Khởi động trang 35 GDQP 10: Vì muốn trêu đùa bạn bè cùng lớp nhân ngày Cá tháng Tư, Kiên định vào mạng internet tải văn bản cho phép học sinh nghỉ học từ năm học trước để phòng dịch Covid-19, sau đó sẽ sửa thời gian ban hành để học sinh được nghỉ học trong những ngày sắp tới và đăng lên mạng xã hội. Theo em, trò đùa của bạn Kiên nếu thực hiện có vi phạm pháp luật không? Vì sao?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Theo em, trò đùa của Kiên nếu thực hiện thì đó là hành vi vi phạm pháp luật.
- Vì khi Kiên làm như thế thì Kiên đã tung tin đồn sai sự thật, và nếu các bạn không biết các bạn tin và chia sẻ cho các bạn khác biết thì hậu quả rất lớn.
I. Một số khái niệm về mạng, an ninh mạng
Khám phá trang 35 GDQP 10: Bạn An nêu: “Mạng là hệ thống các máy tính được kết nối với nhau qua đường truyền tin để có thể trao đổi và dùng chung chương trình dữ liệu. An ninh mạng là bảo đảm cho mạng luôn trật tự, an toàn, không rối loạn” Em có đồng ý với bạn An không? Vì sao?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Ý kiến của bạn An đúng, nhưng chưa đầy đủ về khái niệm an ninh mạng. Vì: an ninh mạng được hiểu là: là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Luyện tập 1 trang 36 GDQP 10: Trường hợp nào sau đây được xác định là không gian mạng?
a) Các máy tính trong một phòng tin học được kết nối với máy chủ.
b) Một máy tính độc lập kết nối với máy in và máy chiếu.
c) Một máy tính kết nối với một điện thoại thông minh có kết nối internet.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
Các trường hợp xác định là không gian mạng là:
a) Các máy tính trong một phòng tin học được kết nối với máy chủ.
c) Một máy tính kết nối với một điện thoại thông minh có kết nối internet.
Luyện tập 2 trang 36 GDQP 10: Website của một hãng hàng không Việt Nam có đường bay đến nhiều nước trên thế giới bị tin tặc tấn công làm thay đổi giao diện, dữ liệu của khách đi máy bay bị thu nhập, phát tán; thông tin của hãng bị xuyên tạc.
Theo em, sự việc trên có ảnh hưởng đến an ninh mạng không? Vì sao?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Sự việc trên có ảnh hưởng đến an ninh mạng.
- Vì tin tặc đã tấn công làm thay đổi giao diện, dữ liệu của khách đi máy bay bị thu thập, phát tán, thông tin bị xuyên tạc như vậy là gây hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
II. Nôi dung cơ bản của luật an ninh mạng
Khám phá trang 36 GDQP 10: Theo em, những hành vi nào bị nghiêm cấm về an ninh mạng?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
* Những hành vi bị nghiêm cấm về an ninh mạng là:
a) Sử dụng không gian mạng để:
- Tổ chức, hoạt động, cấu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi kéo,... chống Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xúc phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về giới, phân biệt chủng tộc;...
- Đăng tải, phát tán thông tin trên không gian mạng các nội dung tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Thực hiện các hoạt động mại dâm, tệ nạn xã hội.
- Chiếm đoạt tài sản, tổ chức đánh bạc qua mạng internet.
- Giả mạo trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Xúi giục, lôi kéo, kích động người khác phạm tội hoặc hướng dẫn người khác thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
b) Thực hiện tấn công mạng
c) Phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng viễn thông, mạng internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lí và điều khiển thông tin, phương tiện điện tử.
Luyện tập trang 37 GDQP 10: Các hành vi nào trong các tình huống sau bị nghiêm cấm về an ninh mạng? Các hành vi đó gây ra hậu quả gì?
Tình huống 1. Do thích phiêu lưu, mạo hiểm, Hưng xâm phạm vào một tài khoản trên trang mạng xã hội và thay ảnh đại diện bằng hình ảnh một thành viên của tổ chức khủng bố. Sau đó, Hưng soạn nội dung kích động và chia sẻ lên dòng trạng thái của tài khoản đó.
Tình huống 2. Bạn Phương tải về máy tính một trò chơi trực tuyến và tổ chức cho một nhóm bạn cùng chơi. Tải trò chơi này thực hiện bằng cách dùng thẻ cào điện thoại mua tiền ảo, khi thắng cuộc được đổi từ tiền ản sang tiền thật.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Hành vi trong tình huống 1 bị nghiêm cấm về an ninh mạng. Hành vi này gây ra hậu quả là đăng tải, phát tán thông tin sai trái trên không gian mạng, gây kích động bạo loạn phá rối an ninh, bịa đặt sai sự thật, gây hoang mang cho mọi người.
Khám phá trang 37 GDQP 10: Theo em, trẻ em được hưởng lợi và được làm những gì trên không gian mạng?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Trẻ em có quyền được bảo vệ, tiếp cận thông tin, tham gia hoạt động xã hội, vui chơi, giải trí, giữ kín bí mật cá nhân, đời sống riêng tư và các quyền khác khi tham gia trên không gian mạng.
Khám phá trang 38 GDQP 10: Trách nhiệm của bản thân, tổ chức, cá nhân sử dụng không gian mạng là gì?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Trách nhiệm của bản thân, tổ chức, cá nhân sử dụng không gian mạng là:
+ Tuân thủ quy định của pháp luật về an ninh mạng.
+ Kịp thời cung cấp thông tin liên quan đến bảo vệ an ninh mạng.
+ Thực hiện yêu cầu và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền trong bảo vệ an ninh mạng, giúp đỡ, tạo điều kiện cho cơ quan, tổ chức và người có trách nhiệm tiến hành các biện pháp bảo vệ an ninh mạng.
+ Thực hiện Quy tắc ứng xử chung áp dụng cho các hành vi của các tổ chức, cá nhân trên mạng xã hội.
