Khởi động trang 57 GDQP 10: Em hãy quan sát hình 3.1 và nêu những hoạt động tập thể tương tự ở trường em.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Những hoạt động tương tự:
+ Lễ khai giảng
+ Lễ bế giảng
+ Lễ chào cờ
I. Đội hình tiểu đội hàng ngang
Khám phá trang 57 GDQP 10: Em hãy nêu một số hoạt động tập thể của lớp, của trường, trong đó học sinh tham gia theo đội hình hàng ngang.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Một số hoạt động tập thể sử dụng đội hình hàng ngang:
+ Học thể dục
+ Học quốc phòng – an ninh
Luyện tập trang 59 GDQP 10: Em hãy quan sát, nhận xét, góp ý và giúp đỡ bạn đóng vai tiểu đội trưởng chỉ huy đội hình tiểu đội hàng ngang.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- HS căn cứ vào hoạt động thực tiến để đưa ra nhận xét, đánh giá.
II. Đội hình tiểu đội hàng dọc
Khám phá trang 60 GDQP 10: Em hãy nêu một số hoạt động tập thể của lớp, của trường, trong đó học sinh tham gia theo đội hình hàng dọc.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Một số hoạt động tập thể sử dụng đội hình hàng dọc:
+ Chào cờ
+ Lễ khai giảng
+ Lễ bế giảng
Luyện tập trang 61 GDQP 10: Em hãy quan sát, nhận xét, góp ý và giúp đỡ bạn đóng vai tiểu đội trưởng chỉ huy đội hình tiểu đội hàng dọc.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- HS căn cứ vào hoạt động thực tiến để đưa ra nhận xét, đánh giá.
III. Tiến, lùi, qua phải, qua trái; ra khỏi hàng, về vị trí
Khám phá trang 62 GDQP 10: Em hãy kể một số hoạt động tập thể hàng ngày của lớp, của trường, trong đó học sinh sử dụng các động tác tiến, lùi, qua phải, qu trái, ra khỏi hàng, về vị trí.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
Một số hoạt động:
+ Học thể dục
+ Học quốc phòng
+ Chào cờ
Luyện tập trang 63 GDQP 10: Em hãy quan sát, nhận xét, góp ý và giúp đỡ bạn đóng vai tiểu đội trưởng chỉ huy tiểu đội thực hiện các động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái; ra khỏi hàng, về vị trí.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- HS căn cứ vào hoạt động thực tiến để đưa ra nhận xét, đánh giá.
Các kiến thức trọng tâm
I. LỊCH SỬ, BẢN CHẤT, TRUYỀN THỐNG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
1. Lịch sử quân đội nhân dân việt nam.
a. những năm đầu cách mạng giai đoạn 1930 – 1945
- Quân đội là công cụ bạo lực sắc bén của đảng, và bạo lực cách mạng là phương tiện để lật đổ chế độ thực dân dành chính quyền về tay nhân dân vàTrong chính cương vắn tắt của Đảng tháng 2/1930, đã đề cập tới việc “Tổ chức ra quân đội công nông” và Trong Luận Cương Chính Trị tháng 10/1930, xá định nhiệm vụ: “Vũ trang cho công nông”, “Lập quân đội công nông”, “Tổ chức đội tự vệ công nông”.
- Cơ sở thực tiễn và sự hình thành QĐND Việt Nam:
+ Trong cao trào Xô Viết – Nghệ tĩnh, tự vệ đỏ ra đời. Đó là nền móng đầu tiên của LLVT cáCH mạng, của quân đội cách mạng nước ta.
+ Từ cuối năm 1939, C/M Việt Nam chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đặt nhiêm vụ trọng tâm vào giải phóng dân tộc, tích cực chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
+ Ngày 22/12/1944 đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập tại Cao Bằng. Đội gồm 34 người (3 nữ), có 34 khẩu súng đủ các loại, do đồng chí Võ Nguyên Giáp tổ chức lãnh đạo, chỉ huy.
+ Tháng 4 năm 1945, Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang cả nước thành lập Việt Nam Giải Phóng Quân.
+ Trong cách mạng tháng 8/1945, Việt Nam giải phóng quân mới có 5000 người, vũ khí gậy tày, súng kíp, đã hăng hái cùng toàn dân chiến đấu giành chính quyền.
b. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954):
- Quá trình phát triển: Quân đội phát triển nhanh, từ các đơn vị du kích, đơn vị nhỏ, phát triển thành các đơn vị chính quy.
+ Cách mạng tháng 8 thành công, Việt Nam giải phóng quân được đổi tên thành Vệ quốc Đoàn.
+ Ngày 22/5/1946, chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh số 71/SL về quân đội quốc gia Việt Nam.Năm 1950, quân đội quốc gia đổi tên thành QĐND Việt Nam.
