Khởi động trang 30 GDQP 10: Em hãy quan sát các hoạt động ở hình 5.1 và nêu một số hoạt động tương tự.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Một số hoạt động tương tự:
+ Lực lượng vũ trang đi kiểm tra quanh cột mốc biên giới;
+ Tuyên truyền về an toàn giao thông;
+ Học sinh trường Trung học phổ thông B dọn dẹp rác thải ở sông,...
I. Một số khái niệm
Khám phá 1 trang 30 GDQP 10:
An ninh quốc gia là gì?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
An ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
Khám phá 2 trang 30 GDQP 10:Bảo vệ an ninh quốc gia là gì? Gồm các lĩnh vực nào?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Bảo vệ an ninh quốc gia là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia và loại trừ nguy cơ đê dọa an ninh quốc gia.
- Bảo vệ an ninh quốc gia, gồm:
+ Bảo vệ an ninh chính trị;
+ Bảo vệ an ninh con người, an ninh kinh tế, an ninh thông tin, an ninh quốc phòng, an ninh tư tưởng – văn hóa, an ninh dân tộc, an ninh tôn giáo, an ninh biên giới, an ninh xã hội, an ninh đối ngoại.
Xem thêm lời giải bài tập Địa Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn khác:
Khám phá 1 trang 31 GDQP 10: Em hiểu thế nào là một xã hội trật tự, an toàn?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
Một xã hội trật tự, an toàn là trạng thái xã hội bình yên, trong đó mọi người được sống yên ổn trên cơ sở các quy tắc chuẩn mực đạo đức, pháp lí xác định.
Khám phá 2 trang 31 GDQP 10: Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội là gì? Gồm những hoạt động nào?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn xã hội.
- Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, gồm:
+ Đấu tranh phòng, chống tội phạm về trật tự, an toàn xã hội;
+ Giữ gìn trật tự nơi công cộng;
+ Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;
+ Phòng ngừa tai nạn lao động và phòng chống thiên tai, dịch bệnh;
+ Bài trừ các tệ nạn xã hội;
+ Bảo vệ môi trường.
II. Tình hình bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trong giai đoạn hiện nay
Khám phá trang 31 GDQP 10: Em hãy quan sát các hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia ở hình 5.2 và kể thêm một số hoạt động tương tự.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
Một số hoạt động tương tự là:
+ Đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trong Đại hội Đảng lần thứ XII
+ Lực lượng công an bảo vệ đoàn xe hộ tống nguyên thủy quốc gia nước bạn khi đến thăm Việt Nam;
+ Cán bộ, chiến sĩ quân đoàn 2 thực hiện diễn tập bắn đạn,...
Khám phá 2 trang 31 GDQP 10: Em hãy nêu một số nét chính tình hình bảo vệ an ninh quốc gia trong giai đoạn hiện nay ở nước ta.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
Một số nét chính tình hình bảo vệ an ninh quốc gia trong giai đoạn hiện nay ở nước ta là:
- Dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng, quản lí thống nhất của Nhà nước, lực lượng vũ trang cùng toàn dân đã từng bước làm thất bại âm mưu chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn, lật đổ của các thế lực thù địch, phản động.
- Lực lượng Công an nhân dân và Quân đội nhân dân triển khai thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia theo quy định của pháp luật.
- Tình hình thế giới và trong nước đặt ra những nguy cơ, thách thức đối với công tác bảo vệ an ninh quốc gia, như: biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh, an ninh nguồn nước, xung đột sắc tộc, tôn giáo…
Luyện tập trang 32 GDQP 10: Các hoạt động từ thiện như “Phát gạo tự động miễn phí”, “Siêu thị 0 đồng”,... có ý nghĩa như thế nào trong bảo vệ an ninh quốc gia? Em hãy nêu một số hoạt động từ thiện khác tương tự.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Các hoạt động từ thiện trên có ý nghĩa giúp đỡ về lương thực cho người dân trong tình hình dịch bệnh, có ý nghĩa quan trọng góp phần bảo vệ an ninh quốc gia.
- Một số hoạt động từ thiện khác tương tự như: Chương trình từ thiện “Xuân yêu thương năm 2019”; “ Giọt máu hồng ươm mầm sự sống”;...