Luyện tập trang 38 GDQP 10: Là học sinh, em cần làm gì để góp phần bảo vệ an ninh mạng?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Là học sinh, em cần:
+ Tuân thủ quy định của pháp luật về an ninh mạng;
+ Cung cấp các thông tin có liên quan để bảo vệ an ninh mạng;
+ Thực hiện theo yêu cầu và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền;
+ Tuân thủ pháp luật Việt Nam;
+ Có hành vi, ứng xử trên mạng xã hội phù hợp với giá trị đạo đức, văn hóa, truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
III. Bảo mật thông tin cá nhân trên không gian mạng
Khám phá trang 38 GDQP 10: Theo em, thông tin cá nhân gồm những gì? Việc chia sẻ thông tin cá nhân lên không gian mạng có an toàn không? Vì sao?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Thông tin cá nhân gồm: họ tên, ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ, địa chỉ hòm thư, số điện thoại, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, số hộ chiếu.
- Việc chia sẻ thông tin cá nhân lên không gian mạng không an toàn vì có thể sẽ bị tin tặc hack và lợi dụng thông tin cá nhân để lừa đảo, chiếm đoạt tài sản.
Luyện tập 1 trang 39 GDQP 10: Em đã làm gì để bảo mật thông tin cá nhân trên không gian mạng?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
Em đã đặt mật khẩu có tính bảo mật cao, xác thực nhiều lớp, chỉ đưa những thông tin cá nhân cơ bản lên mạng xã hội, không truy cập vào các trang web không chính thống.
Luyện tập 2 trang 39 GDQP 10: Bác Thanh nhờ em tạo tài khoản mạng xã hội với mật khẩu là ngày sinh của bác Thanh cho dễ nhớ. Em sẽ giải quyết như thế nào?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
Em sẽ khuyên bác nên đặt mật khẩu có tính bảo mật cao hơn và giải thích cho bác vì sao nên làm thế, sau đó em ghi ra giấy hoặc ghi chú vào điện thoại để khi đăng nhập vào bác không nhớ có thể mở ra để xem lại.
Luyện tập 3 trang 39 GDQP 10: Trong một số hoạt động sau đây, hoạt động nào không dùng để bảo mật thông tin cá nhân trên không gian mạng? Vì sao?
a, Đặt mật khẩu cá nhân mạnh.
b, Dùng mạng wifi công cộng để giao dịch tài chính với thẻ tín dụng.
c, Đăng xuất tài khoản khi đã dùng xong.
d, Dùng trang web có giao thức “https”.
e, Sử dụng phần mềm chống virus.
g, Kiểm tra, xác minh trước khi mở các thư điện tử.
h, Kiểm tra địa chỉ web trên trình duyệt.
i, Kiểm tra lỗi chính tả trên website.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
Hoạt động không dùng để bảo mật thông tin cá nhân trên không gian mạng là hoạt động c. Vì nếu dùng wifi công cộng để giao dịch khả năng bị tin tặc xâm nhập và đánh cắp thông tin rất cao.
Vận dụng trang 39 GDQP 10: Em hãy trình bày trước lớp một trong hai chủ đề sau:
Chủ đề 1. Lợi ích và một số mối nguy hại trên không gian mạng đối với trẻ em.
Chủ đề 2. Những điều học sinh cần biết về an ninh mạng.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Chủ đề 2. Những điều học sinh cần biết về an ninh mạng:
+ Hiểu và nêu được một số khái niệm cơ bản về mạng, an ninh mạng, bảo mật thông tin cá nhân trên môi trường không gian mạng.
+ Hiểu rõ các nội dung cơ bản của An ninh mạng.
+ Biết được các cách đề bảo mật được thông tin cá nhân của mình.
+ Cảnh giác trước những thủ đoạn xâm nhập, phát tán mã độc, thông tin giả trên mạng.
+ Không tham gia vào bất cứ nhóm nào mang tính kích động; không tự tiện đăng ảnh, thông tin của người khác lên mạng kèm theo những thông tin không đúng sự thật và ảnh hưởng tới nhân phẩm, danh dự của người khác,...
+ Suy nghĩ kĩ trước khi chia sẻ suy nghĩ, hình ảnh và các video clip.
+ Kiểm soát thời gian sử dụng Internet không để bị lệ thuộc hay sử dụng quá nhiều dẫn đến chểnh mảng việc học hành.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MẠNG, AN NINH MẠNG.
1. Mạng.
Mạng là môi trường trong đó thông tin được cung cấp, truyền đưa, thu thập, sử lí, lưu trữ và trao đổi thông qua mạng viễn thông và mạng internet.
2. Không gian mạng.
Là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm mạng viễn thông, mạng internet, mạng máy tính hệ thống thông tin, hệ thống xử lí và điều khiển thông tin, cơ sở dữ liệu; là nơi con người thực hiện các hành vi xã hội không bị giới hạn bởi không gian và thời gian.
3. An ninh mạng.
“An ninh mạng” là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân
II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT AN NINH MẠNG.
Luật an ninh mạng 2018 bao gồm 7 chương và 43 điều quy định những nội dung cơ bản về bảo vệ an ninh mạng đối với hệ thống thông tinquan trọng về an ninh quốc gia; phòng ngừa, xử lý hành vi xâm phạm an ninh mạng; triển khai hoạt động bảo vệ an ninh mạng và quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
1. Một sô nhóm hành vi bị nghiêm cấm thực hiện trên không gian mạng.
- Hành vi quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật này.
- Tổ chức, hoạt động, câu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi kéo, đào tạo, huấn luyện người chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xúc phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về giới, phân biệt chủng tộc.
