loại theo tính chất hoạt động có:
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật
+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn
b. Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
+ Sĩ quan cấp tướng gồm có: thiếu tướng, trung tướng, thượng tướng, đại tướng
+ Sĩ quan cấp tá gồm có: thiếu tá, trung tá, thượng tá, đại tá
+ Sĩ quan cấp úy gồm có: thiếu úy, trung úy, thượng úy, đại úy
+ Hạ sĩ quan gồm có: hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn, kĩ thuật:
+ Sĩ quan cấp tá gồm có:thiếu tá, trung tá, thượng tá
+ Sĩ quan cấp úy gồm có: thiếu úy, trung úy, thượng úy, đại úy
+ Hạ sĩ quan gồm có: hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ.
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn gồm có:
+ Hạ sĩ quan gồm có: hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ.
+ Chiến sĩ gồm có: binh nhì, binh nhất.
c. Đối tượng ,điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân
- Đối tượng xét phong cấp bậc hàm
+ Sinh viên tốt nghiệp các trường của Công an được phong thiếu úy ; HS tốt nghiệp trung cấp Công an được phong trung sĩ.
+ Cán bộ, công chức hoặc người tốt nghiệp các học viện, trường ngoài Công an được tuyển vào Công an được phong cấp bậc hàm tương đương.
+ Công dân phục vụ có thời hạn được phong từ binh nhì đến thượng sĩ.
- Điều kiện và thời hạn xét thăng cấp bậc hàm: Theo luật Công an quy định.
d. Hệ thống chức vụ cơ bản Công an nhân dân
- Tiểu đội trưởng
- Trung đội trưởng
- Đại đội trưởng
- Tiểu đoàn trưởng, Trưởng Công an phường (thị trấn), Đội trưởng.
- Trung đoàn trưởng, Trưởng Công an huyện, Trưởng Phòng.
- Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Tư lệnh, cục trưởng, Vụ trưởng.
- Tổng cục trưởng.
- Bộ trưởng Bộ Công an.
e. Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân
- Tiểu đội trưởng: thiếu úy, trung úy, thượng úy.
- Trung đội trưởng: trung úy, thượng úy, đại úy.
- Đại đội trưởng: thượng úy, địa úy, thiếu tá.
- Tiểu đoàn trưởng, Trưởng Công an phường (thị trấn), Đội trưởng: thiếu tá, trung tá.
- Trung đoàn trưởng, Trưởng Công an huyện, Trưởng Phòng: trung tá, thượng tá.
- Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cục trưởng, Vụ trưởng: thượng tá, đại tá.
- Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, thành phố HCM, Tư lệnh Cảnh vệ: đại tá, thiếu tướng
- Tổng cục trưởng: thiếu tướng, trung tướng.
- Bộ trưởng Bộ Công an: thượng tướng, đại tướng.
a. Nghĩa vụ, trách nhiệm và những việc của sĩ quan, hạ chiến sĩ, chiến sĩ Công an nhân dân.
- Nghĩa vụ, trách nhiệm:
+ Tuyệt đối trung thành
+ Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách, pháp, điều lệnh, chỉ thị, mệnh lệnh.
+ Trung thực, dũng cảm, hoàn thành mọi nhiệm vụ.
+ Vì dân phục vụ.
+ Luôn học tập nâng cao trình độ mọi mặt
+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền.
b. Quyền lợi.
- Có quyền công dân
- Nhà nước đảm bảo chính sách ưu đãi.
- Được đào tạo , bồi dưỡng kiến thức, khuyến khích và tạo điều kiện phát triển tài năng.
