Khởi động trang 70 GDQP 10: Hợp tác xử lí ô nhiễm dioxin ở Việt Nam là một trong những nổ lực chung giữa giữa Việt Nam và Hoa Kỳ, em hãy cho biết:
- Chất dioxin thuộc loại vũ khí nào? Tên gọi khác là gì?
- Ngoài việc huỷ hoại môi trường, chất dioxin còn gây ra nhiều hậu quả gì sau chiến tranh ở Việt Nam?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Chất dioxin thuộc loại Vũ Khí Hoá Học, có tên gọi khác là Chất Độc Da Cam.
- Ngoài việc huỷ hoại môi trường, chất dioxin còn làm hại tới con người, động vật, thực vật khi bị chất độc thâm nhập.
Phòng chống bom, mìn, đạn, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học và vũ khí công nghệ cao
Khám phá trang 70 GDQP 10: Theo em, bom, mìn, đạn, vũ khí hoá học, vũ khí sinh học và vũ khí công nghệ cao có tác hại như thế nào?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Tác hại của bom, mìn, đạn, vũ khí hoá học, vũ khí sinh học và vũ khí công nghệ cao:
+ Gây sát thương cho con người
+ Tổn thất về vật chất
+ Tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái.
Khám phá trang 72 GDQP 10: Theo em, học sinh cần làm gì để phòng tránh bom, mìn, đạn, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, vũ khí công nghệ cao?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Để phòng tránh bom, mìn, đạn, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, vũ khí công nghệ cao, học sinh cần:
+ Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền, giáo dục do nhà trường, khu dân cư tổ chức về tác hại của bom, mìn, đạn, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, vũ khí công nghệ cao, nâng cao ý thức và chủ động phòng tránh nguy cơ tiềm ẩn do chúng gây ra.
+ Tích cực, chủ động tìm hiểu thực trạng và hậu quả do bom, mìn, đạn sót lại sau chiến tranh ở Việt Nam gây ra
+ Không tự ý đào bởi bom, mìn, đạn và vật liệu nổ còn sót lại sau chiến tranh.
+ Hạn chế đến những nơi nghi bị nhiễm chất độc hại trong chiến tranh, thận trọng khi sử dụng lương thực, thực phẩm, nguồn nước sinh hoạt ở những nơi này,...
Luyện tập 1 trang 72 GDQP 10: Em cần làm gì khi thấy biển cảnh báo khu vực nguy hiểm có bom, đạn?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
Khi thấy biển cảnh báo khu vực nguy hiểm có bom, đạn bản thân em sẽ không đến gần và truyền lại cho những người chưa biết về khu vực cấm đó.
Luyện tập 2 trang 72 GDQP 10: Tình cờ, bạn Bình đi đánh cá phát hiện 1 quả bom nằm ở gần bờ sông. Nếu em là Bình, em sẽ xử lí như thế nào?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
Trong trường hợp trên, nếu em là Bình em sẽ báo ngay với cơ quan chức năng gần nhất để kịp thời xử lí; đồng thời cảnh báo người dân không đến gần khu vực đó.
Phòng chống thiên tai
Khám phá trang 72 GDQP 10: Em hãy nêu những thiên tai thường xảy ra hàng năm ở Việt Nam. Những thiên tai đó gây tác hại như thế nào?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Những thiên tai thường xảy ra ở Việt Nam: bão, lũ lụt; hạn hán; sạt lở đất…
- Tác hại của thiên tai:
+ Gây hậu quả nghiêm trọng, làm nhiều người chết .,..
+ Thiên tai tàn phá, làm suy thoái, ô nhiễm môi trường sống
+ Gây thiệt hại nghiêm trọng về kinh tế, gây mất ổn định xã hội.