- Đăng tải, phát tán thông tin trên không gian mạng có nội dung tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; kích động gây bạo loạn phá rooisan ninh, gây rối trật tự công cộng; làm nhục, vu khống; bịa đặt thông tin sai sự thật gây hoang mang trong nhân dân, gây thiệt hại cho hoạt đông kinh tế - xã hội, gây khó khăn cho hoạt động của cơ quan nhà nước hoặc người thi hành công vụ, xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác; xâm phạm bí mật nhà nước, bí mật công tác, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia định và đời sống riêng tư.
Thực hiện các hoạt động mại dâm, tệ nạn xã hội, mua bán người; đăng tải thông tin dâm ô, đồi trụy, tội ác; phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
- Chiếm đoạt tài sản; tổ chức đánh bạc, đánh bạc qua mạng Internet; trộm cắp cước viễn thông quốc tế trên nền Internet; vi phạm bản quyền và sở hữu trí tuệ trên không gian mạng; Giả mạo trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân; làm giả, lưu hành, trộm cắp, mua bán, thu thập, trao đổi trái phép thông tin thẻ tín dụng, tài khoản ngân hàng của người khác; phát hành, cung cấp, sử dụng trái phép các phương tiện thanh toán; Tuyên truyền, quảng cáo, mua bán hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục cấm theo quy định của pháp luật.
- Xúi giục, lôi kéo, kích động người khác phạm tội hoặc hướng dẫn người khác thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
- Thực hiện tấn công mạng, khủng bố mạng, gián điệp mạng, tội phạm mạng; gây sự cố, tấn công, xâm nhập, chiếm quyền điều khiển, làm sai lệch, gián đoạn, ngưng trệ, tê liệt hoặc phá hoại hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.
- Sản xuất, đưa vào sử dụng công cụ, phương tiện, phần mềm hoặc có hành vi cản trở, gây rối loạn hoạt động của mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, phương tiện điện tử; phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, phương tiện điện tử; xâm nhập trái phép vào mạng viễn thông, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, cơ sở dữ liệu, phương tiện điện tử của người khác.
2. Bảo vệ trẻ em trên không gian mạng (Điều 29)
- Trẻ em có quyền được bảo vệ, tiếp cận thông tin, tham gia hoạt động xã hội, vui chơi, giải trí, giữ bí mật cá nhân, đời sống riêng tư và các quyền khác khi tham gia trên không gian mạng.
- Chủ quản hệ thống thông tin, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên mạng viễn thông, mạng Internet, các dịch vụ gia tăng trên không gian mạng có trách nhiệm kiểm soát nội dung thông tin trên hệ thống thông tin hoặc trên dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp để không gây nguy hại cho trẻ em, xâm phạm đến trẻ em, quyền trẻ em; ngăn chặn việc chia sẻ và xóa bỏ thông tin có nội dung gây nguy hại cho trẻ em, xâm phạm đến trẻ em, quyền trẻ em; kịp thời thông báo, phối hợp với lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thuộc Bộ Công an để xử lý.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trên không gian mạng có trách nhiệm phối hợp với cơ quan có thẩm quyền trong bảo đảm quyền của trẻ em trên không gian mạng, ngăn chặn thông tin có nội dung gây nguy hại cho trẻ em theo quy định của Luật này và pháp luật về trẻ em.
- Cơ quan, tổ chức, cha mẹ, giáo viên, người chăm sóc trẻ em và cá nhân khác liên quan có trách nhiệm bảo đảm quyền của trẻ em, bảo vệ trẻ em khi tham gia không gian mạng theo quy định của pháp luật về trẻ em.
- Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng và các cơ quan chức năng có trách nhiệm áp dụng biện pháp để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm hành vi sử dụng không gian mạng gây nguy hại cho trẻ em, xâm phạm đến trẻ em, quyền trẻ em.
3. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng không gian mạng.
- Kịp thời cung cấp thông tin liên quan đến bảo vệ an ninh mạng, nguy cơ đe dọa an ninh mạng, hành vi xâm phạm an ninh mạng cho cơ quan có thẩm quyền, lực lượng bảo vệ an ninh mạng.
- Với mục đích tạo thói quen tích cực trong các hành vi ứng xử của người dung trên mạng xã hội, Bộ thông tin và truyền thông ban hành bộ quy tắc ứng xử trên mạng xã hội để tuyên truyền, quảng bá về đất nước - con người, văn hóa tối đẹp của Việt Nam, chia sẽ thông tin tích cực, những tấm gương người tốt, việc tốt.
III. BẢO MẬT THÔNG TIN CÁ NHÂN TRÊN KHÔNG GIAN MẠNG.
Thông tin cá nhân: là thông tin đủ để xác định chính xác danh tính một cá nhân, bao gồm ít nhất nội dung trong những thông tin sau đây: họ tên, ngày sinh, nghề nghiệp, chức danh, địa chỉ liên hệ, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số hộ chiếu. Những thông tin thuộc bí mật cá nhân gồm có hồ sơ y tế, hồ sơ nộp thuế, số thẻ bảo hiểm xã hội, số thẻ tín dụng và những bí mật cá nhân khác.
1. Một số thủ đoạn đánh cắp thông tin cá nhân người dung.
Một số phương thức phổ biến nhằm đánh cắp thông tin cá nhân của người dungfmaf các đối tượng xấu thường xử dụng như sau:
Thông qua các trang mạng có nội dung hấp dẫn thu hút người dung, khi người dung truy cập sẽ tự động cài mã độc vào máy để thu thập thông tin.
Gửi tin nhắn dụ người dùng truy cập vào đường dẫn mở tới một trang mạng đối tượng lập sẵn. người dung sẽ bị đánh cắp dữ liệu cá nhân nếu điền thông tintreen trang mạng nay.
Thông qua thiết bị ngoại vi và các thiết bị lưu trữ nhiễm mã độc khi được kết nối vào máy tính sẽ tiến hành thu thập dữ liệu, khi có điều kiện kết nối internet mã độc sẽ gửi dữ lieeuh ra máy chủ đặt ở nước ngoài.
