Mở đầu trang 64 GDQP 11: Hình 10.1 mô tả một số động tác ném lựu đạn. Theo em, các động tác có trong hình được thực hiện ở các tư thế nào của chiến sĩ?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Hình a) và b) là động tác đứng ném lựu đạn
- Hình c) là động tác nằm ném lựu đạn
- Hình d) là động tác quỳ ném lựu đạn
I. Tính năng, cấu tạo và cách sử dụng một số loại lựu đạn thường dùng
Khám phá 1 trang 64 GDQP 11: Lựu đạn F-1 Việt Nam dùng để làm gì? Đặc điểm số liệu, cấu tạo và chuyển động của lựu đạn này như thế nào?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
♦ Lựu đạn F-1 Việt Nam:
- Tính năng: Trang bị cho từng người trong chiến đấu, dùng để sát thương sinh lực và phá huỷ một số loại phương tiện chiến tranh của đối phương bằng mảnh gang và sức ép khi thuốc.
- Cấu tạo:
+ Thân lựu đạn được đúc bằng gang có khía tạo thành múi, bên trong nhồi thuốc nổ, cổ lựu đạn có ren để liên kết với bộ phận gây nổ.
+ Bộ phận gây nổ lắp vào thân lựu đạn để giữ an toàn và gây nổ lựu đạn;
+ Các bộ phận chính của bộ phận gây nổ là: cần bẩy; lò xo kim hỏa; kim hỏa; hạt lửa; thuốc cháy chậm; kíp.
- Cách sử dụng:
+ Lúc bình thường, chốt an toàn giữ cần bẩy không cho cần bẩy bật lên, đầu cần bẩy giữ đuôi kim hỏa, lò xo kim hỏa bị ép lại.
+ Khi rút chốt an toàn, đuôi cần bẩy bật lên, đầu cần bẩy rời khỏi đuôi kim hỏa, lò xo kim hỏa bung ra đẩy kim hỏa chọc vào hạt lửa, hạt lửa phát lửa đốt cháy dây cháy chậm, dây cháy chậm cháy từ 3,2 - 4,2 giây thì phụt lửa vào kíp gây nổ lựu đạn.
+ Để rút chốt an toàn, phải uốn thẳng chốt an toàn, dùng lực giật của hai tay rút chốt an toàn. Nếu không ném lựu đạn thì lắp lại chốt an toàn.
Khám phá 2 trang 65 GDQP 11: Lựu đạn LĐ-01 Việt Nam dùng để làm gì? Đặc điểm số liệu, cấu tạo và chuyển động của lựu đạn này như thế nào?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
♦ Lựu đạn LĐ-01 Việt Nam:
- Tính năng: Dùng để sát thương sinh lực địch bằng uy lực của thuốc nổ kết hợp với các mảnh văng.
- Cấu tạo:
+ Vỏ lựu đạn làm bằng thép gồm hai nửa (trên và dưới) được hàn với nhau, mặt trong khía rãnh để tạo nhiều mảnh khi nổ.
+ Thân lựu đạn nhồi thuốc nổ bằng phương pháp đúc, miệng lựu đạn có lỗ ren để lắp ngòi nổ.
+ Các bộ phận chính của bộ phận gây nổ, gồm: chốt cài; lò xo kim hỏa; kim hỏa; hạt lửa; liều giữ chậm và kíp.
- Cách sử dụng:
+ Lúc bình thường, kim hỏa nằm ngửa và được mặt trên của cần mỏ vịt ép chặt. Mỏ vịt được giữ chặt với thân ngòi bằng chốt an toàn, chốt cài, vòng kéo để giữ an toàn trong quá trình bảo quản, vận chuyển.
+ Khi rút chốt an toàn, cần bẩy bung ra, kim hỏa được giải phóng chọc vào hạt lửa, hạt lửa phát lửa đốt cháy liều giữ chậm, liều giữ chậm cháy từ 3,2 - 4,2 giây thì phụt lửa vào kíp gây nổ lựu đạn.