+ Ngày 28/8/1949 thành lập đại đoàn bộ binh 308, là đại đoàn chủ lực đầu tiên của QĐND Việt Nam.
- Quân đội chiến đấu, chiến thắng:
+ Chiến thắng Việt Bắc- Thu Đông 1947.
+ Từ thu đông 1947 đến đầu năm 1950, quân ta mở 30 chiến dịch lớn nhỏ trên khắp các chiến trường cả nước. Qua 2 năm chiến đấu “Ta đã tiến bộ nhiều về phương tiện tác chiến cũng như về phương diện xây dựng lực lượng”.
+ Sau chiến dịch Biên Giới (1950), quân dân ta mở liên tiếp các chiến dịch và phối hợp với quân giải phóng Pa Thét Lào mở chiến dịch Thượng Lào.
+ Đông xuân 1953 – 1954, quân và dân ta thực hiện tiến công trên chiến lược trên chiến trường toàn quốc, mở chiến dịch Điện Biên Phủ. Sau 55 ngày chiến đáu, quân ta đã tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
c. Trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược.
- QĐND phát triển mạnh:
+ Các quân chủng, binh chủng ra đời.
+ Hệ thống nhà trường quân đội được xây dựng.
+ Có lực lượng hậu bị hùng hậu, một lớp thanh niên có sức khoẻ, có văn hoá vào quân đội theo chế độ NVQS.
- QĐND chiến đấu, chiến thắng vẻ vang.QĐND thực sự làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
+ Cùng nhân dân đánh bại các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hoá chiến tranh” của đế quốc Mĩ.
+ Đánh thắng 2 cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mĩ, bảo vệ miền bắc XHCN.
+ Mùa xuân năm 1975, quân dân ta mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy, đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh. Thực hiện trọn vẹn di chúc của Chủ Tịch Hồ Chí Minh “Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Nguỵ nhào”.
d. Sau khi đất nước thống nhất.
- Đất nước thống nhất, cả nước thực hiện nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN.
- QĐND Việt Nam tiếp tục xây dựng theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; trong đó có một số quân chủng, binh chủng, lực lượng tiến thẳng lên hiện đại; làm nòng cốt bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; góp phần quan trọng vào giữ gìn môi trường hòa bình, ổn định để xây dựng và phát triển đất nước.
- Ngày 17/10/1989, Đảng ta quyết định lấy ngày 22/12/1944 là ngày thành lập QĐND Việt Nam, đồng thời là ngày hội QPTD.
2. Bản chất và của quân đội nhân dân Việt Nam
- Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân, tính nhân dân và tính dân tộc, đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng; Luôn tuyệt đối trung thành với Đảng, Tổ quốc, nhân dân và chế độ xhcn.
- Sự trung thành của QĐND Việt nam, trước hết thể hiện trong chiến đấu vì mục tiêu, lí tưởng của Đảng là độc lập dân tộc và CNXH. Mục tiêu lí tưởng của Đảng trở thành niềm tin, lẽ sống của QĐND.
- Đảng lãnh đạo QĐND theo nguyên tắc “tuyệt đối trực tiếp về mọi mặt”. Tổ chức Đảng trong quân đội được thực hiện theo hệ thống dọc từ trung ương đến cơ sở.
- Khái quát và ngợi khen quân đội ta, Bác Hồ nói: “Quân đội ta trung với Đảng, hiếu với dân, sẵn sàng chiến đấu hi sinh vì độ lập tự do của tổ quốc, vì CNXH, nhiệm vụ nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng”.
3. truyền thống của quân đội nhân dân Việt Nam
- Truyền thống: Trung thành vô hạn với Tổ quốc Việt Nam XHCN, với Đảng với nhà nước và nhân dân; Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng; Gắn bó máu thịt với nhân dân; Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỉ luật tự giác, nghiêm minh; Độc lập, tự chủ, tự cường, cần kiệm xây dựng quân đội, xây dựng đất nước, tôn trọng và bảo vệ của công; lối sống trong sạch, lành mạnh có văn hóa, trung thực, khiêm tốn, giản dị, lạc quan; luôn nêu cao tinh thần ham học, cầu tiến, nhạy cảm, tinh tế trong cuộc sống, đoàn kết quốc tế, trong sáng, thủy chung, chí nghĩa chí tình.
II. LỊCH SỬ, BẢN CHÂT, TRUYỀN THỐNG CÔNG AN NHÂN DÂN
1. Lịch sử công an nhân dân Việt Nam
a. Thời kì hình thành 1930-1945
- Tiền thân của Công an nhân dân: Đội tự vệ đỏ; đội tự vệ công nông; Ban công tác đội; Đội tự vệ cứu quốc; Đội danh dự trừ gian; Đội trinh sát; Đội hộ lương diệt ác. => Đây là các tổ chức tiền thân của lực lượng CAND cùng nhân dân tham gia khởi tổng nghĩa giành chính quyền, Đồng thời bảo vệ thành công ngày quốc khánh nước Việt Nam DCCH (2/9/1945).