2. Một số biện pháp bảo vệ thông tin cá nhân trên không gian mạng.
- sử dụng phần mềm diệt vi rút có bản quyền, đặt mật khẩu có độ an toàn cao cho thiết bị cá nhân như máy tính, điện thoại thông minh.
- không tùy tiện kết nối vào các mạng wifi công cộng miễn phí vì tin tặc có thể bí mật thiết lập một chương trình trung gian nhằm theo giỏi người dùng trong mạng đó.
- thường xuyên cập nhật hệ điều hành mới nhất, kích hoạt tính năng xác thực nhiều bước để bảo vệ tài khoản.
- Chia sẽ thông tin cá nhân có chọn lọc khi tham gia mạng xã hội; không trả lời tin nhắn từ người lạ; không mở thư điện tử từ những người lạ gửi tới.
- Thường xuyên kiểm tra quyền riêng tư, tính bảo mật trên thiết bị và nhật kí hoạt động để phát hiện các dấu hiệu bất thường.
Câu 1: Để bảo vệ trẻ em trên không gian mạng chủ quản hệ thống thông tin, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên mạng viễn thông, mạng internet và các dịch vụ gia tăng trên không gian mạng có trách nhiệm gì ?
A. Kiểm soát nội dung thông tin trên hệ thống dữ liệu hoặc trêndo doanh nghiệp cung cấp để gây nguy hại cho trẻ em, xâm hại thông tin cá nhân của trẻ em, quyền trẻ em;việc chia sẻ và cung cấp thông tin có nội dung gây nguy hại cho trẻ em, xâm phạm đến trẻ em, quyền trẻ em; kịp thời cấp báo, đoàn kết với lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thuộc Bộ công an để xử lí
B. Kiểm soát nội dung thông tin trên hệ thống thông tin hoặc trên dịch vụ do công ty xí nghiệp cung cấp không để gây nguy hại cho trẻ em, xâm phạm đến trẻ em, quyền trẻ em; ngăn chặn việc chia sẻ và xóa bỏ thông tin có nội dung gây nguy hại cho trẻ em, xâm phạm đến trẻ em, quyền trẻ em; kịp thời thông báo, hợp sức với lực lượng bảo vệ an ninh mạng thuộc Bộ thẩm tra để xử lí
C. Kiểm soát nội dung thông tin trên hệ thống thông tin hoặc trên dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp không để gây nguy hại cho trẻ em, xâm phạm đến trẻ em, quyền trẻ em; ngăn chặn việc chia sẻ và xóa bỏ thông tin có nội dung gây nguy hại cho trẻ em, xâm phạm đến trẻ em, quyền trẻ em; kịp thời thông báo, phối hợp với lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thuộc Bộ công an để xử lí.
D. Kiểm soát nội dung thông tin trên hệ thống dữ liệu hoặc trên dịch vụ do các công ty xí nghiệp cung cấp để gây nguy hại cho trẻ em, xâm nhập đến trẻ em, quyền trẻ em; ngăn chặn việc chia sẻ và xóa bỏ thông tin có nội dung gây nguy hại cho trẻ em, xâm phạm đến trẻ em, quyền trẻ em; kịp thời thông báo, phối hợp với lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thuộc Bộ thẩm tra để xử lí.
Câu 2: Tội phạm mạng là?
A. Là hành vi cố ý vượt qua cảnh báo, mã truy cập, mật mã, tường lửa, sử dụng quyền quản trị của người khác hoặc bằng phương thức khác để chiếm đoạt, thu thập trái phép thông tin của cơ quan, tổ chức, cá nhân
B. Là hành vi sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin hoặc phương tiện điện tử để thực hiện tội phạm được quy định tại Bộ luật Hình sự
C. Là việc sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin hoặc phương tiện điện tử để thực hiện hành vi khủng bố, tài trợ khủng bố
D. Là hành vi sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin, phương tiện điện tử để phá hoại, gây gián đoạn hoạt động của máy tính, mạng máy tính được quy định tại Bộ luật Hình sự
Câu 3: Hãy cho biết hành vi nào sau đây không được làm khi tham gia vào không gian mạng ?
A. Chia sẽ những hình ảnh về tập tụ lạc hậu của địa phương trên mạng xã hội.
B. Chơi bài trực tiếp đổi điểm lấy tiền mặt hoặc thẻ cào.
C. Tạo tài khoản trên mạng xã hội để củng cố tinh thần hoặc xúc phạm danh dự người khác.
D. Trao đổi học tập qua thư điện tử hoặc dịch vụ tin nhắn trên mạng xã hội.
Câu 4: “An ninh mạng” là gì?
A. Là sự phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi xâm phạm an ninh mạng.
B. Là sự kiểm tra hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
C. Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
D. Là sự giám sát hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Câu 5: Vì sao cần phải bảo vệ an ninh mạng ?
A. Phải bảo vệ an ninh mạng vì an ninh quốc gia là sự bảo đảm hành vi trên không gian gây phương hại đến an ninh quốc giá, trật tự, an toàn xã hội, vì trên mạng có nhiều thông tin cá nhân, thông tin quan trọng.
B. Phải bảo vệ an ninh mạng vì an ninh mạng là sự bảo đảm hoạt động trên không gian không gây phương hại đến an ninh quốc giá, trật tự, an toàn xã hội, vì trên mạng có nhiều thông tin cá nhân, thông tin quan trọng.
C. Phải bảo vệ an ninh mạng vì an ninh xã hội và sự bảo đảm hoạt động trên không gian không gây phương hại đến an ninh quốc giá, trật tự, an toàn xã hội, vì trên mạng hệ thống có nhiều thông tin cá nhân, dữ liệu quan trọng.
D. Phải bảo vệ an ninh mạng vì an ninh mạng là sự bảo đảm hoạt động an ninh không gây phương hại đến an ninh quốc giá, trật tự, an toàn xã hội, vì trên mạng xã hội có nhiều thông tin cá nhân, dữ liệu quan trọng.