Luyện tập 1 trang 66 GDQP 11: Em hãy nêu những điểm chung về tính năng, cấu tạo và chuyển động của lựu đạn F-1 và lựu đạn LĐ-01 Việt Nam.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Điểm chung về tính năng: dùng để sát thương sinh lực và phá hủy một số loại phương tiện chiến tranh của đối phương.
- Điểm chung về cấu tạo: bên trong lựu đạn được nhồi thuốc nổ; bộ phận gây nổ lắp vào thân lựu đạn để giữ an toàn và gây nổ lựu đạn.
- Điểm chung về chuyển động: khi rút chốt an toàn, cần bẩy bung ra, kim hỏa được giải phóng chọc vào hạt lửa; hạt lửa phát lửa đốt cháy dây cháy chậm; dây cháy chậm cháy từ 3,2 – 4,2 giây thì phụt lửa vào kíp gây nổ lựu đạn.
II. Động tác ném lựu đạn
Khám phá 3 trang 66 GDQP 11: Động tác đứng ném lựu đạn thường được vận dụng trong trường hợp nào?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Đứng ném lựu đạn thường được dùng trong trường hợp: địch ở xa, địa hình có vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm ngực, có thể đứng tại chỗ ném hoặc ném khi đang vận động.
Khám phá 4 trang 68 GDQP 11: Động tác quỳ ném lựu đạn thường được vận dụng trong trường hợp nào?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Quỳ ném lựu đạn thường được dùng khi gần địch và địa hình hạn chế (chiều cao vật che đỡ từ 60 - 80 cm).
Khám phá 5 trang 69 GDQP 11: Động tác nằm ném lựu đạn thường được vận dụng trong trường hợp nào?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Vận dụng tư thế nằm ném lựu đạn khi gần địch và địa hình trống trải không có vật che đỡ hoặc chiều cao vật che đỡ thấp (không quá 40 cm).
Luyện tập 2 trang 70 GDQP 11: Ném lựu đạn ở các tư thế đứng, quý, nằm:
- Cá nhân tự thực hiện.
- Thực hiện theo nhóm: một người thực hiện động tác nằm ném lựu đạn; những người còn lại quan sát, nhận xét, góp ý, sau đó đổi vai cho nhau.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
(*) Lưu ý: Học sinh tự thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên
Vận dụng 1 trang 70 GDQP 11: Hội thao “Ném lựu đạn ở các tư thế đứng, quỳ, nằm”.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
(*) Lưu ý: Học sinh tự thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên
Vận dụng 2 trang 70 GDQP 11: Hội thao “Ném lựu đạn trúng đích”.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
(*) Lưu ý: Học sinh tự thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên
a) Tính năng
- Trang bị cho từng người trong chiến đấu, dùng để sát thương sinh lực và phá huỷ một số loại phương tiện chiến tranh của đối phương bằng mảnh gang và sức ép khi thuốc.
b) Đặc điểm số liệu
- Trọng lượng toàn bộ: 600 g;
- Trọng lượng thuốc nổ TNT: 60 g;
- Đường kính thân lựu đạn: 55 mm;
- Chiều cao toàn bộ: 117 mm;
- Thời gian cháy chậm: 3 - 4 giây;
- Bán kính sát thương: 20 m.
c) Cấu tạo
- Thân lựu đạn được đúc bằng gang có khía tạo thành múi, bên trong nhồi thuốc nổ, cổ lựu đạn có ren để liên kết với bộ phận gây nổ.
- Bộ phận gây nổ lắp vào thân lựu đạn để giữ an toàn và gây nổ lựu đạn;
- Các bộ phận chính của bộ phận gây nổ là: cần bẩy; lò xo kim hỏa; kim hỏa; hạt lửa; thuốc cháy chậm; kíp.
d) Chuyển động
- Lúc bình thường, chốt an toàn giữ cần bẩy không cho cần bẩy bật lên, đầu cần bẩy giữ đuôi kim hỏa, lò xo kim hỏa bị ép lại.
