a. Tổ chức của Quân đội
Quân đội gồm: Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng.
b. Hệ thống tổ chức
- Bộ Quốc phòng.
- Các cơ quan Bộ Quốc phòng.
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Các bộ, ban chỉ huy quân sự
a. Bộ Quốc phòng
- Là đơn vị thuộc Chính phủ do Bộ trưởng Bộ quốc phòng đứng đầu.
- Chức năng: quản lý, chỉ đạo, chỉ huy.
b. Bộ Tổng Tham mưu và cơ quan tham mưu các cấp
Là cơ quan chỉ huy lực lượng vũ trang .
- Chức năng:
+ Bảo đảm trình độ sẵn sàng chiến đấu.
+ Điều hành các hoạt động quân sự.
- Nhiệm vụ:
+ Tổ chức nắm chắc tình hình.
+ Nghiên cứu, đề xuất những chủ trương chung.
+ Tổ chức lực lượng, chỉ huy quân đội và dân quân tự vệ.
+ Điều hành các hoạt động quân sự.
c. Tổng cục Chính trị và cơ quan chính trị các cấp trong Quân đội nhân dân Việt Nam
- Chức năng: Đảm nhiệm công tác đảng, công tác chính trị .
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu, đề xuất những chủ trương, biện pháp về công tác Đảng, công tác chính trị.
+ Đề ra những nội dung, biện pháp, kế hoạch chỉ đạo,kiểm tra cấp dưới thực hiện.
d. Tổng cục Hậu cần và cơ quan hậu cần các cấp
- Chức năng: Đảm bảo vật chất, quân y, vận tải.
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu, đề xuất.
+ Chỉ đạo công tác đảm bảo hậu cần.
e. Tổng cục Kỹ thuật và cơ quan kỹ thuật các cấp
- Chức năng:
+ Bảo đảm vũ khí, trang bị, kỹ thuật, phương tiện.
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu đề xuất.
+ Bảo đảm kỹ thuật.
g. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, cơ quan, đơn vị sản xuất quốc phòng
- Chức năng:
+ Quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng.
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu, đề xuất.
+ Chỉ đạo các đơn vị sản xuất.
h. Quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng
- Quân khu:
Tổ chức quân sự theo lãnh thổ một số tỉnh (thành phố) tiếp giáp nhau co liên quan về quốc phòng.
- Chức năng, nhiệm vụ:
+ Chỉ đạo công tác quốc phòng;
+ Xây dựng tiềm lực quân sự;
+ Chỉ đạo lực lượng vũ trang.
- Quân đoàn
Đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật. Là lực lượng thường trực của quân đội.
- Quân chủng.
Bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lý nhất định như: Hải quân, Phòng không - Không quân.
- Binh chủng:
Chức năng trực tiếp chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu như: Pháo binh, Thông tin, Đặc công, ...
- Bộ đội Biên phòng.
- Chức năng: làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia.
- Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội.
Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là biểu tượng của Quân đội nhân dân Việt Nam.
Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là biểu trưng thể hiện cấp bậc trong ngạch quân sự của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên, hạ sĩ quan - binh sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm: Nền phù hiệu, hình phù hiệu, cành tùng; biểu tượng quân chủng, binh chủng; biển tên; lô gô.
* Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam
- Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam hình tròn, ở giữa có ngôi sao năm cánh nổi màu vàng, xung quanh có hai bông lúa màu vàng đặt trên nền đỏ tươi, phía dưới hai bông lúa có hình nửa bánh xe răng lịch sử màu vàng, vành ngoài quân hiệu màu vàng.
*Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam
Cấp hiệu của sĩ quan, học viên là sĩ quan:
- Nền cấp hiệu
+ Đa số đều là màu vàng,
+ Bộ đội Biên phòng màu xanh lá cây.
+ Nền cấp hiệu của sĩ quan cấp tướng vàng có in chìm hoa văn mặt trống đồng.
- Đường viền cấp hiệu:
+ Lục quân, Bộ đội Biên phòng màu đỏ tươi,
+ Phòng không - Không quân màu xanh hòa bình,
+ Hải quân màu tím than.
- Cấp bậc quy định trên nền cấp hiệu:
+ Cúc cấp hiệu hình tròn, dập nổi hoa văn: (cấp tướng hình Quốc huy; cấp tá, cấp úy hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa).
+ Cấp hiệu của cấp tướng không có gạch ngang, cấp tá có 02 gạch ngang, cấp úy có 01 gạch ngang,
+ Số lượng sao quy định cấp bậc như sau::
§ Thiếu úy, Thiếu tá, Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: 01 sao;
§ Trung úy, Trung tá, Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân: 02 sao;
§ Thượng úy, Thượng tá, Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: 03 sao;
§ Đại úy, Đại tá, Đại tướng: 04 sao.