Khám phá trang 32 GDQP 10:
Theo em, có những hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn xã hội nào ở hình 5.3.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
Theo em, những hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn xã hội ở hình 5.3 là hình 5.3 a và hình 5.3 c.
Khám phá 2 trang 32 GDQP 10: Em hãy nêu một số nét chính về tình hình bảo đảm trật tự, an toàn xã hội ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
Một số nét chính về tình hình bảo đảm trật tự, an toàn xã hội ở nước ta trong giai đoạn hiện nay là:
- Các lực lượng chức năng thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự, an toàn xã hội;
- Phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh trấn áp kịp thời các loại tội phạm;
- Điều tra, là rõ các vụ án đặc biệt nghiêm trọng;
- Công tác phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh
- Tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ, cháy nổ, bài trừ tệ nạn xã hội được chú trọng,...
III. Trách nhiệm bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội
Khám phá trang 33 GDQP 10: Đảng, Nhà nước và lực lượng vũ trang có trách nhiệm gì trong bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Đảng giữ vai trò lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt;
- Nhà nước quản lí tập trung, thống nhất công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội;
- Lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Đảng, Nhà nước, chế độ và nhân dân theo quy định của pháp luật.
Khám phá trang 34 GDQP 10: Theo em, trách nhiệm của công dân, trách nhiệm của học sinh trong bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội là gì?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Trách nhiệm của công dân:
+ Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
+ Phối hợp, cộng tác với lực lượng Công an nhân dân trong phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật;
+ Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; phát hiện cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan;
+ Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
- Trách nhiệm của học sinh:
+ Tích cực, chủ động thực hiện trách nhiệm của công dân về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội;
+ Tham gia học tập đầy đủ các nội dung giáo dục;
+ Gương mẫu thực hiện nội quy, quy định của nhà trường;
+ Tham gia tuyên truyền pháp luật;
+ Phát hiện, ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật.
Luyện tập trang 34 GDQP 10: Hoa và Hồng là bạn thân, cùng sinh ra, lớn lên ở tỉnh H thuộc vùng biên giới. Học hết lớp 6, Hoa theo gia đình định cư ở nước ngoài. Hiện nay, tỉnh H đang chịu ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19. Em hãy đóng vai bạn Hồng viết thư kể cho bạn Hoa về những hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội của cộng đồng trong bối cảnh sống chung với dịch bệnh Covid-19.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời
Bức thư có thể dựa vào một số gợi ý sau:
- Gửi lời chào và hỏi thăm tình hình sức khỏe và học tập của bạn Hoa
- Nói về tình hình dịch Covid-19 ở tỉnh H.
- Các hoạt động của Nhà trường, địa phương tỉnh H như:
+ Lập các chốt để kiểm tra người dân trước khi cho vào địa phương;
+ Hàng ngày dùng loa phát thanh để tuyên truyền về các dấu hiệu, triệu chứng và cách phòng trách dịch;
+ Cho học sinh nghỉ học; phân vùng, truy vết f0, f1 và những người có nguy cơ bị nhiễm,...
- Nói về tình trạng sức khỏe của gia đình, bản thân và những việc mà mình tham gia cùng mọi người để chống dịch.
...
Vận dụng trang 34 GDQP 10: Em hãy trình bày trước lớp kế hoạch “Tìm hiểu về các hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội nơi em ở”
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
Kế hoạch của em có thể dựa trên các ý sau:
- Tên các hoạt động em dự định tìm hiểu về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn, xã hội?
- Đặc điểm các hoạt động đó?
- Thực trạng các hoạt động đó ở địa phương em diễn ra như thế nào?
- Với những hoạt động xấu, tiêu cực lực lượng chức năng có thẩm quyền và người dân địa phương em đã xử lý như nào?
- Hành động cụ thể của em với việc bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội địa phương em là gì?
An ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ XHCN và Nhà nước CHXHCN Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
- Bảo vệ an ninh quốc gia là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh, làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia và loại trừ nguy cơ đe dọa an ninh quốc gia.