Câu 6: Luật An ninh mạng năm 2018 bao gồm bao nhiêu chương và bao nhiêu điều quy định ?
A. 6 chương và 43 điều.
B. 3 chương và 47 điều.
C. 7 chương và 43 điều.
D. 5 chương và 37 điều.
Câu 7: Hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia bao gồm?
A. Hệ thống thông tin quân sự, an ninh, ngoại giao, cơ yếu; Hệ thống thông tin phục vụ lưu giữ, bảo quản hiện vật, tài liệu có giá trị đặc biệt quan trọng
B. Hệ thống thông tin phục vụ bảo quản, chế tạo, quản lý cơ sở vật chất đặc biệt quan trọng khác liên quan đến an ninh quốc gia; Hệ thống thông tin quốc gia thuộc lĩnh vực năng lượng, tài chính, ngân hàng, viễn thông, giao thông vận tải, tài nguyên và môi trường, hóa chất, y tế, văn hóa, báo chí
C. Tất cả các đáp án trên
D. Hệ thống thông tin lưu trữ, xử lý thông tin thuộc bí mật nhà nước; Hệ thống thông tin phục vụ bảo quản vật liệu, chất đặc biệt nguy hiểm đối với con người, môi trường sinh thái
Câu 8: Trẻ em có quyền được bảo vệ, tiếp cận thông tin, tham gia hoạt động xã hội, vui chơi, giải trí, giữ bí mật cá nhân, đời sống riêng tư và các quyền khác khi tham gia trên không gian mạng hay không?
A. Tất cả đều đúng
B. Tùy trường hợp
C. Không
D. Có
Câu 9: Kịp thời cung cấp thông tin liên quan đến bảo vệ an ninh mạng, nguy cơ đe dọa an ninh mạng, hành vi xâm phạm an ninh mạng cho cơ quan có thẩm quyền, lực lượng bảo vệ an ninh là :
A. Trách nhiệm của cơ quan công an, cộng đồng, tổ chức, cá nhân sử dụng không gian mạng và mạng xã hội.
B. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng không gian mạng.
C. Trách nhiệm của cơ quan công an, tổ chức, cá nhân sử dụng mạng xã hội và tham gia hoạt động cộng đồng.
D. Trách nhiệm của cơ quan, cộng đồng, tổ chức sử dụng mạng xã hội.
Câu 10: Có bao nhiêu hành vi bị nghiêm cấm về an ninh mạng?
A. 5 hành vi bị cấm
B. 6 hành vi bị cấm
C. 7 hành vi bị cấm
D. 8 hành vi bị cấm
Câu 11: Hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia bao gồm?
A. Hệ thống thông tin phục vụ bảo quản, chế tạo, quản lý cơ sở vật chất đặc biệt quan trọng khác liên quan đến an ninh quốc gia; Hệ thống thông tin quốc gia thuộc lĩnh vực năng lượng, tài chính, ngân hàng, viễn thông, giao thông vận tải, tài nguyên và môi trường, hóa chất, y tế, văn hóa, báo chí
B. Hệ thống thông tin quân sự, an ninh, ngoại giao, cơ yếu; Hệ thống thông tin phục vụ lưu giữ, bảo quản hiện vật, tài liệu có giá trị đặc biệt quan trọng
C. Tất cả các đáp án đều đúng.
D. Hệ thống thông tin lưu trữ, xử lý thông tin thuộc bí mật nhà nước; Hệ thống thông tin phục vụ bảo quản vật liệu, chất đặc biệt nguy hiểm đối với con người, môi trường sinh thái
Câu 12: Những hành vi nào bị nghiêm cấm thực hiện trên không gian mạng?
A. Phát tán nội dung chống phá nhà nước; chia sẻ nội dung phủ nhận thành tựu cách mạng; đăng tải nội dung phân biệt đối xử giới.
B. Phát tán nội dung chống phá nhà nước; chia sẻ nội dung phủ nhận thành tựu cách mạng; đăng tải nội dung bình đẳng giới.
C. Phát tán nội dung chống phá nhà nước; chia sẻ nội dung phủ nhận thành tựu cách mạng; đăng tải nội dung không phân biệt đối xử giới.
D. Phát tán nội dung chống phá nhà nước; chia sẻ nội dung phủ nhận thành tựu cách mạng; đăng tải nội dung đúng sự thật.
Câu 13: Theo Luật An ninh mạng 2018 “Sự cố an ninh mạng là” ?
A. Là hành vi sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin hoặc phương tiện điện tử để thực hiện tội phạm được quy định tại bộ luật hình sự.
B. Là sự việc bất ngờ xảy ra trên không gian mạng xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
C. Là sự việc xảy ra trên không gian mạng khi có hành vi xâm phạm nghiêm trọng an ninh quốc gia, gây tổn hại đặc biệt nghiêm trọng trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
D. Là tình trạng không gia mạng xuất hiện dấu hiện đe dọa xâm phạm an ninh quốc gia , gây tổn hại nghiêm trọng trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Câu 14: Các hành vi bị nghiêm cấm về an ninh mạng là :
A. Chiếm đoạt tài sản; gây thiệt hại cho kinh tế, xã hội; đăng tải nội dung mua bán.
B. Phát tán chương trình dạy học gây hại cho hoạt động của mạng viễn thông, mạng LAN, mạng máy tính, hệ thống dữ liệu, hệ thống chỉnh sửa và chia sẻ thông tin, phương tiện điện tử.
C. Chia sẻ nội dung phá hoại khối đại đoàn kết của dân tộc; tổ chức hoạt động họp mặt huấn luyện người chống phá nhà nước.
D. Đăng tải thông tin tội ác; thông tin bất bình đẳng giới; quảng cáo, mua bán hàng hóa thuộc danh mục cấm theo quy định của pháp luật.