Là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân, trong đó có học sinh. Học sinh cần phải học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng pháp luật, trong đó có Luật sĩ quan Quân đội và Công an
- Hiểu được nội dung cơ bản của Luật, góp phần xây dựng hai lực lượng này theo hường: Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại
- Học tập, nắm được nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan Quân đội và Công an; nắm được điều kiện tuyển chọn đào tạo bổ sung, biết được phương thức đăng ký dự tuyển đào tạo
- Cần ra sức học tập, rèn luyện, trau dồi, nâng cao kiến thức cần thiết; học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM, tìm hiểu truyền thống anh hùng của Quân đội và Công an
- Có thể đăng kí vào Quân đội và Công an
Câu 1: Người chỉ huy trong Công an nhân dân là:
A. Tổng Cục trưởng Công an
B. Bộ trưởng Bộ Công an
C. Thứ trưởng Bộ Công an
D. Thượng tướng Công an
Câu 2: Một trong những tiêu chuẩn tuyển chọn vào Công an nhân dân là gì?
A. Công dân có tuổi từ 20 đến 30 tuổi, đủ năng khiếu, đủ tiêu chuẩn về sức khỏe
B. Công dân có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khỏe
C. Công dân có đủ tiêu chuẩn về trình độ học vấn, sức khỏe, có nguyện vọng tham gia
D. Công dân có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, tuổi từ 18 đến 30
Câu 3: Nội dung nào sai về cơ chế lãnh đạo, chỉ huy và quản lí đội ngũ sĩ quan?
A. Sự quản lí thống nhất của Chinh phủ
B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chỉ huy, quản lí trực tiếp
C. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt
D. Nhà nước thống nhất chỉ huy và quản lí trực tiếp
Câu 4: Nội dung nào sau đây không có trong khái niệm về sĩ quan, hạ sĩ quan Công an?
A. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật
B. Sĩ quan nghiệp vụ
C. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ
D. Hạ sĩ quan chuyên nghiệp
Câu 5: Một trong những nguồn bổ sung cho sĩ quan tại ngũ của quân đội từ đâu?
A. Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Sĩ quan dự bị
C. Dân quân tự vệ
D. Đoàn viên thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
Câu 6: Một trong những chức năng của Công an nhân dân Việt Nam là:
A. Thực hiện về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
B. Thực hiện quản lí về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội của các Bộ, ngành
C. Thực hiện thống nhất quản lí về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
D. Thực hiện thống nhất về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội ở các địa phương
Câu 7: Người chỉ huy có chức vụ cao nhất của Quân chủng hải quân, QĐNDVN là gì?
A. Phó Đô đốc Hải quân
B. Phó Tư lệnh Hải quân
C. Chuẩn Đô đốc
D. Đô đốc Hải quân
Câu 8: “Ngày Hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” là ngày nào trong năm?
A. 19/8
B. 19/12
C. 30/4
D. 22/12
Câu 9: Cấp bậc nào đưới đây không có trong hệ thống cấp bậc của Công an nhân dân?
A. Đại tướng, Thượng tướng
B. Đại tá. Thượng tá
C. Đô đốc, Phó Đô đốc
D. Đại úy, Thượng sĩ
Câu 10: Chức vụ cao nhất của Ban Chỉ huy quân sự quận, huyện là gì?
A. Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự
B. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự
C. Chỉ huy trưởng Bộ đội huyện
D. Chỉ huy trưởng Quân sự huyện
Câu 11: Luật Công an nhân dân hiện hành được cá nhân hay cơ quan quyền lực nào thông qua?
A. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
B. Thủ tướng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
C. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
D. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Câu 12: Nội dung nào sau đây không phải là nghĩa vụ của sĩ quan quân đội?
A. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh, giữ gìn bí mật quốc gia, quân sự
B. Luôn chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của mọi người
C. Luôn chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho bộ đội
D. Sẵn sàng chiến đấu hi sinh bảo vệ vững chắc tổ quốc XHCN
Câu 13: Cấp bậc nào đưới đây không có trong hệ thống cấp bậc của Công an nhân dân?
A. Đại uý, Thượng úy
B. Chuẩn tướng, Chuẩn tá
C. Thượng tướng, Thượng tá
D. Đại tướng, Đại tá
Câu 14: Chức vụ chỉ huy cao nhất của Bộ Tổng Tham mưu QĐNDVN là gì?
A. Tổng Tư lệnh
B. Tổng Tham mưu trưởng
C. Tư lệnh Bộ Tổng Tham mưu
D. Tổng Quân ủy quân đội
Câu 15: Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không gồm nội dung nào sau đây?