- Cấp hiệu của quân nhân chuyên nghiệp:
Tương tự như cấp hiệu của sỹ quan và học viên sỹ quan, nối liền các ngôi sao là một đường thẳng màu sắc như nền của cấp hiệu, lưu ý cấp bậc cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là cấp thượng tá.
- Cấp hiệu của hạ sĩ quan - binh sĩ:
+ Đa số đều là màu vàng,
+ Bộ đội Biên phòng màu xanh lá cây
- Đường viền cấp hiệu:
+ Lục quân, Bộ đội Biên phòng màu đỏ tươi,
+ Phòng không - Không quân màu xanh hòa bình,
+ Hải quân màu tím than.
- Trên nền cấp hiệu gắn: Cúc cấp hiệu, vạch ngang hoặc vạch hình chữ V màu đỏ. Cúc cấp hiệu dập nổi hoa văn hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa. Số vạch ngang hoặc vạch hình chữ V:
§ Binh nhì: 01 vạch hình chữ V;
§ Binh nhất: 02 vạch hình chữ V;
§ Hạ sĩ: 01 vạch ngang;
§ Trung sĩ: 02 vạch ngang;
§ Thượng sĩ: 03 vạch ngang.
* Phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam
+ Nền, hình phù hiệu:
- Nền phù hiệu hình bình hành;
+ Lục quân màu đỏ tươi,
+ Bộ đội Biên phòng màu xanh lá cây,
+ Phòng không - Không quân màu xanh hòa bình,
+ Hải quân màu tím than.
- Hình phù hiệu có màu vàng:
§ Binh chủng hợp thành - Bộ binh: Hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo;
§ Bộ binh cơ giới: Hình xe bọc thép đặt trên thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo;
§ Đặc công: Hình dao găm đặt trên khối bộc phá, dưới có mũi tên vòng;
§ Tăng - Thiết giáp: Hình xe tăng nhìn ngang;
§ Pháo binh: Hình hai nòng súng thần công đặt chéo;
§ Hóa học: Hình tia phóng xạ trên hình nhân ben-zen;
§ Công binh: Hình cuốc, xẻng trên nửa bánh xe răng;
§ Thông tin: Hình sóng điện;
§ Bộ đội Biên phòng: Hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo, trên vòng tròn không khép kín, trên hình vòng cung có ký hiệu đường biên giới Quốc gia;
§ Phòng không - Không quân: Hình sao trên đôi cánh chim;
§ Bộ đội nhảy dù: Hình máy bay trên dù đang mở;
§ Tên lửa: Hình tên lửa trên nền mây;
§ Cao xạ: Hình khẩu pháo cao xạ;
§ Ra-đa: Hình cánh ra-đa trên bệ;
§ Hải quân: Hình mỏ neo;
§ Hải quân đánh bộ: Hình mỏ neo trên thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo;
§ Ngành Hậu cần - Tài chính: Hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo, dưới có bông lúa;
§ Quân y, thú y: Hình chữ thập đỏ trong hình tròn;
§ Ngành Kỹ thuật: Hình com-pa trên chiếc búa;
§ Lái xe: Hình tay lái trên nhíp xe;
§ Cơ quan tiến hành tố tụng, kiểm soát quân sự: Hình mộc trên hai thanh kiếm đặt chéo;
§ Quân nhạc: Hình chiếc kèn và sáo đặt chéo;
§ Thể dục thể thao: Hình cung tên;
§ Văn hóa nghệ thuật: Hình biểu tượng âm nhạc và cây đàn.
§ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định kiểu mẫu, màu sắc biển tên, biểu tượng quân chủng, binh chủng, lô gô của các đối tượng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
a. Tổ chức của công an
Công an gồm: Lực lượng An ninh và Cảnh sát.
b. Hệ thống tổ chức
- Bộ Công an.
- Các cơ quan Bộ Công an.
- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Công an huyện, quận, thị xã, thành phố, trực thuộc tỉnh
- Công an xã, phường, thị trấn
a. Bộ Công an
- Là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy cao nhất.
- Nhiệm vụ:
+ Quản lý Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội,
+ Xây dựng nền an ninh nhân dân và các lực lượng công an.
b. Tổng cục An ninh
- Là lực lượng nòng cốt của Công an.
- Nhiệm vụ:
+ Nắm chắc tình hình.
+ Đấu tranh phòng, chống tội phạm.
+ Làm thất bại mọi âm mưu, hành động xâm phạm an ninh quốc gia.
+ Bảo vệ an ninh quốc gia.
c. Tổng cục Cảnh sát
- Là lực lượng nòng cốt.
- Nhiệm vụ:
+ Chủ động đấu tranh phòng, chống tội phạm.
+ Làm thất bại mọi âm mưu hành động gây mất trật tự, an toàn xã hội.