Câu 15: Luật An ninh mạng nghiêm cấm việc sử dụng không gian mạng để thực hiện hành vi nào dưới đây
A. Tất cả đáp án
B. Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xúc phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về giới, phân biệt chủng tộc
C. Tổ chức, hoạt động, câu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi kéo, đào tạo, huấn luyện người chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
D. Hoạt động mại dâm, tệ nạn xã hội, mua bán người; đăng tải thông tin dâm ô, đồi trụy, tội ác; phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng
Câu 16: Đâu không phải là quy tắc ứng xử chung áp dụng cho các hành vi của các tổ chức, các nhân trên mạng xã hội ?
A. Trách nhiệm.
B. An toàn, bảo đảm cung cấp thông tin.
C. Tôn trọng, tuân thủ pháp luật.
D. Lành mạnh.
Câu 17: Thông tin trên không gian mạng có nội dung kích động gây bạo loạn, phá rối an ninh, gây rối trật tự công cộng bao gồm:
A. Thông tin bịa đặt, sai sự thật về sản phẩm, hàng hóa, tiền, trai phiếu, tín phiếu, công trái, séc và các loại giấy tờ có giá khác; thông tin bịa đặt, sai sự thật trong linh vực tài trinh, ngân hàng, thương mại điện tử, thanh toán điện tử, kinh doanh tiền tệ, huy động vốn, kinh doanh đa cấp, chứng khoán.
B. Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, gây chia rẽ, tiến hành hoạt động vũ trang hoặc dùng bạo lực nhằm chống chính quyền nhân dân.
C. Tuyên truyền xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân; chiến tranh tâm lý, kích động chiến tranh xâm lược, chia rẽ, gây thù hận giữa các dân tộc, tôn giao và nhân dân các nước; xúc phạm dân tộc, quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, vĩ nhân, lãnh tụ, danh nhân, anh hùng dân tộc.
D. Xúc phạm nghiêm trọng danh dự, uy tín, nhân phẩm người khác; thông tin bịa đặt, sai sự thật xâm phạm danh dự, uy tín, nhân phẩm hoặc gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức cá nhân khác.
Câu 18: Với mục đích tạo thói quen tích cực trong các hành vi ứng xử của người dùng trên mạng xã hội, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
A. Bộ quy tắc ứng xử trên mạng xã hội, trong đó khuyến khích sử dụng mạng xã hội để tuyên truyền, quảng bá về đất nước – con người, văn hóa tốt đẹp của Việt Nam, chia sẻ thông tin tích cực, những tấm gương tốt việc tốt.
B. Bộ quy chế ứng xử trên mạng xã hội, trong đó khuyến khích sử dụng không gian mạng để tuyên truyền, quảng bá về đất nước – con người, cuộc sống xưa của Việt Nam, chia sẻ thông tin tích cực, những hình ảnh tốt hành vi tốt.
C. Bộ quy tắc ứng xử trên mạng xã hội, trong đó khuyến khích sử dụng không gian mạng có thông tin chính đáng để tuyên truyền, quảng bá về đất nước – con người, văn hóa xưa của Việt Nam, chia sẻ thông tin tích cực, những hình ảnh tốt việc tốt.
D. Bộ quy định ứng xử trên mạng xã hội, trong đó khuyến khích sử dụng mạng xã hội và không gian mạng và an ninh mạng để tuyên truyền, quảng bá về đất nước – con người, tập tục lạc hậu của Việt Nam, chia sẻ thông tin tích cực, những tấm gương tốt hành vi tốt.
Câu 19: Hãy cho biết sự cần thiết phải ban hanh luật an ninh mạng ?
A. Ban hành luật sẽ có cơ sở pháp lý để kiểm soát những người có hành vi sai trái, xâm phạm đến quyền quốc gia, các thông tin các nhân của mọi người
B. Ban hành luật sẽ có cơ sở pháp lý để xử lý những người có hành vi sai trái, xâm phạm đến an ninh quốc gia, các thông tin các nhân của mọi người
C. Ban hành luật sẽ có cơ sở để chứng minh và xử lý những người có hành động sai trái, xâm lấn đến trật tự quốc gia, các thông tin các nhân của mọi người
D. Ban hành luật sẽ có cơ sở pháp lý để truy cứu những người có hành động sai trái, xâm hại đến quyền quốc gia, các dữ liệu các nhân của mọi người
Câu 20: Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng được bố trí tại đâu?
A. Các cơ quan thuộc Đảng cộng sản Việt Nam
B. Các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
C. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Câu 21: Luật An ninh mạng có hiệu lực kể từ ngày tháng năm nào?
A. 01/07/2018
B. 01/01/2018
C. 01/07/2019
D. 01/01/2019
Câu 22: Câu 9: Không gian mạng quốc gia là gì?
A. Là không gian mạng do Chính phủ xác lập, quản lý và kiểm soát
B. Là hệ thống thông tin do Chính phủ xác lập, quản lý và kiểm soát
C. Là hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật để tạo lập, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin trên không gian mạng
D. Là hệ thống truyền dẫn bao gồm hệ thống truyền dẫn quốc gia
Câu 23: Đối tượng có thể được tuyển chọn vào lực lượng bảo vệ an ninh mạng?
A. Người từ đủ 18 tuổi trở lên có bằng cử nhân công nghệ thông tin
B. Công dân Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức, sức khỏe, trình độ, kiến thức về an ninh mạng, an toàn thông tin mạng, công nghệ thông tin và có nguyện vọng
C. Công dân Việt Nam có đủ sức khỏe, có bằng cử nhân công nghệ thông tin và được đào tạo nghiệp vụ về an ninh mạng
D. Công dân Việt Nam được Bộ công an đào tạo nghiệp vụ về an ninh mạng, có hiểu biết về công nghệ thông tin
Câu 24: Doanh nghiệp trong nước và ngoài nước cung cấp dịch vụ trên mạng viễn thông, mạng Internet, các dịch vụ gia tăng trên không gian mạng tại Việt Nam có trách nhiệm
A. Cung cấp thông tin người dùng cho lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thuộc Bộ Quốc phòng khi có yêu cầu bằng văn bản để phục vụ điều tra, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về an ninh mạng.