A. Sẵn sàng đăng kí đi nhận nhiệm vụ ở khu vực vùng sâu, vùng xa
B. Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ
C. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân
D. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách, Pháp luật của Đảng và Nhà nước
Câu 16: Một trong những trách nhiệm của sĩ quan quân đội là gì?
A. Tổ chức thực hiện tốt mọi nhiệm vụ được giao
B. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lí đơn vị, làm việc theo chức trách được giao
C. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền về các mệnh lệnh của mình
D. Thực hiện tốt nhiệm vụ ngoài chức trách được giao
Câu 17: Chức vụ sĩ quan cao nhất đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị của các cấp trong quân đội gọi là gì?
A. Chính ủy, Chính trị viên, Đảng viên
B. Chỉ huy Chính trị, Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Chính trị viên, Chính ủy, Chủ nhiệm Tổng Cục Chính trị
D. Cán bộ chính trị, Đảng viên, Đoàn viên thanh niên
Câu 18: Sĩ quan có chức vụ là Sư đoàn trưởng thuộc nhóm ngành nào của sĩ quan?
A. Sĩ quan hậu cần
B. Sĩ quan chính trị
C. Sĩ quan chỉ huy
D. Sĩ quan kĩ thuật
Câu 19: Nội dung nào sau đây không thuộc trách nhiệm của học sinh tham gia xây dựng đội ngũ sĩ quan Công an và Luật Công an nhân dân?
A. Hiểu được phương pháp đăng kí, dự tuyển đào tạo để trở thành sĩ quan Công an
B. Thường xuyên học tập giỏi để phục vụ lực lượng Công an
C. Học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Luật Công an nhân dân
D. Tìm hiểu truyền thống anh hùng của Công an nhân dân Việt Nam
Câu 20: Một trong những quyền lợi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân là gì?
A. Được đào tạo, bồi dưỡng về chính trị và kiến thức khác phù hợp với nhiệm vụ được giao
B. Con, em được ưu tiên vào học thẳng các trường đại học trong nước
C. Có quyền công dân theo quy định của Hiến pháp, pháp luật
D. Được Nhà nước đảm bảo chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp
Câu 21: Một trong những trách nhiệm của học sinh với Luật Công an nhân dân là gì?
A. Hiểu sâu những nội dung của Luật Công an nhân dân
B. Hiểu được những nội dung cơ bản của Luật Công an nhân dân
C. Hàng năm, tham gia dự tuyển đào tạo để trở thành sĩ quan Công an
D. Thường xuyên đăng kí tham gia lực lượng Công an
Câu 22: Luật sĩ quan được Quốc hội khóa X thông qua kì họp nào, ngày nào?
A. Kì họp thứ 6, ngày 21/12/1999
B. Kì họp thứ 5, ngày 21/12/1999
C. Kì họp thứ 4, ngày 21/12/1999
D. Kì họp thứ 7, ngày 21/12/1999
Câu 23: Sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị theo Luật Sĩ quan được hiểu là gì?
A. Là ngạch sĩ quan
B. Là chuyên môn của sĩ quan
C. Là phiên hiệu đơn vị sĩ quan
D. Là tên gọi đơn vị sĩ quan
Câu 24: Nội dung nào không đúng với khái niệm về sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Là cán bộ của ĐCS Việt Nam, Nhà nước CHXHCN Việt Nam
B. Được nhà nước phong quân hàm cấp úy, cấp tá, cấp tướng
C. Là Hạ sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam
D. Là người hoạt động trong lĩnh vực quân sự
Câu 25: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân?
A. Dựa vào dân và chịu sự chỉ huy của toàn dân
B. Hoạt động tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
C. Cấp dưới phục tùng cấp trên
D. Dựa vào dân và chịu sự giám sát của nhân dân
Câu 26: Sĩ quan tại ngũ được hiểu như thế nào?