+ Bảo vệ trật tự an toàn xã hội.
d. Tổng cục Xây dựng lực lượng
- Là cơ quan chuyên trách đảm nhiệm công tác xây dựng hệ thống tổ chức, cán bộ, các lực lượng nghiệp vụ trong Bộ Công an.
e. Tổng cục Hậu cần
- Là cơ quan tham mưu, bảo đảm về mặt hậu cần, cơ sở vật chất và khai thác sử dụng vật tư, trang bị cho các lực lượng của Bộ Công an.
g. Tổng cục Tình báo
Là lực lượng đặc biệt, hoạt động bí mật trong và ngoài nước, nhằm ngăn chặn và đập tan những âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia.
h. Tổng cục Kỹ thuật
- Là cơ quan đảm bảo trang bị phương tiện kỹ thuật cho các hoạt động, ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ vào nghiệp vụ công an.
i. Bộ Tư lệnh cảnh vệ.
- Là lực lượng bảo vệ cán bộ cao cấp, cơ quan đầu não của Đảng, Nhà nước và các đoàn khách quốc tế, các cơ quan ngoại giao tại Việt Nam.
* Ngoài ra, còn có các đơn vị như:
- Văn phòng.
- Thanh tra.
- Cục Quản lý trại giam
- Vụ Tài chính.
- Vụ pháp chế.
- Vụ hợp tác Quốc tế.
- Công an xã.
a. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ
b. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
c. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn
Câu 1: Trong quân đội nhân dân Việt Nam có ngạch Sĩ quan nào?
A. Sĩ quan thường trực và sĩ quan không thường trực
B. Sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị
C. Sĩ quan chỉ huy và sĩ quan dự bị
D. Sĩ quan chỉ huy và sĩ quan chuyên môn kĩ thuật
Câu 2: Một trong chức năng của cơ quan Tổng Cục Hậu cần trong quân đội là gì?
A. Là cơ quan có chức năng đảm bảo hoạt động kinh tế và vận tải cho quân đội
B. Là cơ quan có chức năng đảm bảo chế độ ăn uống cho bộ đội
C. Là cơ quan có chức năng đảm bảo hậu cần, vật chất, quân y, vận tải cho quân đội
D. Là cơ quan có chức năng đảm bảo vật chất, kĩ thuật cho quân đội
Câu 3: Đơn vị quân đội nào sau đây không thuộc Quân chủng Phòng không-Không quân?
A. Trung đoàn Ra đa, tên lửa
B. Sư đoàn Không quân
C. Sư đoàn Pháo phòng không
D. Sư đoàn Pháo binh
Câu 4: Quân đội nhân dân Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối của nhân dân Việt Nam
B. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối về mọi mặt của giai cấp công nhân
C. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, toàn diện của dân tộc Việt Nam
D. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 5: Một trong chức năng của Bộ Quốc phòng là gì?
A. Thực hiện quản lí nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, quân đội và dân quân tự vệ.
B. Chấp hành nghiêm đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
C. Chấp hành và vận động nhân dân chấp hành tốt đường lối, chính sách của Đảng
D. Luôn sẵn sàng chiến đấu và chiến đầu thắng lợi
Câu 6: Người chỉ huy và điều hành cao nhất trong quân đội là ai ?
A. Cục trưởng Cục Tác chiến
B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
C. Tư lệnh các đơn vị chiến đấu của quân đội
D. Đại tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Câu 7: Cơ quan nào sau đây không nằm trong tổ chức các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng?
A. Các đơn vị làm nhiệm vụ kinh tế
B. Các nhà máy quốc phòng
C. Viện kiểm sát nhân dân các cấp
D. Các xí nghiệp quốc phòng
Câu 8: Lực lượng Bộ đội Biên phòng trong tổ chức quân đội có chức năng gì?
A. Làm nòng cốt, chuyên trách quản lí, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh
B. Chuyên trách làm nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ an ninh biên giới
C. Chuyên trách trong chiến đấu bảo vệ an ninh vùng biên giới
D. Làm nòng cốt, chuyên trách quản lí, bảo vệ chủ quyền khu vực biển đảo của tổ quốc
Câu 9: Trong quân đội nhân dân Việt Nam, Sư đoàn 308 là sư đoàn gì?
A. Bộ đội Phòng không
B. Bộ đội xe tăng
C. Bộ đội chủ lực
D. Bộ đội địa phương
Câu 10: Một trong chức năng của cơ quan Tổng Cục Chính trị trong quân đội là gì?