B. Tất cả đáp án
C. Xác thực thông tin khi người dùng đăng ký tài khoản số; bảo mật thông tin, tài khoản của người dùng;
D. Xác thực thông tin khi người dùng đăng ký tài khoản số; bảo mật thông tin, tài khoản của người dùng; cung cấp thông tin người dùng cho lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thuộc Bộ Công an khi có yêu cầu bằng văn bản để phục vụ điều tra, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về an ninh mạng
Câu 25: Người có hành vi vi phạm được quy định trong Luật An ninh mạng thì bị xử lý như thế nào?
A. Nhẹ thì bị xử lý vi phạm hành chính, nặng thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường
B. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường
C. Có thể bị buộc thôi việc, xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường
D. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị khiển trách, xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường
Câu 26: Trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử hoặc chuyên trang trên mạng xã hội của cơ quan, tổ chức, cá nhân không được cung cấp, đăng tải, truyền đưa thông tin có nội dung nào dưới đây
A. Tất cả các đáp án
B. Tuyên truyền xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân;
C. Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, lôi kéo tụ tập đông người gây rối, chống người thi hành công vụ, cản trở hoạt động của cơ quan, tổ chức gây mất ổn định về an ninh, trật tự.
D. Xúc phạm nghiêm trọng danh dự, uy tín, nhân phẩm của người khác;
Câu 27: Cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng và triển khai hoạt động phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức về an ninh mạng cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương?
A. Ủy ban nhân dân cấp xã
B. Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức
C. Ủy ban nhân dân cấp huyện
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Câu 28: Thông tin trên không gian mạng có nội dung tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm:
A. Tuyên truyền xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân;
B. Chiến tranh tâm lý, kích động chiến tranh xâm lược, chia rẽ, gây thù hận giữa các dân tộc, tôn giáo và nhân dân các nước;
C. Tất cả đáp áp trên
D. Xúc phạm dân tộc, quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, vĩ nhân, lãnh tụ, danh nhân, anh hùng dân tộc.
Câu 29: Theo Luật An ninh mạng 2018. Nguy cơ đe dọa an ninh mạng là?
A. Là sự việc xảy ra trên không gian mạng khi có hành vi xâm phạm nghiêm trọng an ninh quốc gia, gây tổn hại đặc biệt nghiêm trọng trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
B. Là sự việc bất ngờ xảy ra trên không gian mạng xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân
C. Là việc sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin hoặc phương tiện điện tử để thực hiện hành vi khủng bố, tài trợ khủng bố.
D. Là tình trạng không gian mạng xuất hiện dấu hiệu đe dọa xâm phạm an ninh quốc gia, gây tổn hại nghiệm trọng trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Câu 30: Thông tin trên không gian mạng có nội dung tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm:
A. Chiến tranh tâm lý, kích động chiến tranh xâm lược, chia rẽ, gây thù hận giữa các dân tộc, tôn giáo và nhân dân các nước;
B. Tất cả đáp áp đều đúng
C. Tuyên truyền xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân;
D. Xúc phạm dân tộc, quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, vĩ nhân, lãnh tụ, danh nhân, anh hùng dân tộc.
Câu 31: Hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia trừ thông tin quân sự và thông tin cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ do ai thẩm định?
A. Ban Cơ yếu Chính phủ
B. Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thuộc Bộ Quốc phòng
C. Tất cả các đáp án
D. Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thuộc Bộ Công an
Câu 32: Không gian mạng là gì ?
A. Không gian mạng là mạng xã hội kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm mạng viễn thông, mạng internet, mạng máy tính hệ thống thông tin, hệ thống xử lí và điều khiển thông tin, cơ sở dữ liệu ; là nơi con người thực hiện các hành vi xã hội không bị giới hạn giữa không gian và thời gian.
B. Không gian mạng là mạng xã hội kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm mạng viễn thông, mạng internet, mạng máy tính hệ thống thông tin, hệ thống xử lí và điều khiển thông tin, cơ sở dữ liệu ; là nơi con người không thực hiện các hành vi xã hội không bị giới hạn giữa không gian và thời gian.
C. Không gian mạng là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm mạng viễn thông, mạng internet, mạng máy tính hệ thống thông tin, hệ thống xử lí và điều khiển thông tin, cơ sở dữ liệu ; là nơi con người thực hiện các hành vi xã hội không bị giới hạn giữa không gian và thời gian.
D. Không gian mạng là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm mạng viễn thông, mạng internet, mạng máy tính hệ thống thông tin, hệ thống xử lí và điều khiển thông tin, cơ sở dữ liệu ; là nơi con người thực hiện các hành vi xã hội bị giới hạn giữa không gian và thời gian.
Câu 33: Đâu là đối tượng kiểm tra an ninh mạng đối với hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức không thuộc Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia?
A. Thông tin được lưu trữ, xử lý, truyền đưa trong hệ thống thông tin; Biện pháp bảo vệ bí mật nhà nước và phòng, chống lộ, mất bí mật nhà nước qua các kênh kỹ thuật; kết nối mạng của các nhà đầu tư nước ngoài
B. Tất cả các đáp án trên đều đúng
C. Hệ thống phần cứng, phần mềm, thiết bị số được sử dụng trong hệ thống thông tin; Thông tin được lưu trữ, xử lý, truyền đưa trong hệ thống thông tin; Biện pháp bảo vệ bí mật nhà nước và phòng, chống lộ, mất bí mật nhà nước qua các kênh kỹ thuật
D. Hệ thống phần cứng, phần mềm, thiết bị số được sử dụng trong hệ thống thông tin; Thông tin được lưu trữ, xử lý, truyền đưa trong hệ thống thông tin; hệ thống mạng của các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài
Câu 34: Lực lượng bảo vệ an ninh mạng bao gồm những lực lượng nào sau đây?