Khám phá trang 73 GDQP 10: Khi nhận được thông tin dự báo bão, lũ xảy ra ở địa phương em, em sẽ làm gì để tham gia phòng, chống và giảm nhẹ hậu quả của chúng?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Khi được nhận thông tin dự báo bão,lũ xảy ra ở địa phương. Em sẽ: tuyên truyền, thông báo tới các hộ gia đình chuẩn bị cất gọn vật dụng trong gia đình, những nơi có nguy cơ ngập, lụt cao thì cần sơ tán, di rời đi nơi khác để hạn chế hậu quả tổn thất lớn nhất xảy ra.
Luyện tập trang 73 GDQP 10: Ở địa phương nơi em sinh sống, học tập thường xảy ra những thiên tai nào? Em đã làm gì để góp phần phòng, chống và giảm nhẹ hậu quả của những thiên tai đó?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Ở địa phương nơi em, thường xảy ra bão, lũ hàng năm.
- Vào những mùa bão, lũ tới. Em và đội tình nguyện của địa phương tham gia tuyên truyền, thông báo đến cá hộ dân; giúp đỡ các hộ dân dọn dẹp vật dụng gia đình, giúp cơ quan địa phương đắp đê, điều,…
* Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Phòng chống dịch bệnh
Khám phá trang 74 GDQP 10: Em hãy kể tên và nêu tác hại của một số dịch bệnh?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
Dịch bệnh
Tác hại
- Cúm A/H5N1
- Thông thường cúm A/H5N1 có thể gây ra những biến chứng nguy hiểm cho sức khỏe của con người, như:
+ Bội nhiễm đường hô hấp
+ Suy đa tạng
+ Hội chứng đông máu, viêm màng tim, viêm cơ tim, phù não, viêm màng não…
- Sốt xuất huyết
- Sốt rét
- Dịch Covid-19
- Các bệnh: xuất huyết, Sốt rét, Covid-19 có thể gây ra những biến chứng nguy hiểm, đe dọa đến tính mạng của con người.
- Dịch tả lợn châu Phi
- Gây thiệt hại lớn cho các hội chăn nuôi lợn
- Gây tổn hại đến sức khỏe con người khi con người ăn phải thịt lợn bị bệnh.
Luyện tập 1 trang 74 GDQP 10: Dịch bệnh có tác hại gì khác so với các bệnh thông thường? Vì sao?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
Dịch bệnh khác với các bệnh thông thường ở phạm vi, quy mô rộng hơn. Tốc độ lây lan nhanh hơn và lây cho nhiều người hơn.
Luyện tập 2 trang 74 GDQP 10: Em cần làm gì để góp phần phòng, chống dịch bệnh tại gia đình, nhà trường và cộng đồng?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
Phòng chống bệnh dịch tại nhà, chúng ta cần:
- Giữ gìn vệ sinh
- Sát khuẩn mỗi khi ra ngoài về
- Ăn chín uống sôi
- Ăn những thực phẩm sạch, rõ nguồn gốc.
- Dọn dẹp vệ sinh theo định kỳ (2 lần/1 tuần; 1 lần/ 1 tuần)
Phòng chống cháy nổ
Khám phá trang 75 GDQP 10: Em hãy quan sát hình 1.10 và nêu 1 số tác hại do vụ cháy gây ra?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Cháy nổ gây ra:
+ Thiệt hại về tài sản
+ Thiệt hại về con người
+ Ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường sinh thái.
Khám phá trang 75 GDQP 10: Em hãy nêu các cách chữa cháy có trong hình 1.11 và kể thêm một số cách khác
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Các cách chữa cháy có trong hình:
+ Dùng khăn/ chăn ướt để dập lửa.
+ Dùng nước để dập lửa
+ Dùng bình chữa cháy
- Ngoài ra còn dùng: Cát, bột chũa cháy… để dập lửa.