A. Là những quân nhân phục vụ trong quân đội hoặc đã về hưu
B. Gồm những sĩ quan đang phục vụ trong quân đội hoặc biệt phái công tác
C. Là những sĩ quan đang công tác ở các đơn vị chiến đấu của quân đội
D. Là những sĩ quan từng phục vụ trong quân đội nay đã về hưu
Câu 27: Một quân nhân khi là sĩ quan dự bị thì đăng kí ở đâu và được quản lí như thế nào?
A. Đăng kí , quản lí tại cơ quan làm việc
B. Đăng kí , quản lí tại một đơn vị quân đội
C. Đăng kí , quản lí tại địa phương
D. Đăng kí , quản lí tại trung ương
Câu 28: Cấp bậc nào đưới đây không có trong hệ thống cấp bậc của QĐNDVN?
A. Đại uý, Thượng úy
B. Thượng tướng, Thượng tá
C. Đại tướng, Đại tá
D. Chuẩn tướng, Chuẩn tá
Câu 29: Công an nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong lĩnh vực nào của Nhà nước?
A. Trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
B. Trong sự nghiệp giữ gìn trật tự, an toàn xã hội ở từng địa phương
C. Trong sự nghiệp quốc phòng, giữ gìn môi trường hòa bình
D. Trong sự nghiệp bảo vệ nhân dân và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
Câu 30: Một trong những đối tượng nào sau đây được ưu tiên tuyển chọn vào Công an nhân dân?
A. Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc ở các học viện, trường đại học, cao đẳng tại nước ngoài...
B. Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc ở các học viện, trường đại học, cao đẳng...
C. Học sinh tốt nghiệp xuất sắc ở các trường Trung học phổ thông...
D. Học sinh tốt nghiệp xuất sắc ở các trường Trung học cơ sở...
Câu 31: Nội dung nào sau đây không có trong khái niệm về sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an?
A. Sĩ quan chuyên môn kĩ thuật
B. Hạ sĩ quan nghiệp vụ
C. Hạ sĩ quan phục vụ có thời hạn
D. Sĩ quan phục vụ có thời hạn
Câu 32: Sĩ quan quân đội có mấy nhóm ngành và những ngành nào?
A. 2 nhóm ngành chính: Sĩ quan quân sự/chính trị, sĩ quan Hậu cần/kĩ thuật và một ngành khác
B. 2 nhóm ngành chính: Sĩ quan chỉ huy, sĩ quan chính trị và một ngành khác
C. 3 nhóm ngành chính: Sĩ quan chỉ huy, sĩ quan chính trị, sĩ quan Hậu cần và một ngành khác
D. 4 nhóm ngành chính: Sĩ quan chỉ huy, sĩ quan chính trị, sĩ quan Hậu cần, sĩ quan kĩ thuật và một ngành khác
Câu 33: Lực lượng nào sau đây không có trong phân loại theo lực lượng của Công an nhân dân?
A. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ An ninh nhân dân
B. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ An ninh nhân dân và Cảnh sát nhân dân
C. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Cảnh sát cơ động và Cảnh sát biển
D. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Cảnh sát nhân dân
Câu 34: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam gồm có:
A. Lực lượng An ninh kinh tế và An ninh nhân dân địa phương
B. Lực lượng An ninh nhân dân và Cảnh sát cơ động
C. Lực lượng An ninh nhân dân và Cảnh sát nhân dân
D. Lực lượng dân phòng và Cảnh sát nhân dân
Câu 35: Một nội dung của khái niệm về sĩ quan là gì?
A. Quân nhân phục vụ trong LLVT có quân hàm Hạ sĩ quan trở lên
B. Quân nhân phục vụ trong LLVT có quân hàm cấp tá trở lên
C. Là quân nhân phục vụ trong LLVT có quân hàm cấp úy trở lên
D. Tất cả quân nhân phục vụ trong LLVT nhân dân Việt Nam
Câu 36: Sĩ quan có chức vụ là Chính ủy Sư đoàn thuộc nhóm ngành nào của sĩ quan?