- Sau khi cách mạng tháng 8/1945 thành công. yêu cầu bảo vệ chính quyền cách mạng được đặc biệt coi trọng.
Ngày 19/8/1945, dưới sự chỉ đạo của Đảng, lực lượng công an được thành lập để cùng với các lực lượng khác bảo vệ thành quả cách mạng.
- ở bắc bộ đã thành lập: sở liêm phóng và sở cảnh sát.
- ở trung bộ thành lập Sở trinh sát
- ở Nam bộ thành lập Quốc gia tự vệ cuộc.
- ở các tỉnh thành lập: Ti liêm phóng và ti cảnh sát.
b. Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)
- 21/02/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh 23-SL hợp nhất sở cảnh sát cà sở liêm phóng toàn quốc thành Việt Nam công an vụ. có nhiệm vụ tìm hiểu, tập trung tin tức, tài liệu liên quan đến an toàn quốc gia, thực hiện lời kêu gọi của Bác Hồ toàn Quốc kháng chiến, công an nhân dân đấu tranh chống phản cách mạng, bảo vệ an ninh trật tự vùng hậu phương.
- Đầu năm 1947, nha CATW được chấn chỉnh về tổ chức gồm: Văn phòng, Ti điệp báo. Ti chính trị, Bộ phận an toàn khu.
- Tháng 6/1949, nha CATW tổ chức hội nghị điều tra toàn quốc. Ngày 28/2/1950, sát nhập bộ phận tình báo quân đội vào nha CA.
- Trong chiến dịch điên biên phủ, CA có nhiệm vụ bảo vệ các lực lượng tham gia chiến dịch, bảo vệ dân công, bảo vệ giao thông vận tải, bảo vệ kho tàng... góp phần làm nên chiến thắng Điên Biên Phủ lịch sử.
- Xuất hiện nhiều tấm gương: chị Võ Thị Sáu, Trần Việt Hùng, Trần Văn Châu...
c. Thời kì kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954 – 1975):
- Giai đoạn từ năm 1954 – 1960: ổn định an ninh, chống phản cách mạng, phục vụ công cuộc khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN.
- Giai đoạn từ năm 1961 – 1965: tăng cường xây dựng lực lượng, góp phần đánh thắng chiến lược “Chiến tranh dặc biệt”
- Giai đoạn từ năm 1965 – 1968: Giữ gìn an ninh chính trị, góp phần đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
- Giai đoạn từ năm 1969 – 1973: Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, làm phá sản chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”
- Giai đoạn từ năm 1973 – 1975: cùng cả nước dốc sức giải phóng miền nam, thống nhất đất nước.
d. Giai đoạn xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN từ 1975 đến nay.
Năm 1976, bộ công an và một phần bộ nội vụ hợp nhất thành bộ nội vụ, CAND vừa chống phản động vừa tập trung giáo dục cải tạo thực hiện nhiệm vụ tiếp quản; đấu tranh chống địch địchlợi dụng các vấn đề dân tộc, tôn giáo, phòng, chống bạo loạn, chống chiến tranh xâm lược biên giới Tây nam và chiến tranh biên giới phía Bắc; đấu tranh phòng, chống tội phạm, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. Năm 1998 bộ nội vụ đổi tên thành Bộ công an.
Hiện nay CAND là lực lượng nòng cốt giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, đấu tranh làm thất bại âm mưu và hoạt động chống phá cách mạng của các thế lực thù địch; cùng với lực lượng quân đội và dân quân tự vệ làm nòng cốt trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN
2. Bản chất của công an nhân dân Việt Nam.
- Mang bản chất của giai cấp công nhân, tính nhân dân và tính dân tộc, đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng. luôn tuyệt đối trung thành với đảng, tổ quốc , nhân dân và chế đọ xã hội chủ nghĩa.
3. Truyền thống của công an nhân dân Việt Nam.
- Trung thành thuyệt đối với sự nghiệp của Đảng: CAND chiến đấu vì mục tiêu, lí tưởng của Đảng và trở thành công cụ bạo lực sắc bén của nhà nước trong việc chống thù trong giặc ngoài, bảo vệ an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, trung thành với mục tiêu, nhiệm vụ cách mạng qua từng thời kì.
- Vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân làm việc và chiến đấu
Công an nhân dân Việt Nam từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu đã lập bao chiến công hiển hách trong lịch sử xây dựng và chiến đấu của mình.
Chiến công: bắt gián điệp, khám phá phần tử phản động trong nước, những cuộc chiến đấu cam go quyết liệt với kẻ cầm đầu gây rối trật tự an ninh XH.