Luyện tập trang 76 GDQP 10: Em hãy nêu những việc cần làm và không nên làm đề phòng chống cháy, nổ.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Những việc cần làm:
+ Lắp đặt thiết bị ngắt điện
+ Kiểm tra thiết bị điện trước khi rời khỏi
+ Trang bị sẵn thiết bị chữa cháy trong nhà
- Những việc không nên làm:
+ Không để nhiều dồ dùng, hàng hoá dễ cháy nơi đun, nấu…
+ Không dự trữ xăng, dầu, khí dễ cháy nổ và các chât lỏng dễ cháy ở trong nhà ở
+ Không sạc điện thoại, thiết bị tiêu thụ điện ban đêm
Vận dụng 1 trang 76 GDQP 10: Em hãy xây dựng và trình bày trước lớp kế hoạch tuyên truyền cho học sinh một trường THCS (ở gần trường em đang học) về việc phòng, tránh bom, đạn và các loại vũ khí khác còn lại sau chiến tranh.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Kế hoạch tuyên truyền cho học sinh về việc phòng, tránh bom, đạn và các loại vũ khí khác còn sót lại sau chiến tranh dựa trên một số gợi ý sau:
+ Tập trung tuyên truyền giáo dục, phổ biến sâu, rộng việc phòng chống bom, đạn và vũ khí còn sót lại sau chiến tranh
+ Đưa ra một số quy định của pháp luật về thực hiện phòng, chống bom, đạn và vũ khí còn sót lại sau chiến tranh.
+ Triển khai các nội dung học tập chính khoá; tổ chức thường xuyên và hiệu quả các hoạt động ngoại khoá về việc thực hiện phòng, chống bom, đạn và vũ khí còn sót lại sau chiến tranh .
+ Xây dựng pano, tờ gấp… để tuyên truyền tới tất cả học sinh trong nhà trường; cung cấp tài liệu hỗ trợ dạy – học về cách phòng chống cho giáo viên, học sinh.
+ Tổ chức và tham gia các hội thi về tuyên truyền, giáo dục phòng chống bom, đạn và vũ khí còn sót lại sau chiến tranh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
Vận dụng 2 trang 76 GDQP 10: Em hãy xây dựng và trình bày trước lớp báo cáo về chủ đề: “ Phòng ngừa thiên tai, dịch, bệnh, cháy nổ - những việc làm ở cộng đồng nơi em ở”
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
(*) Tham khảo: Hoạt động phòng chống dịch covid-19 ở xã Z
- Trước diễn biến phức tạp của dịch Covid-19, xã Z đã triển khai nhiều biện pháp tích cực, như:
+ Lập trạm y tế lưu động để kịp thời tư vấn, hỗ trợ người dân
+ Lập các chốt kiểm soát phòng, chống dịch bệnh
+ Vận động người dân địa phương: tiêm Vac-xin phòng Covid-19; thực hiện nghiêm túc nguyên tắc 5K; tăng cường rèn luyện thể lực để nâng cao sức đề kháng; hạn chế tập trung đông người và tổ chức đám tang, việc hiếu, hỉ theo hình thức đơn giản.
+ Cho phép các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống được phép hoạt động nhưng phải thực hiện các biện pháp an toàn phòng dịch, như: thực hiện giãn cách tối thiểu 2m giữa các bàn ăn; tối đa phục vụ không quá 50% công suất và không phục vụ quá 50 khách trong cùng một thời điểm
+ Bom: có sức công phá lớn, có thể hủy diệt sự sống, gây thiệt hại vô cùng to lớn về người và tài sản.
+ Mìn: Không chỉ tiêu diệt sinh lực địch, phá hoại công trình, phương tiện và dùng làm vật ngăn chặn cơ động của đối phương mà mìn còn hủy diệt môi trường sống và để lại di chứng nặng nề.
+ Đạn: có thể phá hủy phương tiện, vũ khí trang bị của đối phương; khả năng còn sót lại của đạn rất lớn, gây khó khăn trong dò tìm, phát hiện, xử lý.
+ Vũ khí hóa học: Không chỉ gây cho đối phương tổn thất lớn về sinh lực, phương tiện kỹ thuật, cơ sở kinh tế, quốc phòng, môi trường sinh thái mà vũ khí hóa học còn có tác động lớn về không gian, thời gian, gây khó khăn, phức tạp trong phòng chống và khắc phục hậu quả.