- Khi rút chốt an toàn, đuôi cần bẩy bật lên, đầu cần bẩy rời khỏi đuôi kim hỏa, lò xo kim hỏa bung ra đẩy kim hỏa chọc vào hạt lửa, hạt lửa phát lửa đốt cháy dây cháy chậm, dây cháy chậm cháy từ 3,2 - 4,2 giây thì phụt lửa vào kíp gây nổ lựu đạn.
- Để rút chốt an toàn, phải uốn thẳng chốt an toàn, dùng lực giật của hai tay rút chốt an toàn. Nếu không ném lựu đạn thì lắp lại chốt an toàn.
a) Tính năng
- Dùng để sát thương sinh lực địch bằng uy lực của thuốc nổ kết hợp với các mảnh văng.
b) Đặc điểm số liệu
- Trọng lượng toàn bộ: 365 - 400 g;
- Trọng lượng thuốc nổ TT 40/60: 125 - 135 g;
- Đường kính thân lựu đạn: 57 mm;
- Chiều cao toàn bộ: 88 mm;
- Thời gian cháy chậm: 3,7 - 4,2 giây;
- Bán kính sát thương: 5 - 6 m;
Sử dụng ngòi nổ: NLĐ-01 VN.
c) Cấu tạo
- Vỏ lựu đạn làm bằng thép gồm hai nửa (trên và dưới) được hàn với nhau, mặt trong khía rãnh để tạo nhiều mảnh khi nổ.
- Thân lựu đạn nhồi thuốc nổ bằng phương pháp đúc, miệng lựu đạn có lỗ ren để lắp ngòi nổ.
- Các bộ phận chính của bộ phận gây nổ, gồm: chốt cài; lò xo kim hỏa; kim hỏa; hạt lửa; liều giữ chậm và kíp.
d) Chuyển động
- Lúc bình thường, kim hỏa nằm ngửa và được mặt trên của cần mỏ vịt ép chặt. Mỏ vịt được giữ chặt với thân ngòi bằng chốt an toàn, chốt cài, vòng kéo để giữ an toàn trong quá trình bảo quản, vận chuyển.
- Khi rút chốt an toàn, cần bẩy bung ra, kim hỏa được giải phóng chọc vào hạt lửa, hạt lửa phát lửa đốt cháy liều giữ chậm, liều giữ chậm cháy từ 3,2 - 4,2 giây thì phụt lửa vào kíp gây nổ lựu đạn.
II. Động tác ném lựu đạn
a) Trường hợp vận dụng
- Đứng ném lựu đạn thường được dùng trong trường hợp: địch ở xa, địa hình có vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm ngực, có thể đứng tại chỗ ném hoặc ném khi đang vận động.
- Tư thế đứng ném là tư thế ném được xa nhất.
b) Động tác
- Người ném đang vận động hoặc đứng tại chỗ xách súng (nếu mang súng phải chuyển súng về tư thế xách súng), đồng thời thực hiện 3 cử động sau:
+ Cử động 1: Tay trái cầm súng (cầm khoảng dưới ốp lót tay) xách súng lên ngang tầm thắt lưng, mũi súng chếch lên trên. Tay phải lấy lựu đạn ra, bàn tay phải nắm lựu đạn (các ngón con choàng lên cần bẩy), vòng giật chốt an toàn quay sang trái, tay trái bẻ thẳng chốt an toàn, ngón trỏ móc vào vòng kéo, kết hợp lực giữ, kéo của hai tay rút chốt an toàn. Khi rút chốt an toàn phải rút thẳng theo hướng trục lỗ.
+ Cử động 2: Chân trái bước lên (hoặc chân phải lùi về sau) một bước dài, bàn chân trái thẳng trục hướng ném, lấy mũi bàn chân trái và gót bàn chân phải làm trụ xoay người sang phải (gót trái kiễng), người hơi cúi về phía trước, chân trái chủng, chân phải thẳng.
+ Cử động 3: Tay phải đưa lựu đạn xuống dưới về sau để lấy đà, người ngả về sau, chân trái thẳng, gối phải hơi chùng. Dùng sức vút của cánh tay phải, kết hợp với sức rướn của thân người, sức bật của chân phải để ném lựu đạn vào mục tiêu. Khi cánh tay phải vung lựu đạn về phía trước một góc khoảng 45° (hợp với mặt phẳng ngang) thì buông lựu đạn ra, đồng thời xoay người đối diện với mục tiêu, tay trái đưa súng về phía sau cho cân bằng. Chân phải theo đà bước lên một bước dài, tay phải cầm súng tiếp tục tiến, bắn hoặc ném quả khác.