- Bảo vệ an ninh quốc gia gồm các lĩnh vực:
+ Bảo vệ an ninh chính trị.
+ Bảo vệ an ninh con người.
+ Bảo vệ an ninh kinh tế.
+ Bảo vệ an ninh thông tin, an ninh quốc phòng.
+ Bảo vệ an ninh tư tưởng - văn hóa.
+ Bảo vệ an ninh dân tộc, an ninh tôn giáo.
+ Bảo vệ an ninh biên giới.
+ Bảo vệ an ninh xã hội, an ninh đối ngoại.
Một xã hội trật tự, an toàn là trạng thái xã hội bình yên, trong đó, mọi người được sống yên ổn trên cơ sở các quy tắc và chuẩn mực đạo đức pháp lý xác định.
Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự ATXH.
Gồm những hoạt động:
- Đấu tranh phòng, chống tội phạm về trật tự, an toàn xã hội.
- Ở nơi công cộng cần giữ gìn trật tự.
- Bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
- Phòng ngừa tai nạn lao động và phòng chống thiên tai, dịch bệnh.
- Bài trừ các tệ nạn xã hội.
- Bảo vệ môi trường.
Dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng, quản lý thống nhất của Nhà nước, lực lượng vũ trang cùng toàn dân đã từng bước làm thất bại âm mưu chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn, lật đổ của các thế lực thù địch, phản động, góp phần bảo đảm an ninh chính trị nội bộ, an ninh các vùng chiến lược, an ninh kinh tế, an ninh tư tưởng - văn hoá, an ninh xã hội, an mình đối ngoại, an ninh con người; quyền con người, quyền và lợi ích chính đảng của công dân được tôn trọng và bảo đảm thực hiện, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc được bảo vệ vững chắc, góp phần giữ vững môi trường hòa bình, ổn định đề phát triển bền vững đất nước.
Các lực lượng chức năng dưới sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và được sự ủng hộ của nhân dân đã thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh trấn áp kịp thời các loại tội phạm; điều tra, làm rõ các vụ án đặc biệt nghiêm trọng; công tác phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ, chảy nồ, bài trừ tệ nạn xã hội được chú trọng; tai nạn và ùn tắc giao thông được giảm thiểu; các hành vi vi phạm pháp luật được xử lý nghiêm minh; trật tự, kỷ cương xã hội được duy trì.
Công an nhân dân phối hợp với các cơ quan, tổ chức vận động nhân dân tích cực tham gia phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh có hiệu quả với tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác về trật tự, an toàn xã hội.
Trách nhiệm của Đảng, Nhà nước và lực lượng vũ trang trong bảo vệ an ninh quốc gia và bảo vệ trật tự, an toàn xã hội:
- Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt. Nhà nước quản lý tập trung, thống nhất công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn, xã hội.
+ Các vấn đề chiến tranh và hòa bình được quốc hội quyết định; quy định về tình trạng khẩn cấp, các biện pháp đặc biệt khác bảo đảm quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội về bảo vệ an ninh quốc gia.
+ Thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm an ninh quốc gia, bảo vệ trật tự an toàn xã hội, thực hiện các biện pháp bảo vệ chính trị nội bộ là nhiệm vụ của các bộ, cơ quan ngang bộ tổ chức.
+ Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý, điều hành, đôn đốc các cơ quan có chức năng trực tiếp tiến hành bảo vệ an ninh quốc gia, an toàn xã hội ở địa phương.
+ Trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo vệ an ninh chính trị nội bộ thuộc các cơ quan, tổ chức.
+ Lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Đảng, Nhà nước, chế độ và nhân dân theo quy định của pháp luật.
- Trách nhiệm của công dân trong bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội:
+ Để bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội cần chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước, quy định của địa phương nơi công tác, học tập, cư trú.
+ Tham gia bảo vệ lực lượng an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội bằng cách phối hợp, cộng tác với lực lượng Công an nhân dân trong phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự ATXH.
+ Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; phát hiện, cung cấp kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động vi phạm pháp luật xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự ATXH cho cơ quan thẩm quyền.
+ Thực hiện theo quy định của pháp luật các nghĩa vụ khác.