CAND láy sự bình yên cuộc sống làm mục tiêu phục vụ và lấy sự gắn bó phối hợp cùng nhân dân là điều kiện hoàn thành nhiệm vụ.
- Độc lập tự chủ, tự cường và tiếp thu vận dụng sáng tạo những kinh nghiệm bảo vệ an ninh, trật tự và những thành tựu khoa học – công nghệ phục vụ công tác và chiến đấu
CAND Việt Nam đã phát huy đầy đủ các nhân tố nội lục, làm nên sức mạnh giành thắng lợi.
Với tinh thần “người Việt Nam phải tự giải phóng lấy mình, tự cứu mình trước khi chờ cứu” CAND đã tích cực, chủ động bám trụ, nắm địa bàn, chủ động phát hiện những dấu tích tội phạm.
Phương tiện trong tay lực lượng CA mặc dù chưa phải là hiện đại, thậm chí rất thô sơ nhưng đã biết tận dụng, vận dụng và sáng tạo trong những hoàn cảnh điều kiện nhất định, thực hiện nhiệm vụ một cách có hiệu quả nhất.
4. Tận tuỵ trong công việc, cảnh giác, bí mật, mưu trí, sáng tạo, dũng cảm, kiên quyết, khôn khéo trong chiến đấu
- Kẻ thù chống phá cách mạng thường sử dụng trăm phương ngàn kế với những thủ đoạn rất tinh vi, xảo quyệt.
- Để đánh thắng kẻ thù lực lượng công an phải luôn tận tuỵ với công việc, cảnh giác, bí mật mưu trí. Tận tuỵ trong công việc giúp CA điều tra, xét hỏi, nắm bằng chứng được chính xác và chuẩn bị chứng cứ để bắt đúng kẻ phạm tội.
5. Quan hệ hợp tác quốc tế trong sáng thuỷ chung, nghĩa tình
- Đây là những phẩm chất không thể thiếu giúp CAND hoàn thành nhiệm vụ.
- Thể hiện tập trung nhất về sự hợp tác quốc tế là sự phối hợp công tác của CA 3 nước Đông Dương: Việt Nam, Lào, Campuchia trong 2 cuộc kháng chiến.
- Lực lượng intepol Việt Nam đa phối hợp với lực lượng intepol quốc tế để điều tra, truy bắt những tên tội phạm quốc tế và những vụ án ma tuý lớn…
III. LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA DÂN QUÂN TỰ VỆ.
1. Lịch sử dân quân tự vệ
a. thời kì hình thành (1935-1945)
Ngày 28 tháng 3 năm 1935, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ nhất ra “Nghị quyết về đội tự vệ” được coi là ngày thành lập Dân quân tự vệ Việt Nam và đã cùng toàn dân tiến hành thắng lợi cuộc tổng khởi nghĩa và dành chính quyền tháng 8-1945.
b. Trong kháng chiến chống Pháp 1945-1954
ngày 19/12/1946, hưởng ứng lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh, lực lượng dân quân tự vệ ngày càng phát triển, làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc, thực hiện chiến tranh du kích ở địa phương.
c. Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ 1954-1975
Lực lượng dân quân du kích hai miền Nam, Bắc kết hợp cùng quân đội luôn chủ động đánh địch; vận dụng các hình thức đánh địch; vận dụng các hình thức đánh địch trên cả ba vùng chiến lược, kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đáu tranh vũ trang, tiến công địch bằng ba mũi giáp công, cùng toàn Đảng, toàn dân và toàn quân làm nên chiến thắng 30/4/1975 giải phóng miền Nam, thống nhất đát nước.
d. Từ năm 1975 đến nay.
Dân quân tự vệ trong cả nước từng bước phát triển cả về số luộng, chất lượng, biên chế trang bị; hoạt động ngày càng gắn chặt với cơ sở vũng mạnh toàn diện, xây dựng khu vực phòng thủ, tang cường quốc phòng, an ninh ở địa phương. Phối hợp với các lực lượng giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
Câu 1: Năm 1945, ở Bắc Bộ lực lượng Công an nhân dân đã thành lập cơ quan, tổ chức nào?
A. Sở An ninh và Sở Cảnh sát
B. Sở Liêm phóng và Sở Công an
C. Sở Công an và Sở Cảnh sát
D. Sở Liêm phóng và Sở Cảnh sát
Câu 2: Trong kháng chiến chống Mỹ , quân đội nhân dân Việt Nam thực hiện chủ trương gì?
A. Tham gia đánh bại các chiến lược của Đế Quốc Mỹ.
B. Tham gia chiến đấu cùng với các lực lượng làm nên chiến thắng Điện Biên Phủ.
C. Đánh thắng từng chiến lược chiến tranh của địch.
D. Vừa chiến đấu, vừa trưởng thành, đánh quân địch với quy mô cấp tiểu đoàn, trung đoàn, đại đoàn và chiến dịch.
Câu 3: Tên gọi Quân đội nhân dân Việt Nam có từ khi nào?
A. Sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1954)
B. Ngày 22/5/1946, ngày Hồ Chí Minh kí sắc lệnh 71/SL
C. Sau cách mạng tháng 8 năm 1945
D. Sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951)
Câu 4: Ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày
A. 22/5/1946
B. 22/5/1945.
C. 22/12/1944
D. 22/12/1945
Câu 5: Nội dung nào sau đây là thành tích của lực lượng Công an nhân dân từ năm 1969 đến 1973?
A. Góp phần đánh thắng ‘‘Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ
B. Góp phần đánh thắng ‘‘Chiến tranh đặc biệt”của đế quốc Mĩ
C. Đánh thắng ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ
D. Góp phần làm phá sản chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ
Câu 6: Đất nước thống nhất công an nhân dân có vai trò gì?
A. Làm nòng cốt bảo vệ vững chắc nền độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ an ninh chính trị và xã hội.
B. Làm nòng cốt phát triển, xây dựng khu vực phòng thủ, tăng cường quốc phòng và an ninh ở địa phương.
C. Làm nòng cốt giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
D. Cả 3 đáp án đều sai.
Câu 7: Chiến lược “diễn biến hòa bình” do lực lượng nào tiến hành:
A. Chủ nghĩa đế quốc và các phần tử quá khích.
B. Chủ nghĩa đế quốc và các phần tử cơ hội.
C. Chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng khủng bố.
D. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động.
Câu 8: Một trong những nguyên tắc xây dựng quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
A. Xây dựng quân đội nhiều về số lượng, đáp ứng tốt yêu cầu chiến đấu.
B. Phải có khả năng cơ động nhanh, chiến đấu giỏi.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Phải có kỷ luật sắt, nghiêm minh, đáp ứng tốt yêu cầu chiến đấu.
Câu 9: Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ (1954)?
A. Mĩ nhảy vào miền Nam Việt Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Pháp rút quân khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương giữa hai miền Nam – Bắc.
C. Tổng tuyển cử tự do thống nhất hai miền đất nước được thực hiện.
D. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 10: Ý nào sau đây không phải là truyền thống của công an nhân dân Việt Nam
A. Không ngừng tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức cần, kiệm, liêm, chính trí công vô tư, có lối sống trong sạch, lành mạnh, trung thực, khách quan .
B. Lối sống trong sạch, lành mạnh, có văn hoá, trung thực, khiêm tốn, giản dị, lạc quan.
C. Chiến đấu anh dũng, không ngại hy sinh vì nền độc lập, tự do, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ vì an ninh Tổ Quốc.
D. Kỉ luật nghiêm minh, phối hợp hiệp đồng chặt chẽ với các cấp, các nghành, các lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 11: Quân đội nhân dân Việt Nam đã diễn ra hội nghị gì trong tháng 4/1945?
A. Hội nghị quân sự Nam Kì của Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
B. Hội nghị quân sự Nam Kì của Nhà nước quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành Việt Nam giải phóng quân.
C. Hội nghị quân sự Bắc Kì của Nhà nước quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành Việt Nam giải phóng quân và lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
D. Hội nghị quân sự Bắc Kì của Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành Việt Nam giải phóng quân.
Câu 12: Ngày đầu thành lập, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân có bao nhiêu chiến sĩ?
A. 43 chiến sĩ
B. 32 chiến sĩ
C. 23 chiến sĩ
D. 34 chiến sĩ
Câu 13: Đảng Cộng sản Việt nam lãnh đạo Công an nhân dân Việt Nam theo nguyên tắc nào?
A. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt
B. Toàn diện, trực tiếp về mọi mặt.
C. Tuyệt đối, trực tiếp và toàn diện.
D. Tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt
Câu 14: Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ của lực lượng Công an nhân dân từ năm 1973 đến 1975?
A. Góp phần đánh thắng ‘‘Chiến tranh đặc biệt”của đế quốc Mĩ
B. Góp phần đánh thắng ‘‘Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ
C. Đánh thăng ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ
D. Cùng cả nước dốc sức giải phóng miến Nam, thống nhất đất nước
Câu 15: Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
A. Có tinh thần quốc tế vô sản trong sáng, đoàn kết, thủy chung với bạn bè quốc tế.
B. Đoàn kết, thủy chung với quân đội các nước láng giềng.
C. Có tinh thần quốc tế vô sản, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ quốc tế.
D. Có tinh thần giúp đỡ quân đội và nhân dân các nước, thủy chung với bạn bè
Câu 16: Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh 71/SL thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam vào thời gian nào?
A. 22/5/1945
B. 25/2/1945
C. 25/2/1946
D. 22/5/1946
Câu 17: Một trong những truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân Việt Nam là gì?