- Chú ý:
+ Người ném thuận tay trái thì thực hiện ngược lại.
+ Muốn ném được xa phải phối hợp sức bật của chân, sức rướn của người, sức vút mạnh và đột nhiên của cánh tay. Khi vung lựu đạn về phía trước, phải giữ cánh tay ở độ cong, độ chùng tự nhiên (không thẳng hẳn cũng không cong quá) mới có sức vút mạnh, buông lựu đạn đi phải đúng thời cơ, đúng góc ném, đúng hướng.
a) Trường hợp vận dụng
- Quỳ ném lựu đạn thường được dùng khi gần địch và địa hình hạn chế (chiều cao vật che đỡ từ 60 - 80 cm).
b) Động tác
- Người ném đang vận động hoặc đứng tại chỗ xách súng (nếu mang súng phải chuyển súng về tư thế xách súng), đồng thời thực hiện 3 cử động sau:
+ Cử động 1: Tay phải xách súng, chân trái bước lên chếch sang phải một bước (gót bàn chân trái cách mũi bàn chân phải khoảng 20 - 30 cm, sao cho mép phải của bàn chân trái thắng với mép trái bàn chân phải).
+ Cử động 2: Dùng mũi bàn chân phải làm trụ xoay gót lên cho bàn chân hợp với hướng ném một góc khoảng 90°, quỳ gối phải xuống đất theo hướng bàn chân phải, mông bên phải ngồi lên gót bàn chân phải, ống chân trái thẳng đứng, súng dựa vào cánh tay trái, mặt súng quay vào thân người. Tay phải lấy lựu đạn ra, bàn tay phải cầm lựu đạn (như động tác đứng ném).
+ Cử động 3: Tay trái cầm súng, báng súng quay sang trái, nòng súng chếch lên trên sang phải, tay trái rút chốt an toàn, dùng mũi bàn chân làm trụ, xoay người về phía phải, hơi ngả về phía sau đồng thời gối phải theo đà xoay theo, mông hơi nhổm lên. Tay phải đưa lựu đạn qua phải về sau để lấy đà, đồng thời dùng sức vút của cánh tay phải, sức rướn của thân người, sức bật của đài phải ném lựu đạn vào mục tiêu.
a) Trường hợp vận dụng
- Vận dụng tư thế nằm ném lựu đạn khi gần địch và địa hình trống trải không có vật che đỡ hoặc chiều cao vật che đỡ thấp (không quá 40 cm).
b) Động tác
- Người ném đang vận động hoặc đứng tại chỗ xách súng (nếu mang súng phải chuyển súng về tư thế xách súng), đồng thời thực hiện 3 cử động sau:
+ Cử động 1: Tay phải xách súng, chân phải bước lên một bước dài theo hướng bàn chân phải, dùng mũi bàn chân trái làm trụ xoay gót sang trái để người hướng theo hướng bàn chân phải, chống bàn tay trái xuống đất trước mũi bàn chân phải khoảng 20 cm, mũi bàn tay hướng chếch về bên phải phía sau, thứ tự đặt cẳng tay trái, đùi trái xuống đất và nằm xuống.
+ Cử động 2: Tay phải đặt súng sang bên phải, hộp tiếp đạn quay sang trái, đầu nòng súng hướng về phía mục tiêu, thân người hơi nghiêng sang trái, hai tay lấy lựu đạn ra, tay phải cầm lựu đạn, tay trái rút chốt an toàn.