- Trách nhiệm của học sinh trong bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội:
+ Để bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội cần tích cực thực hiện trách nhiệm của công dân.
+ Để bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội trong cơ sở giáo dục phổ thông cần tham gia học tập đầy đủ các nội dung.
+ Gương mẫu thực hiện nội quy nhà trường và quy tắc sinh hoạt nơi công cộng.
+ Học sinh cần thực hiện phòng, chống bạo lực học đường theo hướng dẫn của nhà trường.
+ Tham gia tuyên truyền pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, ATXH do nhà trường, cộng đồng tổ chức.
+ Phát hiện, ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội của người thân, bạn bè và những người xung quanh.
Câu 1: “Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn xã hội” là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. An ninh quốc gia.
B. Trật tự an toàn xã hội.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia.
D. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
Câu 2: Trật tự, an toàn xã hội là gì?
A. Là tình trạng xã hội trật tự, kỉ cương trong đó mọi người được sống yên ổn trên cơ sở các quy phạm pháp luật và chuẩn mực xã hội, pháp lí xác định.
B. Là trạng thái xã hội trật tự, kỉ cương trong đó mọi người được sống yên ổn trên cơ sở các quy phạm pháp luật và chuẩn mực đạo đức, pháp lí xác định.
C. Là tình trạng xã hội trật tự, kỉ cương trong đó mọi người được sống yên ổn trên cơ sở các quy phạm pháp luật và chuẩn mực đạo đức, pháp lí xác định.
D. Là trạng thái xã hội trật tự, kỉ cương trong đó mọi người được sống yên ổn trên cơ sở các quy phạm pháp luật và chuẩn mực xã hội, pháp lí xác định.
Câu 3: Bảo vệ an ninh quốc gia là gì?
A. Là đấu tranh làm thất bại hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia
B. Là phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia
C. Là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia
D. Là phòng ngừa, phát hiện, làm thất bại hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia
Câu 4: An ninh quốc gia là gì ?
A. Là sự ổn định , phát triển mạnh mẽ của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
B. Là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
C. Là sự ổn định, phát triển lâu dàicủa chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
D. Là sự ổn định, phát triển vượt bậc của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền , thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
Câu 5: “Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn xã hội” là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Trật tự an toàn xã hội.
B. Bảo vệ an ninh quốc gia.
C. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
D. An ninh quốc gia.
Câu 6: “Trạng thái xã hội có trật tự, kỷ cương trong đó mọi người được sống yên ổn trên cơ sở các quy phạm pháp luật và chuẩn mực đạo đức, pháp lý xác định” là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. An ninh quốc gia.
B. Trật tự an toàn xã hội.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia.
D. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
Câu 7: Bảo vệ an ninh và đảm bảo trật tự không là trách nhiệm của ai?
A. Của Đảng.
B. Của toàn dân.
C. Của học sinh.
D. Của tất cả.
Câu 8: “Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn xã hội” là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. An ninh quốc gia
B. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia.
D. Trật tự an toàn xã hội.
Câu 9: Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội là gì?
A. Là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi phạm pháp về trật tự, an toàn xã hội.
B. Là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi phạm pháp luật, an toàn xã hội.
C. Là phòng ngừa, đấu tranh, ngăn chặn làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.
D. Là phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.
Câu 10: Hành vi nào sau đây không thuộc xâm phạm an ninh quốc gia là:
A. Xâm phạm đến quyền lợi của giai cấp trong một quốc gia
B. Xâm phạm an ninh, quốc phòng, đối ngoại của quốc gia
C. Xâm phạm chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa của quốc gia
D. Xâm phạm độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc
Câu 11: Trong các nhiệm vụ sau đây, nhiệm vụ nào không phải là nhiệm vụ cụ thể của công dân trong việc đấu tranh bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an ninh xã hội.
A. Tố cáo hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
B. Phát hiện, cung cấp kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội cho chính quyền hoặc cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội nơi gần nhất.
C. Phát hiện, kiến nghị với chính quyền hoặc cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; thiếu sót trong việc thực hiện pháp luật về an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
D. Tham gia các lực lượng bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật.
Câu 12: Lựa chọn nào sau đây không phải là nội dung Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ?