A. Chiến đấu quyết liệt với kẻ thù
B. Thực hiện toàn quân với dân một ý chí chiến đấu.
C. Hết lòng giúp đỡ nhau lúc ra trận.
D. Độc lập, tự chủ, tự lực tự cường, tiếp thu vận dụng sáng tạo những kinh nghiệm bảo vệ an ninh, những thành tựu khoa học công nghệ phục vụ công tác và chiến đấu
Câu 18: Một trong những truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân Việt Nam là gì?
A. Trung thành vô hạn với nhà nước.
B. Trung thành vô hạn với nông dân lao động.
C. Trung thành tuyệt đối với sự nghiệp của Đảng.
D. Trung thành vô hạn với nhà nước và toàn dân.
Câu 19: Anh hùng lực lượng vũ trang nào sau đây thuộc Công an nhân dân?
A. Nguyễn Viết Xuân
B. Phạm Tuân
C. Võ Thị Sáu
D. Anh hùng Lê Mã Lương
Câu 20: Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đề cập đến việc “Tổ chức ra quân đội công nông”?
A. Nghị quyết Hội nghị quân sự Bắc Kì tháng 4 năm 1945
B. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930.
C. Chính cương sách lược văn tắt tháng 2 năm 1930.
D. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 (1951)
Câu 21: Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
A. Trung thành vô hạn với nhà nước và toàn dân.
B. Trung thành vô hạn với nhà nước.
C. Trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng.
D. Trung thành vô hạn với nhân dân lao động.
Câu 22: Bản chất của Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân, tính nhân dân và dân tộc sâu sắc; đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng Sản Việt Nam, luôn trung thành tuyệt đối với Đảng, Tôr quốc, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa
B. Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân, tính nhân dân và dân tộc sâu sắc; đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam, luôn trung thành tuyệt đối với Đảng, Tổ quốc, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân, tính nhân dân và dân tộc sâu sắc; đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mặt quân sựcủa Đảng Cộng Sản Việt Nam, luôn trung thành tuyệt đối với Đảng, Tổ quốc, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Quân đội nhân dân Việt Nammang bản chất của giai cấp công nhân, tính nhân dân và dân tộc sâu sắc; đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng và Nhà Nước, luôn trung thành tuyệt đối với Đảng, Tôr quốc, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
Câu 23: Lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh với lực lượng Công an nhân dân có nội dung nào sau đây?
A. Với công việc phải hoàn thành thật tốt
B. Với địch phải kiên quyết, khôn khéo
C. Phải trung thành với nhiệm vụ chiến đấu được giao
D. Với địch phải chiến đấu một cách kiên quyết
Câu 24: Quân đội nhân dân Việt Nam không có chức năng nào sau đây?
A. Đội quân chiến đấu.
B. Đội quân công tác
C. Đội quân làm kinh tế
D. Đội quân lao động sản xuất
Câu 25: Các tổ chức tiền thân của lực lượng Công an nhân dân đã tham gia nhiệm vụ gì?
A. Tham gia đánh giặc ngày 19/12/1946
B. Tham gia chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
C. Tham gia giải phóng Thủ Đô Hà Nội năm 1954
D. Tham gia tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng 8/1945
Câu 26: Ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân là:
A. Ngày 22/12/1944
B. Ngày 19/12/1946
C. Ngày 19/8/1945
D. Ngày 02/9/1945
Câu 27: Một trong những truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân Việt Nam là gì?
A. Chiến đấu kiên quyết với bọn phản động.
B. Vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân làm việc và chiến đấu.
C. Quyết chiến, quyết thắng, đánh thắng.
D. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.
Câu 28: Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng gì?
A. Chiến đấu, công tác, tuyên truyền vận động nhân dân
B. Chiến đấu, học tập, công tác, làm kinh tế
C. Chiến đấu, tuyên truyền và vận động nhân dân
D. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất
Câu 29: Thể hiện tập trung nhất về sự hợp tác quốc tế của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam là:
A. Sự phối hợp công tác của công an Việt Nam với công an các nước trong cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ.
B. Sự phối hợp công tác của công an Việt Nam, Lào và Campuchia trong cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ.
C. Sự chi viện tuyệt đối trong công tác của công an Việt Nam với công an Lào, Campuchia anh em
D. Sự phối hợp một cách tuyệt đối trong công tác của công an Việt Nam với công an Lào anh em
Câu 30: Sự ra đời của Công an nhân dân phản ánh nội dung gì?
A. Là yêu cầu của Công an nhân dân
B. Là một yêu cầu của đất nước nhằm chống kẻ thù xâm lược
C. Là một đòi hỏi tất yếu khách quan của lịch sử
D. Thể hiện yêu cầu của nhân dân
Câu 31: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy công an nhân dân những điều nào sau đây?