+ Cử động 3: Hai tay chống trước ngực, mũi bàn chân trái và đầu gối trái làm trụ, vừa nâng vừa đẩy người là là mặt đất về sau, căng chân trái để nguyên, chân phải duỗi thẳng tự nhiên và lùi về sau tới khi gối trái thành thế co ngang thắt lưng. Tay phải đưa lựu đạn sang phải về sau hết cỡ, tay trái đẩy nửa thân người phía trên xoay theo, chân phải theo đà xoay theo, thân người hơi cong về sau, đồng thời dùng sức vút của tay phải, sức bật thân người và sức đẩy của chân trái ném lựu đạn vào mục tiêu, sau đó nằm xuống, ném tiếp quả khác hoặc lấy súng tiếp tục bắn hoặc tiến.
- Chú ý:
+ Khi ném phải kết hợp sức vút của cánh tay và sức bật của người để ném lựu đạn đi được xa, đồng thời chân phải xoay theo trục hướng ném để vừa lấy đả vừa giữ cho lựu đạn đi đúng hướng.
+ Không được quỳ gối lên rồi mới ném vì tư thế cao dễ bị lộ.
Câu 1: Quy tắc sử dụng lựu đạn thật có một nội dung nào sau đây?
A. Biết cách ném trong kiểm tra ném lựu đạn trúng đích
B. Nắm chắc cách đánh giá thành tích trong ném lựu đạn trúng đích
C. Nắm vững tính năng chiến đấu, cấu tạo và thành thạo động tác sử dụng lựu đạn
D. Biết cách rút chốt an toàn làm cho lựu đạn nổ
Câu 2: Lựu đạn LĐ-01 Việt Nam dùng sử dụng loại ngòi nổ nào?
A. Tất cả đều đúng
B. Dây nụ xòe
C. Ngòi nổ NLĐ – 01.
D. Kíp nổ NLĐ-01
Câu 3: Để giải tán đám đông, bạo loạn, biểu tình quá khích, các lực lượng chức năng thường sử dụng:
A. Lựu đạn khói cay/hơi cay.
B. Lựu đạn hơi.
C. Lựu đạn cao su.
D. Súng cao su.
Câu 4: Trong quy tắc giữ gìn và sử dụng lựu đạn, cần lưu ý gì với chốt an toàn?
A. Nếu rút chốt an toàn phải hủy lựu đạn ngay
B. Khi chưa dùng không được rút chốt an toàn
C. Nếu rút chốt an toàn phải thay chốt an toàn khác
D. Phải cẩn thận khi rút chốt an toàn để kiểm tra
Câu 5: Đặc điểm về tư thế của ném lựu đạn trúng đích là gì?
A. Rất gò bó do địa hình, địa vật
B. Tương đối thoải mái vì không cần đúng hướng
C. Tư thế ném thoải mái
D. Gặp khó khăn do vừa ném vừa cầm súng
Câu 6: Thời gian cháy chậm từ khi phát lửa đến khi lựu đạn nổ của lựu đạn LĐ-01 Việt Nam là bao nhiêu giây?
A. Khoảng 3,1 - 4,1s
B. Khoảng 3,2 - 4,2s
C. Khoảng 3,3 - 4,3s
D. Khoảng 3,0- 4,0s
Câu 7: Khối lượng toàn bộ của lựu đạn F1 Việt Nam là bao nhiêu gam?
A. 0.6 kg
B. 0.40 kg
C. 0.45 kg
D. 0.5 kg
Câu 8: Sức ném và hướng ném trong ném lựu đạn trúng đích phải như thế nào?
A. Sử dụng tối đa sức ném để lựu đạn đi đúng hướng, đúng cự li
B. Dùng sức ném thật mạnh để lựu đạn đi đúng cự li
C. Phải kết hợp để lựu đạn đi đúng hướng, đúng cự li
D. Phải ngắm chuẩn về hướng ném để lựu đạn đi đúng hướng
Câu 9: Tại sao lựu đạn vỏ làm bằng gang?
A. Gang có độ bền và không bị han rỉ như sắt, thép
B. Gang giòn, khi lựu đạn nổ phá vụn thành nhiều mảnh sắc
C. Gang có giá thành rẻ hơn sắt, thép
D. Gang nhẹ hơn sắt nên khi ném được xa hơn
Câu 10: Khi sử dụng, nếu rút chốt an toàn thì mỏ vịt của lựu đạn F1 như thế nào?