A. Đảm nhiệm công tác tổ chức giáo dục chính trị trong quân đội
B. Đảm nhiệm công tác tuyên truyền chính trị trong quân đội
C. Đảm nhiệm công tác Đảng – Công tác chính trị trong quân đội
D. Đảm nhiệm công tác chính trị trong quân đội
Câu 11: Một trong chức năng của cơ quan Bộ Tổng Tham mưu trong quân đội là:
A. Thuộc cơ quan tham mưu cho phòng thủ quốc gia
B. Là cơ quan chiến đấu bảo vệ quốc gia
C. Là cơ quan chỉ huy lực lượng vũ trang quốc gia
D. Là cơ quan tổ chức ra lực lượng vũ trang quốc gia
Câu 12: Tổ chức cao nhất trong hệ thống tổ chức quân đội là cơ quan nào?
A. Bộ Quốc phòng
B. Tổng cục Chính trị
C. Bộ Tổng Tham mưu
D. Quân khu, Quân đoàn
Câu 13: Lực lượng nào sau đây không nằm trong tổ chức quân đội?
A. Lực lượng cảnh sát cơ động
B. Cơ quan Bộ Quốc phòng
C. Các đơn vị thuộc BQP
D. Lực lượng cảnh sát biển
Câu 14: Quân đội nhân dân Việt Nam gồm lực lượng nào?
A. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ
B. Bộ đội chủ lực; Bộ đội địa phương; Bộ đội Biên phòng
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội quân khu
D. Bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương
Câu 15: Quân đội nhân dân Việt Nam có hệ thống chặt chẽ như thế nào?
A. Từ Trung ương đến cơ sở
B. Từ Bộ đội chủ lực đến bộ đội địa phương ở các địa phương
C. Từ Bộ Quốc phòng đến các đơn vị trực thuộc
D. Từ đơn vị chủ lực đến các đơn vị bộ đội địa phương
Câu 16: Đơn vị nào sau đây nằm trong hệ thống các cơ quan, đơn vị quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Các nhà máy sản xuất linh kiện điện tử
B. Các xí nghiệp, nhà máy và các đơn vị làm kinh tế quốc phòng
C. Các xí nghiệp sửa chữa ô tô, xe cơ giới
D. Các dự án liên doanh kinh tế của đất nước
Câu 17: Là một trong 3 thứ quân, dân quân tự vệ là lực lượng
A. Bán vũ trang , thoát li sản xuất
B. Bán vũ trang không thoát li sản xuất
C. Vũ trang chính quy, không thoát li sản xuất
D. Vũ trang thường trực, thoát li sản xuất
Câu 18: Bộ, Ban Chỉ huy quân sự nào sau đây không nằm trong hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Bộ Chỉ quân sự tỉnh, thành phố
B. Bộ Tổng Tham mưu
C. Ban Chỉ huy quân sự quận, huyện
D. Ban Chỉ huy quân sự xã, phường
Câu 19: Sĩ quan trong quân đội nhân dân Việt nam có mấy cấp, bậc và mỗi cấp có mấy bậc?
A. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, cấp tá có 4 bậc, chiến sĩ có 4 bậc
B. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, cấp tá có 4 bậc, cấp úy có 4 bậc
C. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, cấp tá có 3 bậc, chiến sĩ có 5 bậc
D. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, sĩ quan có 4 bậc, cấp úy có 4 bậc
Câu 20: Quân đội có lực lượng nào?
A. Lực lượng chính quy và lực lượng dự bị
B. Lực lượng chủ lực và lực lượng địa phương
C. Lực lượng chiến đấu và lực lượng sẵn sàng chiến đấu
D. Lực lượng thường trực và lực lượng dự bị
Câu 21: Nội dung nào sau đây không đúng với truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam ?
A. Trung với nước
B. Trung thành vô hạn với Đảng
C. Vì nhân dân mà chiến đấu
D. Là đội quân sẵn sàng chiến đấu
Câu 22: Bộ đội ở các Quận đội, Huyện đội là:
A. Bộ đội chính quy
B. Bộ đội chủ lực
C. Bộ đội lục quân
D. Bộ đội địa phương
Ðáp án :
1. B 2. C 3. D 4. D 5. A 6. B 7. C 8. A 9. C 10. C 11. C 12. A 13. A 14. B 15. A 16. B 17. B 18. D 19. B 20. D 21. D 22. D
MỤC LỤC CÁC BÀI HỌC.
Bài 1: Một số hiểu biết về Quốc phòng toàn dân và An ninh nhân dân.
Bài 2: Luật sỹ quan Quân đội nhân dân và luật sỹ quan Công an nhân dân việt nam.
Bài 3: Tổ chức Quân đội nhân dân và tổ chức công an nhân dân việt nam.
Bài 4: Công tác tuyển sinh đào tạo trong các trường quân đội nhân dân và công an nhân dân.
Bài 5: Lợi dụng địa hình địa vật, các tư thế vận động trong chiến đấu.
Bài 6: Trách nhiệm của học sinh với nhiệm vụ bảo vệ an ninh tổ quốc.