A. Đối với bản thân mình, phải tự chủ, tự lực, tự cường.
B. Đối với đồng sự, phải thống nhất, đoàn kết
C. Đối với nhân dân, phải kính trọng, lễ phép
D. Đối với địch, phải kiên quyết, sẵn sàng chiến đấu
Câu 32: Một trong những lí do cho sự ra đời của Công an nhân dân là?
A. Các lực lượng phản động trong nước có ý đồ tiến công xâm lược
B. Là chuẩn bị cho đất nước chống kẻ thù xâm lược
C. Các lực lượng phản động ngoài nước có ý đồ xâm lược nước ta
D. Các lực lượng phản động trong, ngoài nước cấu kết chống phá ta quyết liệt
Câu 33: Một trong những truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân Việt Nam là gì?
A. Quan hệ quốc tế trong sáng, thủy chung, nghĩa tình
B. Chiến đấu sát cánh bên nhau với lực lượng công an quốc tế.
C. Luôn lắng nghe và quan tâm đến nguyện vọng của nhân dân.
D. Chiến đấu kiên quyết với kẻ thù xâm lược từ bên ngoài.
Câu 34: Nội dung nào sau đây không đúng với nhiệm vụ, thành tích của lực lượng Công an nhân dân từ năm 1951 đến 1968?
A. Đánh thắng ‘‘Chiến tranh đặc biệt”của đế quốc Mĩ
B. Góp phần đánh thắng chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ
C. Góp phần làm thất bại ‘‘Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ
D. Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
Câu 35: Nội dung nào sau đây không phải là truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân Việt Nam?
A. Tận tụy trong công việc
B. Dũng cảm, kiên quyết, khôn khéo trong chiến đấu
C. Cơ động nhanh, chiến đấu rất giỏi, linh hoạt.
D. Cảnh giác, bí mật, mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu
Câu 36: Phương hướng xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay là gì?
A. Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
B. Chính quy, hiện đại, tinh nhuệ, phản ứng nhanh.
C. Gọn, nhẹ, cơ động nhanh, chiến đấu giỏi.
D. Cách mạng, thiện chiến, tinh nhuệ, hiện đại.
Câu 37: Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
A. Cần kiệm, độc lập, tự lực, tự cường trong xây dựng quốc phòng của đất nước.
B. Độc lập, tự chủ trong chiến đấu, lao động sản xuất xây dựng quân đội, xây dựng đất nước.
C. Cần kiệm, độc lập, tự chủ, tự cường trong xây dựng quân đội.
D. Độc lập, tự chủ, tự cường, cần kiệm xây dựng quân đội, xây dựng đất nước.
Câu 38: Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
A. Thực hiện toàn quân một ý chí chiến đấu.
B. Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỷ luật tự giác, nghiêm minh.
C. Hết lòng giúp đỡ nhau lúc thường cũng như lúc ra trận.
D. Đoàn kết chặt chẽ với nhau như ruột thịt.
Câu 39: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã giáng đòn quyết định, đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ?
A. Chiến thắng Biên giới thu – đông (1950).
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
C. Chiến thắng Hòa Bình đông – xuân (1951 – 1952).
D. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông (1947).
Câu 40: Quân kỳ của Quân đội Nhân dân Việt Nam có gì khác so với quốc kỳ Việt Nam?
A. Thêm dòng chữ "Trung với nước hiếu với dân " màu vàng ở phía trên bên trái.
B. Thêm dòng chữ "Quyết thắng" màu vàng ở phía trên bên trái.
C. Thêm dòng chữ "Quyết chiến quyết thắng" màu vàng ở phía trên bên trái.
D. Thêm dòng chữ "Trung với nước" màu vàng ở phía trên bên trái.
Câu 41: Ngày 15/01/1950 Hội nghị Công an toàn quốc xác định Công an nhân dân Việt Nam có tính chất gì?
A. Toàn dân, toàn diện, hiện đại
B. Quyết chiến, quyết thắng, biết thắng
C. Đoàn kết, kỷ cương, nghiêm minh
D. Dân tộc, dân chủ, khoa học
Câu 42: Trong kháng chiến chống pháp, 19/12/1946 sự kiện gì đã xãy ra?
A. Hưởng ứng lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Hương ứng lời kêu gọi toàn quốc tham gia cuộc Tổng khởi nghĩa.
C. Ngày dân quân tự vệ ra đời và đây cũng là ngày truyền thống của dân quân tự vệ.
D. Tiến hành cuộc tuyển tổng bầu cử Quốc hội của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Câu 43: Lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh với lực lượng Công an nhân dân có nội dung nào sau đây?
A. Khó khăn nào cũng vượt qua
B. Vì nước quên thân, vì dân phục vụ
C. Kẻ thù nào cũng đánh thắng
D. Nhiệm vụ nào cũng hoàn thành
Câu 44: Ngày 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là
A. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
B. Đội du kích Bắc Sơn.
C. Trung đội Cứu quốc quân III.
D. Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 45: Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
A. Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh và biết thắng.