A. Mỏ vịt vẫn ở trạng thái an toàn
B. Không có chốt giữ, mỏ vịt bật lên
C. Không thay đổi, giữ nguyên như cũ
D. Muốn mỏ vịt bật lên, phải tiếp tục rút chốt an toàn phụ
Câu 11: Nếu trong kho có nhiều vũ khí, vật chất khác thì lựu đạn được cất giữ như thế nào?
A. Khi để lẫn với thuốc nổ phải kê đệm chắc chắn
B. Khi để lẫn với vật dễ cháy phải chuẩn tốt dụng cụ cứu hỏa
C. Có thể để cùng với thuốc nổ, nhưng không gần vật dễ cháy
D. Không để lẫn với các loại đạn, thuốc nổ, vật dễ cháy
Câu 12: Trong điều kiện địch ở cách xa 20 – 25m thực hiện tư thế ném nào hiệu quả nhất.
A. Thực hiện tư thế động tác đứng ném lựu đạn
B. Thực hiện tư thế quỳ ném
C. Sử dụng thiết bị để phóng quả lựu đạn đi.
D. Thực hiện tư thế nằm ném lựu đạn
Câu 13: Người ném lựu đạn thật phải căn cứ vào đâu để xác định tư thế, động tác ném phù hợp?
A. Tùy theo điều kiện địa hình, địa vật, tình hình địch
B. Tùy theo điều kiện thời tiết, khí hậu
C. Điều kiện tính hình ta và địa vật
D. Căn cứ tình hình ta và địch
Câu 14: Không dùng tư thế, động tác đứng ném lựu đạn trong trường hợp nào?
A. Phía trước không bị che khuất, mục tiêu ở khoảng cách gần
B. Mục tiêu ở khoảng cách xa nơi ném
C. Có vật cản che đỡ, cao ngang tầm ngực
D. Phía sau không bị vướng khi ném
Câu 15: Đánh giá thành tích loại Khá trong ném lựu đạn trúng đích như thế nào?
A. Trúng tâm vòng tròn 2
B. Trúng mục tiêu trong vòng tròn 1
C. Trúng vòng tròn 2
D. Trúng mép ngoài vòng tròn 3
Câu 16: Bán kính sát thương của lựu đạn F1 là bao nhiêu m?
A. 15m
B. 5m
C. 20m
D. 10m
Câu 17: Điểm khác nhau cơ bản giữa tính năng chiến đấu của lựu đạn F1 và lựu đạn hơi cay là:
A. Tất cả đều sai.
B. Tính chất sát thương.
C. Nhiệm vụ cần thực hiện.
D. Mục đích sử dụng.
Câu 18: Bên trong vỏ lựu đạn F1 Việt Nam chứa gì?
A. Thuốc nổ TNT
B. Thuốc cháy
C. Thuốc gây nổ
D. Nhiều viên bi
Câu 19: Trong quá trình vận chuyển, giữ gìn lựu đạn cần lưu ý gì?
A. Không để rơi, không va chạm mạnh
B. Phải kiểm tra cẩn thận khi vận chuyển cùng thuốc nổ
C. Phải kiểm tra chốt an toàn lựu đạn xong mới được vận chuyển
D. Động tác nhẹ nhàng khi tung, ném trong vận chuyển
Câu 20: Bài kiểm tra ném lựu đạn trúng đích có cự li bao nhiêu m?
A. Nam 30m, nữ 25m
B. Nam 40m, nữ 35m
C. Nam 25m, nữ 20m
D. Nam 35m, nữ 30m
Câu 21: Trong quy tắc giữ gìn và sử dụng, lựu đạn được cất giữ ở đâu?
A. Nơi quy định, kín đáo, ngầm sâu dưới đất
B. Không quy định, nhưng thường để nơi có độ ẩm phù hợp
C. Nơi quy định, khô ráo, thoáng gió
D. Không quy định cụ thể, nhưng phải bí mật
Câu 22: Ném lựu đạn trúng đích có mấy vòng tròn đích, bán kính mỗi vòng bao nhiêu m?