+ Vũ khí sinh học: gây tổn thất cho người, động vật, thực vật và môi trường; phạm vi sát thương lớn, thời gian tác hại dài, khó phát hiện, phòng chống và khắc phục hiệu quả.
+ Vũ khí công nghệ cao: có uy lực sát thương lớn gấp từ hạng chục đến hàng trăm lần so với vũ khí thông thường.
+ Cần tham gia các hoạt động tuyên truyền, giáo dục do nhà trường, khu dân cư tổ chức một cách tích cực về tác hại của bom, mìn, đạn vũ khí hóa học, vũ khí sinh học và vũ khí công nghệ cao.
+ Nâng cao ý thức và chủ động phòng tránh nguy cơ tiềm ẩn do chúng gây ra.
+ Cần tìm hiểu thực trạng và hậu quả do bom, mìn, đạn sót lại sau chiến tranh ở Việt Nam gây ra một cách tích cực và chủ động.
+ Sau chiến tranh không được tự ý đào, bới bom, mìn, đạn và vật liệu nổ còn sót lại.
+ Những nơi nghi bị nhiễm chất độc hại trong chiến tranh cần hạn chế đến.
+ Ở những nơi bị nghi nhiễm chất độc màu da cam cần thận trọng khi sử dụng lương thực, thực phẩm, nguồn nước sinh hoạt.
- Những thiên tai thường xảy ra ở Việt Nam: bão, lũ, hạn hán, xâm nhập mặn, lũ quét, sạt lở đất, bão tố, giông sét,...
- Tác hại của những thiên tai đó:
+ Có thể làm chết người, mất tích hoặc bị thương.
+ Sau thiên tai, sức khỏe người dân nơi bị thiên tai ảnh hưởng do các điều kiện về ăn uống và vệ sinh không được đảm bảo, dễ phát sinh dịch bệnh.
+ Môi trường sống bị tàn phá, suy thoái và ô nhiễm nghiêm trọng.
+ Kinh tế bị thiệt hại nghiêm trọng, tác động xấu đến sản xuất.
+ Tài sản của Nhà nước, các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình bị phá hủy, gây mất ổn định xã hội.
- Thực hiện theo kế hoạch phòng, chống thiên tai, phương án ứng phó thiên tai của địa phương một cách nghiêm túc.
- Chuẩn bị sẵn sàng lương thực, nước uống, thuốc chữa bệnh.
- Thực hiện một cách chủ động kế hoạch sơ tán người, tài sản đến những nơi an toàn.
- Sau khi chịu tác động của thiên tai cần chủ động thực hiện vệ sinh môi trường, phòng, chống dịch bệnh.
- Dịch cúm A-H5N1: có các biểu hiện như sốt, ho, đau họng, đau nhức cơ bắp, viêm màng kết. Ở những trường hợp nghiêm trọng, có thể gây suy giảm hô hấp và viêm phổi, có thể dẫn đến tử vong. Phụ thuộc phần lớn vào thể trạng sức khoẻ, khả năng miễn dịch, tiền sử tiếp xúc virus của người bị nhiễm mà hình thành nên mức độ nghiêm trọng của bệnh.
- Dịch Covid-19:
Khiến cuộc sống của cá nhân, gia đình và cộng đồng bị xáo trộn, buộc mọi người phải điều chỉnh để thích ứng với cuộc sống, công việc, học tập khi giao tiếp bị gián đoạn, đi lại bị hạn chế, trong nỗi lo cho sự an toàn của bản thân và người thân.
Dịch bệnh COVID-19 dẫn đến trầm cảm, lo âu, rối loạn cảm xúc.
Việc cách ly tại nhà, không ra ngoài trong thời gian dài dẫn đến những căng thẳng, hoang mang, lo âu, trầm cảm. Tình trạng cáu giận, dễ kích động, cô đơn, cảm giác mất mát diễn ra khá phổ biến.