B. Quyết chiến, quyết thắng, đánh chắc, tiến chắc.
C. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.
D. Quyết chiến với mọi kẻ thù xâm lược.
Câu 46: Chiến thắng đầu tiên của Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân là trận Phay Khắt, Nà Ngần, hai địa danh đó thuộc tỉnh nào hiện nay?
A. Tỉnh Lào Cai
B. Tỉnh Cao Bằng.
C. Tỉnh Bắc Cạn.
D. Tỉnh Lạng Sơn.
Câu 47: Tháng 4 năm 1945, Hội nghị quân sự Bắc Kì của Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành:
A. Quân đội quốc gia Việt Nam.
B. Việt Nam giải phóng quân.
C. Quân đội nhân dân Việt Nam
D. Vệ quốc đoàn.
Câu 48: Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
A. Gắn bó máu thịt với nhân dân
B. Luôn công tác cùng nhân dân
C. Hòa nhã với dân, kiên quyết với địch
D. Quan hệ của quân với dân như cá với nước
Câu 49: Nội dung nào sau đây không đúng với nhiệm vụ, thành tích của lực lượng Công an nhân dân từ năm 1961 đến 1965?
A. Đánh thắng ‘‘Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ
B. Bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc
C. Tăng cường xây dựng lực lượng
D. Đẩy mạnh đấu tranh chống lực lượng phản cách mạng và tội phạm khác
Câu 50: Bộ phận Tình báo quân đội được sáp nhập vào Nha Công an khi nào?
A. Ngày 19/8/1945
B. Ngày 28/02/1950
C. Ngày 22/12/1945
D. Ngày 07/5/1954
Câu 51: Chủ tịch Hồ Chí Minh ký quyết định thành lập bộ đội địa phương vào thời gian nào?
A. 04/07/1948
B. 04/07/1949
C. 07/04/1948
D. 07/04/1949
Câu 52: “Nắm chắc những chố mạnh, chố yếu của nhà Tống, Lý Thường Kiệt mở đầu cuộc kháng chiến chống ngoại xâm bằng một cuộc tiến công trước để tự vệ. Hành động tiến công tích cực đó đã giáng cho kẻ thù một đòn phủ đầu bất ngờ và tạo ra một thế chiến lược chủ động cho toàn bộ cuộc chiến tranh yêu nước.” Đoạn tư liệu trên đề cập đến chiến thuật quân sự nào của quân dân Đại Việt?
A. “Vườn không nhà trống”.
B. “Tiên phát chế nhân”.
C. “Đánh điểm diệt viện”.
D. “Đánh nhanh thắng nhanh”.
Câu 53: Thể hiện tập trung nhất về sự hợp tác quốc tế của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam là:
A. Sự phối hợp công tác của công an Việt Nam, Lào và Campuchia trong cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ.
B. Sự phối hợp một cách tuyệt đối trong công tác của công an Việt Nam với công an Lào anh em
C. Sự chi viện tuyệt đối trong công tác của công an Việt Nam với công an Lào, Campuchia anh em
D. Sự phối hợp công tác của công an Việt Nam với công an các nước trong cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ.
Câu 54: Chiến sỹ La Văn Cầu đã nhờ đồng đội chặt cánh tay bị thương để tiếp tục chiến đấu ở chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Biên giới
B. Chiến dịch Hòa Bình
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ
D. Chiến dịch Việt bắc
Câu 55: Lịch sử Việt Nam ghi nhận mốc thời gian chấm dứt thời kỳ Bắc thuộc lần thứ nhất là năm
A. 936.
B. 938.
C. 937.
D. 939.
ĐÁP ÁN
1. D 2. C 3. D 4. C 5. D 6. C 7. D 8. C 9. C
10. B 11. D 12. D 13. A 14. D 15. A 16. D 17. D 18. C
19. C 20. C 21. C 22. A 23. B 24. C 25. D 26. C 27. B
28. D 29. B 30. C 31. C 32. D 33. A 34. A 35. C 36. A
37. D 38. B 39. B 40. B 41. D 42. A 43. B 44. A 45. A
46. B 47. B 48. A 49. A 50. B 51. B 52. B 53. A 54. A
55. B
MỤC LỤC CÁC BÀI HỌC
Bài 1: Lịch sử truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
Bài 2: Nội dung cơ bản về luật quốc phòng Việt Nam.
Bài 3: Ma túy và tác hại của ma túy.
Bài 4: Phòng chống vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
Bài 5: Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng.
Bài 7: Điều lệnh quản lý Bộ đội và quản lý Công an nhân dân.
Bài 8: Đội ngũ từng người không có súng.
Bài 10: Các tư thế vận động trong chiến đấu.
Bài 11: Phòng, chống bom, đạn, mìn, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, vũ khí công nghệ cao.