A. Ba vòng trên bán kính 1m, 2m, 3m
B. Ba vòng trên bán kính 2m, 3m, 4m
C. Ba vòng trên bán kính 4m, 5m, 6m
D. Ba vòng trên bán kính 3m, 4m, 5m
Câu 23: Lựu đạn F1 Việt Nam, khi sử dụng chủ yếu sát thương sinh lực địch bằng gì?
A. Hơi thuốc nổ
B. Mảnh gang vụn
C. Mảnh sắt vụn
D. Các viên bi nhỏ
Câu 24: Vỏ lựu đạn F1 Việt Nam làm bằng chất liệu gì?
A. Thép
B. Gang
C. Nhựa tổng hợp
D. Sắt
Câu 25: Lựu đạn LĐ-01 Việt Nam có khối lượng toàn bộ là bao nhiêu gam?
A. 330 - 440 gam
B. 350 - 470 gam
C. 350 - 460 gam
D. 365 - 450 gam
Câu 26: Khi ném lựu đạn, người ném buông lựu đạn ra khỏi tay khi nào là đúng thời cơ nhất?
A. Thân người hợp với mặt phẳng ngang 45o
B. Cánh tay vung lên ở góc độ cao nhất
C. Cánh tay phải hợp với mặt phẳng ngang 45o
D. Cánh tay phải hợp với mặt phẳng ngang 90o
Câu 27: Cấu tạo lựu đạn F1 Việt Nam gồm những bộ phận nào?
A. Thân lựu đạn và bộ phận gây nổ lắp vào thân
B. Thân lựu đạn, cán lựu đạn và bộ phận gây nổ lắp vào thân
C. Thân lựu đạn, bộ phận gây nổ lắp vào thân và hạt nổ
D. Thân, bộ phận gây nổ lắp vào thân và đuôi lựu đạn
Câu 28: Tư thế, động tác ném lựu đạn gồm những động tác nào?
A. Động tác chuẩn bị và động tác ném
B. Động tác chuẩn bị, động tác rút chốt an toàn và động tác ném
C. Động tác rút chốt an toàn và động tác ném
D. Động tác khởi động, động tác chuẩn bị và động tác ném
Câu 29: Lựu đạn là loại vũ khí khi sử dụng có khả năng gì?
A. Tiêu diệt các phương tiện ở sâu dưới nước
B. Sát thương sinh lực đối phương
C. Hủy diệt lớn sinh lực đối phương
D. Dùng để tiêu diệt các phương tiện trên không
Câu 30: Lúc bình thường, mỏ vịt/cần bẩy của lựu đạn F1 như thế nào?
A. Bật lên nhưng được tay người ném giữ lại
B. Không có chốt an toàn, mỏ vịt bật lên
C. Mỏ vịt ở vị trí không an toàn
D. Chốt an toàn giữ không cho mỏ vịt bật lên
Câu 31: Quy định sử dụng lựu đạn thật như thế nào?
A. Trong luyện tập phải cẩn thận khi sử dụng
B. Được sử dụng ở khu vực đông người, nhưng phải tháo kíp nổ
C. Cấm sử dụng trong luyện tập
D. Được sử dụng trong luyện tập, nhưng phải cố định chốt an toàn
Câu 32: Đánh giá thành tích trong ném lựu đạn trúng đích, lấy điểm rơi của lựu đạn như thế nào?
A. Trúng vạch của vòng tròn nào sẽ tính điểm vòng tròn ngoài
B. Chạm vạch của vòng tròn sẽ tính điểm cho vòng có điểm thấp hơn
C. Chạm vạch vòng tròn sẽ không tính điểm
D. Chạm vạch của vòng tròn sẽ tính điểm cho vòng có điểm cao hơn
Câu 33: Đánh gía thành tích loại Trung bình trong ném lựu đạn trúng đích như thế nào?