Người bệnh trong giai đoạn hậu COVID-19 cũng có thể gặp các triệu chứng về tâm thần kinh như rối loạn tâm lý, giảm sự tập trung, lo âu, trầm cảm, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ, mau quên, không tập trung. Thường xuất hiện tình trạng não sương mù, nhận thức kém, đọc chậm, giảm trí nhớ ngắn hạn, thay đổi tâm trạng.
- Dịch bệnh là sự xuất hiện bệnh truyền nhiễm với số người mắc bệnh vượt quá số lượng dự tính bình thường trong một khoảng thời gian xác định ở một khu vực nhất định.
- Sức khỏe và tính mạng của nhiều người, nhất là đối với trẻ em, phụ nữ, người cao tuổi đã bị dịch bệnh đe dọa nghiêm trọng.
- Dịch bệnh ảnh hưởng đến cuộc sống, sinh hoạt, học tập của người dân; làm đình trệ sản xuất, ảnh hưởng đến môi trường sống.
Để góp phần phòng, chống dịch bệnh tại gia đình, nhà trường và cộng đồng, cần:
- Tiêm chủng đầy đủ theo hướng dẫn của cơ quan chức năng.
- Vệ sinh, tiệt trùng, tiêu hủy động vật và các vật khác là trung gian truyền bệnh.
- Để diệt khuẩn cần trang bị bảo vệ cá nhân; sử dụng thuốc, sản phẩm y tế để phòng bệnh, sử dụng hóa chất.
- Đối với người mắc bệnh dịch, người bị nghi ngờ mắc bệnh dịch cần cách li y tế.
- Khai báo y tế, báo cáo tình hình dịch bệnh theo quy định.
- Ở trường học và nơi em ở cần tuyên truyền, giáo dục, phòng chống dịch bệnh.
Một số tác hại do các vụ cháy nổ gây ra:
- Gây thiệt hại nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng con người, tài sản và ảnh hưởng tới môi trường do khói của vụ cháy nổ.
- Cháy rừng trực tiếp giết chết nhiều nhiều loại động vật, thực vật, gây mất cân bằng sinh thái, gây biến đổi khí hậu.
- Sử dụng chăn nệm để dập lửa.
- Sử dụng vòi, lăng chuyên dụng chữa cháy.
- Sử dụng các bình chữa cháy bột, bình chữa cháy CO2
Một số cách chữa cháy khác: Sử dụng cát, bọt chữa cháy, chăn nệm, bao tải, vải bạt, cát... Dùng các chất chữa cháy có khả năng thu nhiệt làm giảm nhiệt độ của đám cháy nhỏ hơn nhiệt độ bắt cháy của chất cháy sẽ tắt.
Câu 1: Loại bom,đạn nào sau đây không có điều khiển?
A. Đạn k56
B. Bom CBU-24
C. Bom CBU- 25
D. Tất cả đều sai
Câu 2: Lực lượng nào đảm nhiệm chủ yếu việc đánh trả kịp thời để hạn chế tác hại của bom, đạn địch?
A. Lực lượng thanh niên xung kích đánh trả
B. Lực lượng không quân đánh trả
C. Lực lượng dân quân đánh trả là chủ yếu
D. Lực lượng vũ trang đánh trả
Câu 3: Tại sao thường dùng cát để dập tắt dám cháy khi bom Na pan, bom xăng của địch gây cháy?
A. Để ngăn nguồn ô xy cung cấp cho sự cháy
B. Cát vừa rẻ, vừa có khả năng phản ứng với mọi hỗn hợp cháy
C. Cát sẽ ngấm hết hỗn hợp chất cháy làm tắt đám cháy
D. Nhanh chóng lấp đầy và kín khu vực cháy
Câu 4: Để khắc phục hiệu quả, kịp thời khi có tình huống bom, đạn địch gây ra cần lưu ý gì ?
A. Nhanh chóng rời khỏi nơi xảy ra tình huống đó
B. Phải cứu người trước, cứu mình sau
C. Dứt khoát phải có lực lượng y tế để cứu người
D. Tự cứu là chính, nhanh chóng báo cho đội cấp cứu
Câu 5: Dùng phương tiện, vật chất gì để khắc phục hiệu quả, kịp thời khi bom, đạn Na pan, bom xăng của địch gây cháy?