A. Sĩ quan chính trị
B. Sĩ quan chỉ huy
C. Sĩ quan kĩ thuật
D. Sĩ quan hậu cần
Câu 37: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân có:
A. Công an trung ương, tỉnh, xã và thôn
B. Công an trung ương, thành phố trực thuộc Trung ương
C. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
D. Công an xóm, tổ dân phố, xã, phường
Câu 38: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân?
A. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiệp về mọi mặt
B. Dưới sự thống lĩnh của Chủ tịch nước
C. Dưới sự chỉ huy trực tiếp của Thủ tướng
D. Dưới sự thống nhất quản lí của Chính phủ
Câu 39: Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không gồm nội dung nào sau đây?
A. Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của dân, vì dân phục vụ
B. Luôn rèn luyện nâng cao trình độ về mọi mặt
C. Rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỉ luật và thể lực
D. Luôn luôn sẵn sàng chiến đấu với kẻ thù xâm lược
Câu 40: Nội dung nào sau đây không đúng với tiêu chuẩn chung của sĩ quan?
A. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, nhân dân, với Đảng và Nhà nước
B. Có trình độ chính trị và khoa học quân sự
C. Có kĩ năng giao tiếp và quan hệ ứng xử tốt
D. Có phẩm chất đạo đức cách mạng tốt
Câu 41: Nội dung nào sau đây không có trong khái niệm về sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an?
A. Hạ sĩ quan nghiệp vụ
B. Chiến sĩ phục vụ có thời hạn
C. Chiến sĩ nghiệp vụ
D. Hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật
Câu 42: Ngày tháng nào là ngày Quốc phòng toàn dân?
A. 19 /12
B. 20 /12
C. 21 /12
D. 22 /12
Câu 43: Luật Công an nhân dân hiện hành được thông qua ở cơ quan nào, khóa nào, kì họp thứ mấy, ngày tháng năm nào?
A. Quốc hội khóa XI, kì họp thứ 8, ngày 29/11/2005
B. Chính phủ, kì họp thứ 8, kì họp thứ 8, ngày 29/11/2005
C. Trung ương Đảng, kì họp thứ 8, kì họp thứ 8, ngày 29/11/2005
D. Bộ Công an, kì họp thứ 8, ngày 29/11/2005
Câu 44: Một trong những chức năng của Công an nhân dân Việt Nam là:
A. Tham mưu cho Bộ, ngành về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
B. Tham mưu cho nhân dân về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
C. Tham mưu cho địa phương về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
D. Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
Câu 45: Trong lực lượng Công an nhân dân có Công nhân, viên chức không?
A. Có trong thời chiến
B. Có trong thời bình
C. Có khi cần thiết
D. Có
Câu 46: Nội dung nào sau đây không đúng với vị trí, chức năng sĩ quan?
A. Là lực lượng trực tiếp đảm nhiệm chỉ huy chiến đấu
B. Là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội
C. Là lực lượng nòng cốt của quân đội
D. Thường đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy
Ðáp án :
1. B 2. B 3. D 4. D 5. B 6. C 7. C 8. A 9. B 10. B 11. D 12. B 13. B 14. B 15. A 16. D 17. C 18. C 19. B 20. B 21. A 22. A 23. A 24. C 25. A 26. B 27. C 28. A 29. A 30. B 31. D 32. D 33. C 34. C 35. D 36. A 37. C 38. D 39. D 40. C 41. C 42. D 43. A 44. D 45. D 46. A
MỤC LỤC CÁC BÀI HỌC.
Bài 1: Một số hiểu biết về Quốc phòng toàn dân và An ninh nhân dân.
Bài 2: Luật sỹ quan Quân đội nhân dân và luật sỹ quan Công an nhân dân việt nam.
Bài 3: Tổ chức Quân đội nhân dân và tổ chức công an nhân dân việt nam.
Bài 4: Công tác tuyển sinh đào tạo trong các trường quân đội nhân dân và công an nhân dân.
Bài 5: Lợi dụng địa hình địa vật, các tư thế vận động trong chiến đấu.
Bài 6: Trách nhiệm của học sinh với nhiệm vụ bảo vệ an ninh tổ quốc.