A. Trúng vòng tròn 2
B. Trúng mục tiêu trong vòng tròn 2
C. Trúng vòng tròn 3
D. Trong mép trong vòng tròn 2
Câu 34: Để phá hủy công sự chiến đấu hoặc ụ súng của địch, biện pháp hiệu quả nhất là:
A. Sử dụng lựu đạn khói độc để tiêu diệt.
B. Sử dụng lựu đạn F1 để tiêu diệt.
C. Sử dụng lựu đạn LĐ-01 để tiêu diệt
D. Sử dụng lựu đạn hơi cay để tiêu diệt.
Câu 35: Chỉ sử dụng lựu đạn thật trong trường hợp nào?
A. Khi học tập về nội dung lựu đạn
B. Khi có lệnh của người chỉ huy
C. Khi luyện tập chiến thuật
D. Khi người sử dụng thấy cần thiết
Câu 36: Lựu đạn là loại vũ khí gì
A. Là phương tiện dùng để gây sát thương
B. Dùng để đánh gần, trang bị cho từng người trong chiến đấu
C. Có khả năng phá hủy tất cả các loại vũ khí khác
D. Có hỏa lực rất mạnh, hủy diệt sinh lực đối phương
Câu 37: Lựu đạn LD-01 Việt Nam, thời gian thuốc cháy chậm cháy bao nhiêu giây?
A. Từ 3,0 - 4,0s
B. Từ 3,1 - 4,1s
C. Từ 2,9 - 3,9s
D. Từ 3,2 - 4,2s
Câu 38: Lựu đạn là loại vũ khí được chế tạo như thế nào?
A. Có nhiều tác dụng, sử dụng với nhiều mục đích
B. Có nhiều bộ phận, sử dụng phức tạp
C. Cấu tạo phức tạp nhưng sử dụng dễ dàng
D. Cấu tạo đơn giản, gọn nhẹ, sử dụng thuận tiện
Câu 39: Lựu đạn LĐ-01 Việt Nam dùng để sát thương sinh lực địch chủ yếu bằng gì?
A. Mảnh vụn thuốc nổ
B. Mảnh thép vụn
C. Mảnh sắt vụn
D. Mảnh gang vụn
Câu 40: Đặc điểm về mục tiêu của ném lựu đạn trúng đích là gì?
A. Như mục tiêu bài bắn súng tiểu liên AK
B. Có vòng không tính điểm
C. Tính điểm nhưng không có vòng
D. Có vòng tính điểm
Câu 41: Đánh giá thành tích loại Giỏi trong ném lựu đạn trúng đích như thế nào?
A. Trúng tâm vòng tròn 1
B. Trúng mục tiêu trong vòng tròn 1
C. Trúng mép ngoài vòng tròn 2
D. Trúng vòng tròn 1
Câu 42: Khi ném lựu đạn xong, người ném phải làm gì?
A. Di chuyển ngay vị trí để bảo đảm an toàn
B. Nằm úp xuống để tránh mảnh lựu đạn
C. Quan sát ngay tình hình địch xung quanh
D. Quan sát kết quả ném và tình hình địch để xử lí kịp thời
Câu 43: Điểm khác nhau cơ bản giữa tính năng chiến đấu của lựu đạn LĐ-01 và lựu đạn khói độc là:
A. Tất cả đều sai.
B. Nhiệm vụ cần thực hiện.
C. Gây sát thương cho đối phương.
D. Không phá hủy các phương tiện chiến đấu.
ĐÁP ÁN:
1. C 2. C 3. A 4. B 5. C 6. B 7. A 8. C 9. B 10. B 11. D 12. A 13. A 14. A 15. C 16. C 17. B 18. A 19. A 20. C 21. C 22. A 23. B 24. B 25. D 26. C 27. A 28. A 29. B 30. D 31. C 32. D 33. C 34. B 35. B 36. B 37. D 38. D 39. D 40. D 41. D 42. D 43. D
MỤC LỤC CÁC BÀI HỌC.
Bài 1: Bảo vệ chủ quyền biên giới lãnh thổ quốc gia nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh.
Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường.
Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân.
Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản vũ khí tự tạo.
Bài 7: Pháp luật về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
Bài 8: Lợi dụng địa hình địa vật .
Bài 9: Nhìn, nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu, truyền tin, liên lạc, báo cáo.