A. Cát, bọt khí, bao tải nhúng nước
B. Nước, quạt gió tốc độ mạnh
C. Dùng cát là giải pháp duy nhất hạn chế sự cháy
D. Bằng mọi cách làm cho cháy nhanh, kết thúc sự cháy
Câu 6: Khi Bom Napan nổ cháy bám lên quần áo, cần phải xử lí thế nào ?
A. Nhanh chóng cởi bỏ quần áo và dập bằng chăn ướt
B. Dùng tay phủi ngay để dập tăt đám cháy
C. Nhanh chóng vượt ra ngoài ngược với hướng gió
D. Nhanh chóng vượt ra ngoài cùng với hướng gió
Câu 7: Khắc phục hiệu quả, kịp thời khi có tình huống bom, đạn địch gây ra có tác dụng gì ?
A. Làm địch mất lòng tin vào vũ khí của chúng
B. Để cứu người được nhanh chóng
C. Làm mất ý chí chiến đấu của địch
D. Hạn chế mức thấp thiệt hại do bom, đạn địch gây ra
Câu 8: Hỗn hợp nhôm, phốt pho được sử dụng làm gì trong quân sự ?
A. Sử dụng làm chất cháy nhồi trong bom cháy
B. Là chất xúc tác trong bom cháy
C. Làm thuốc mồi dẫn cháy trong bom cháy
D. Làm chất tạo khói trong bom cháy
Câu 9: Loại bom, đạn nào sau đây không có điều khiển?
A. Bom CBU – 55
B. Bom GBU – 17
C. Bom CBU – 24
D. Đạn K56
Câu 10: Muốn ngụy trang tốt để phòng tránh bom, đạn của địch phải làm gì?
A. Chuẩn bị tốt tinh thần
B. Ngụy trang kết hợp nghi binh đánh lừa
C. Đánh trả địch hiệu quả
D. Không chủ quan coi thường địch
Câu 11: Một nội dung biện pháp phòng tránh bom, đạn của địch là gì?
A. Tập trung vào nơi an toàn nhất có lực lượng bảo vệ
B. Sơ tán, phân tán các nơi tập trung dân cư
C. Khẩn trương sơ tán khi có bom đạn
D. Ngụy trang thân thể kín đáo
Câu 12: Loại bom, đạn nào sau đây không phải loại có điều khiển ?
A. Bom mềm
B. Đạn vạch đường
C. Bom điện từ
D. Bom từ trường
Câu 13: Phòng chống bom, đạn và thiên tai của dân tộc Việt Nam luôn được coi là cuộc đấu tranh gì?
A. Dựng nước của dân tộc
B. Dựng nước và giữ nước
C. Sinh tồn, gắn với đấu tranh dựng nước và giữ nước
D. Một mất một còn trong giữ nước
Câu 14: Muốn ngụy trang, giữ bí mật tốt để chống trinh sát của địch phải làm gì?
A. Không sử dụng vũ khí khi địch tiến công
B. Phải cố gắng giữ mục tiêu khi địch trinh sát
C. Giữ vững bí mật mục tiêu
D. Đấu tranh với địch phải giữ bí mật
Câu 15: Tên lửa hành trình chủ yếu đánh những mục tiêu nào?
A. Mục tiêu về kinh tế của đối phương.
B. Các mục tiêu có khả năng cơ động lớn của đối phương
C. Loại mục tiêu thường xuyên xuất hiện của đối phương.
D. Đánh các mục tiêu cố định, nơi tập trung cơ sở chỉ huy, nơi đông dân cư.
Câu 16: Dùng phương tiện, vật chất gì để khắc phục hiệu quả, kịp thời khi bom, đạn Napan, bom xăng của địch gây cháy ?