A. Lực lượng bảo vệ an ninh mạng được bố trí tại Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
B. Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng được bố trí tại Bộ Công an, Bộ Quốc phòng
C. Tổ chức, cá nhân được huy động tham gia bảo vệ an ninh mạng
D. Tất cả các đáp án
Câu 35: “An ninh mạng” là gì?
A. Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân
B. Là sự phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi xâm phạm an ninh mạng
C. Là sự giám sát hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân
D. Là sự kiểm tra hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân
Câu 36: Doanh nghiệp trong nước và ngoài nước cung cấp dịch vụ trên mạng viễn thông, mạng Internet, các dịch vụ gia tăng trên không gian mạng tại Việt Nam có hoạt động thu thập, khai thác, phân tích, xử lý dữ liệu về thông tin cá nhân, dữ liệu về mối quan hệ của người sử dụng dịch vụ, dữ liệu do người sử dụng dịch vụ tại Việt Nam tạo ra phải lưu trữ dữ liệu này tại đâu?
A. Tất cả đáp án trên
B. Tại trụ sở doanh nghiệp
C. Tại Việt Nam
D. Tại bất kỳ đâu
Câu 37: Luật an ninh mạng gồm những quy định về điều nào dưới đây ?
A. Hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên không gian mạng; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
B. Hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên mạng xã hội; trách nhiệm của cơ quan,cộng đồng, tổ chức sử dụng mạng.
C. Hoạt động bảo vệ trật tự quốc gia và bảo đảm an ninh, sự trong sáng của xã hội trên mạng xã hội; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ bảo vệ.
D. Hoạt động bảo vệ trật tựquốc gia và bảo đảm an ninh, sự trong sáng của xã hội trên không gian mạng; trách nhiệm của cơ quan chức năng, cộng đồng, tổ chức có nghiã vụ.
Câu 38: Theo Luật An ninh mạng năm 2018 thì Tài khoản số là thông tin dùng để làm gì?
A. Chứng thực, xác thực, phân quyền sử dụng các ứng dụng, dịch vụ trên không gian mạng
B. Phân quyền sử dụng các ứng dụng, dịch vụ trên không gian mạng
C. Chứng thực, xác thực, bảo đảm, phân quyền sử dụng các ứng dụng, dịch vụ trên không gian mạng
D. Xác thực để sử dụng thông tin và các dịch vụ trên không gian mạng, được cơ quan có thẩm quyền số hóa
Câu 39: Môi trường mà trong đó thông tin được cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông qua mạng viễn thông và mạng máy tính được gọi là
A. Viễn thông.
B. An ninh mạng.
C. Truyền thông.
D. Mạng.
Câu 40: Đâu là khái niệm cơ bản của mạng ?
A. Mạng là môi trường trong đó dữ liệu được cung cấp, truyền đưa, thu thập, lưu trữ và trao đổi thông qua mạng máy tính.
B. Mạng là môi trường trong đó thông tin và dữ liệu có thể được cung cấp hoặc không, truyền đưa, xử lí, và trao đổi thông qua mạng viễn thông.
C. Mạng là môi trường trong đó thông tin và dữ liệu được cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lí, lưu trữ và trao đổi thông qua mạng viễn thông và mạng máy tính.
D. Mạng là môi trường trong đó thông tin được cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lí, lưu trữ và trao đổi thông qua mạng viễn thông và mạng máy tính.
Câu 41: Người có hành vi vi phạm được quy định trongLuật An ninh mạng thì bị xử lý như thế nào?
A. Nhẹ thì bị xử lý vi phạm hành chính, nặng thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường
B. Có thể bị buộc thôi việc, xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường
C. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị khiển trách, xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường
D. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường
Câu 42: Đâu là quyền của trẻ em trên không gian mạng ?
A. Trẻ em có quyền được bảo vệ, tiếp cận thông tin, tham gia hoạt động vui chơi, giải trí, giữ kín bí mật cá nhân, đời sống riêng tư và các quyền an toàn khác khi tham gia sử dụngmạng xã hội.
B. Trẻ em có quyền được bảo vệ, nhận diện thông tin, tham gia hoạt động vui chơi, giải trí, giữ kín bí mật thông tin cá nhân, đời sống riêng tư và các quyền khác khi tham gia trên không gian mạng.
C. Trẻ em có quyền được bảo vệ, nhận diện thông tin, tham gia các hành vi xã hội, vui chơi, giải trí, giữ kín bí mật cá nhân, đời sống riêng tư và các quyền khác khi tham gia trên không gian mạng.
D. Trẻ em có quyền được bảo vệ, tiếp cận thông tin, tham gia hoạt động xã hội, vui chơi, giải trí, giữ kín bí mật cá nhân, đời sống riêng tư và các quyền khác khi tham gia trên không gian mạng.
ĐÁP ÁN:
1. C 2. D 3. A 4. C 5. B 6. C 7. C 8. D
9. B 10. B 11. C 12. A 13. B 14. D 15. A 16. B
17. B 18. A 19. B 20. C 21. D 22. A 23. B 24. B
25. B 26. A 27. D 28. C 29. D 30. B 31. C 32. C 33. C 34. D 35. A 36. A 37. A 38. A 39. D 40. D 41. D 42. D
MỤC LỤC CÁC BÀI HỌC
Bài 1: Lịch sử truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
Bài 2: Nội dung cơ bản về luật quốc phòng Việt Nam.
Bài 3: Ma túy và tác hại của ma túy.
Bài 4: Phòng chống vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
Bài 5: Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng.
Bài 7: Điều lệnh quản lý Bộ đội và quản lý Công an nhân dân.
Bài 8: Đội ngũ từng người không có súng.
Bài 10: Các tư thế vận động trong chiến đấu.
Bài 11: Phòng, chống bom, đạn, mìn, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, vũ khí công nghệ cao.