A. Bằng mọi cách làm cho nhanh, kết thúc sự cháy.
B. Nước, quạt gió tốc độ mạnh.
C. Dùng cát là giải pháp duy nhất hạn chế sự cháy.
D. Cát, bọt khí ,bao tải nhúng nước cháy.
Câu 17: Khái quát về vũ khí hóa học là:
A. Một loại vũ khí có độ chính xác cao, uy lực lớn, tầm hoạt động xa, hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết.
B. Một loại vũ khí hủy diệt lớn mà tác dụng sát thương trên cơ sở phản ứng hạt nhân, phân hạch hoặc nhiệt hạch.
C. Một loại vũ khí hủy diệt lớn mà tác dụng sát thương trên cơ sở sử dụng độc tính của các chất độc quân sự để gây đối với người, sinh vật và phá hủy môi trường sinh thái.
D. Một loại vũ khí hủy diệt lớn mà tác dụng sát thương dựa trên cơ sở sử dụng các loại vi sinh vật khác nhau để gây bệnh cho người cũng như động vật, cây cối, hoa màu.
Câu 18: Hiểu Khái quát về Bom là:
A. Một loại vũ khí dùng uy lực của thuốc nổ, chất cháy, chất độc hóa học, vi trùng, hạt nhân, mảnh vỡ của vỏ bom, nhằm sát thương người, phá hoại làng mạc; phá hủy phương tiện, binh khí kĩ thuật; phá hoại công trình của đối phương.
B. C.Vật thể mang phần tử sát thương hoặc công dụng đặc biệt, nạp vào hỏa khí hay đặt lên thiết bị bắn phóng để bắn đến mục tiêu. Được sử dụng để tiêu diệt sinh lực hoặc phá hủy các phương tiện kỹ thuật của đối phương.
C. Một loại vũ khí dùng uy lực của thuốc nổ, mảnh vỡ, chất cháy, chất độc hóa học và được bố trí sẵn nhằm phá hoại, sát thương đối tượng hoặc gây cản trở trong phạm vi tác dụng.
D. Một loại vũ khí dùng uy lực của thuốc nổ, chất cháy, chất độc hóa học, vi trùng, hạt nhân,nhằm sát thương người, phá hoại làng mạc; phá hủy phương tiện, binh khí kĩ thuật; phá hoại công trình của đối phương.
Câu 19: Nội dung cụ thể của các biện pháp phòng tránh bom, đạn của địch không có một trong các nội dung sau?
A. Nên hoạt động ở nơi ít bom đạn
B. Phải thông báo, báo động kịp thời
C. Phải tổ chức trinh sát kịp thời
D. Ngụy trang, giữ bí mật chống trinh sát của địch
Câu 20: Để khắc phục hiệu quả, kịp thời khi bom, đạn địch gây cháy cần lưu ý gì ?
A. Cách li khu vực cháy không cho lan rộng trước
B. Ưu tiên cho dập cháy trước
C. Phải cứu người trước
D. Sơ tán vật dễ cháy trước
Câu 21: Câu 13: Hiểu biết về một số loại bom,đạn để làm gì?
A. Để phòng tránh ,giảm nhẹ hoặc loại trừ thiệt hại của chúng gây ra
B. Kịp thời chủ động để xử lý mọi sự cố do bom ,đạn để lại
C. Khắc phục triệt để mọi sự cố do các loại bom đạn gây ra
D. Chủ động xử lí mọi tình huống khi gặp bom/đạn.
Câu 22: Một nội dung biện pháp phòng tránh bom, đạn của địch là gì ?
A. Ngụy trang thân thể kín đáo.
B. Khẩn trương sơ tán khi có bom đạn'
C. Sơ tán ,phân tán các nơi tập trung dân cư.
D. Tập trung vào nơi an toàn nhất có lực lượng bảo vệ.
Câu 23: Biện pháp phòng, tránh đạn gồm:
A. Triệt để lợi dụng địa hình, địa chất và hệ thống công sự, trận địa.
B. Triệt để lợi dụng địa hình, địa chất và hệ thống trận địa.
C. Triệt để lợi dụng địa hình, địa vật và hệ thống công sự, trận địa.
D. Triệt để lợi dụng bản đồ, địa vật và hệ thống công sự, trận địa.
Câu 24: Tại sao bom từ trường chủ yếu dùng để đánh phá đường giao thông?
A. Tạo từ trường mạnh làm tê liệt thần kinh đối phương
B. Vì mọi vật đi qua đều tác động tới tín hiệu điện gây nổ
C. Vì khi có sắt thép đi qua, ngòi nổ cảm nhận tín hiệu điện gây nổ
D. Nó sẽ làm hỏng hệ thống điện của xe cơ giới đi qua,
Câu 25: Khi có phốt pho cháy bám vào cơ thể, cần phải xử lí thế nào?
A. Dùng ngay nước đá để dập cháy
B. Dùng ngay bọt khí để hạn chế sự cháy
C. Dùng ngay phèn xanh (Sunphát đồng) để dập cháy
D. Dùng tay chà sát mạnh để dập cháy
Câu 26: Trong chiến tranh, địch thường dùng loại bom, đạn nào để phá hủy hệ thống điện của ta?
A. Thủy lôi từ trường
B. Bom từ trường
C. Tên lửa hành trình
D. Bom điện từ
Câu 27: Tác dụng chủ yếu của bom, đạn hóa học chứa khí độc là gì ?
A. Làm thay đổi môi trường sống của đối phương
B. Để sát thương sinh lực đối phương
C. Phá hoại các loại vũ khí của đối phương
D. Làm nhiễm độc nguồn nước của đối phương
Câu 28: Khi phát hiện thấy bom, đạn của địch để lại, mỗi người cần phải làm gì?
A. Tại thời điểm đó, tự bản thân phải có trách nhiệm xử lí.
B. Đánh dấu , để nguyên tại chổ và báo ngay cho người có trách nhiệm.
C. Cùng mọi người khiêng, vác ra khỏi nơi nguy hiểm , tránh gây nổ.
D. Lập tức đứng ra xa, đồng thời dùng lửa đốt.
Câu 29: Phòng chống bom,đạn và thiên tai của dân tộc Việt Nam luôn được coi là cuộc đấu tranh gì ?
A. Dựng nước và giữ nước.
B. Sinh tồn , gắn với đấu tranh dựng nước và giữ nước.
C. Dựng nước của dân tộc.
D. Một mất ,một còn trong giữ nước.
Câu 30: Muốn ngụy trang tốt để phòng tránh bom, đạn của địch phải làm gì?
A. Tăng cường số lượng vũ khí cho lực lượng vũ trang
B. Đào hầm, hố, giao thông hào để ẩn nấp
C. Xây dựng lực lượng quân đội mạnh
D. Tăng cường sức mạnh quân sự của đất nước
Câu 31: Dùng tay che dưới ngực, miệng hơi há ra khi nghe tiếng rít của bom có tác dụng gì?
A. Tăng cường hô hấp nhằm chống ngạt thở
B. Để giảm sức ép của bom, đạn
C. Để bảo vệ nơi quan trọng nhất của cơ thể
D. Giảm tối đa diện tích của cơ thể, hạn chế thương vong
ĐÁP ÁN:
1. A 2. D 3. D 4. D 5. A 6. A 7. D
8. A 9. D 10. B 11. B 12. B 13. C 14. C
15. D 16. D 17. C 18. A 19. A 20. C 21. A
22. C 23. C 24. C 25. C 26. D 27. B 28. B
29. B 30. B 31. B
MỤC LỤC CÁC BÀI HỌC
Bài 1: Lịch sử truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
Bài 2: Nội dung cơ bản về luật quốc phòng Việt Nam.
Bài 3: Ma túy và tác hại của ma túy.
Bài 4: Phòng chống vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
Bài 5: Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng.
Bài 7: Điều lệnh quản lý Bộ đội và quản lý Công an nhân dân.
Bài 8: Đội ngũ từng người không có súng.
Bài 10: Các tư thế vận động trong chiến đấu.
Bài 11: Phòng, chống bom, đạn, mìn, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, vũ khí công nghệ cao.