A. Bảo vệ cơ quan và những người Việt Nam đang học tập và làm việc tại nước ngoài.
B. Phải quan tâm đến nguyện vọng của nhân dân.
C. Bảo vệ chế độ chính trị, Đảng, Nhà nước.
D. Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh của các tổ chức Đảng, Nhà nước.
Câu 13: Với nhiệm vụ bảo vệ an ninh tổ quốc, học sinh phải làm tốt một trong những nội dung nào sau đây?
A. Nói không với tất cả các sản phẩm văn hóa nước ngoài
B. Xem nhưng không lưu truyền các sản phẩm văn hóa nước ngoài
C. Không xem, đọc, lưu truyền các văn hóa phẩm phản động, đồi trụy
D. Đọc nhưng không lưu giữ các tác phẩm văn hóa nước ngoài
Câu 14: Nhiệm vụ chung của công dân trong việc đấu tranh bảo vệ an ninh quốc gia và đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.
A. Tham gia các lực lượng bảo vệ an ninh địa phương và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật.
B. Tham gia các lực lượng bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội theo quy định của địa phương.
C. Tham gia các lực lượng bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật.
D. Tham gia các lực lượng bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội theo quy định của nhân dân.
Câu 15: Trách nhiệm của học sinh với bảo vệ an ninh tổ quốc?
A. Tích cực học tập nâng cao kiến thức về Hiến pháp, pháp luật
B. Tích cực học tập nâng cao chất lượng về quốc phòng, an ninh
C. Tích cực học tập, tham gia xây dựng sự nghiệp quốc phòng
D. Tích cực cùng công an bảo vệ Hiến pháp, pháp luật
Câu 16: Một trong những nội dung bảo vệ an ninh quốc gia là gì?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế
B. Bảo vệ kinh tế thị trường
C. Bảo vệ nền kinh tế đât nước
D. Bảo vệ kinh tế biển
Câu 17: Trong các nhiệm vụ sau đây, nhiệm vụ nào là nhiệm vụ cụ thể của công dân trong việc đấu tranh bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an ninh xã hội.
A. Tham gia các lực lượng bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật.
B. Tố cáo hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
C. Phát hiện, cung cấp kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội cho chính quyền hoặc cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội nơi xa nhất.
D. Phát hiện, kiến nghị với chính quyền hoặc cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; thiếu sót trong việc thực hiện nhiệm vụ về an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội .
Câu 18: Nội dung Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ có vị trí như thế nào?
A. Là việc làm vô cùng cần thiết hiện nay của đất nước
B. Trọng yếu hàng đầu khi đất nước có chiến tranh
C. Là việc làm thường xuyên của mỗi quốc gia, dân tộc
D. Trọng yếu hàng đầu, thường xuyên và cấp bách hiện nay
Câu 19: “Sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc” là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
B. An ninh quốc gia.
C. Trật tự an toàn xã hội.
D. Bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 20: “Sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc” là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
B. Bảo vệ an ninh quốc gia.
C. An ninh quốc gia.
D. Trật tự an toàn xã hội.
Câu 21: Bảo vệ an ninh Tổ quốc là:
A. Nhiệm vụ của toàn xã hội, trách nhiệm của mọi công dân
B. Nhiệm vụ của lực lượng vũ trang, trách nhiệm của quân đội
C. Nhiệm vụ của toàn Đảng, trách nhiệm của toàn xã hội
D. Nhiệm vụ của lực lượng công an, trách nhiệm của công an
Câu 22: Một trong những nội dung bảo vệ an ninh quốc gia là gì?
A. Bảo vệ các đường dây thông tin
B. Bảo vệ an ninh thông tin
C. Bảo đảm thông tin thông suốt
D. Bảo đảm thông tin kịp thời, chính xác
Câu 23: Bảo vệ an ninh quốc gia là gì?
A. Là phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.
B. Là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi phạm pháp luật, an toàn xã hội.
C. Là phòng ngừa, phát hiện , ngăn chặn , đấu tranh chống tội phạm và các hành vi phạm pháp về trật tự, an toàn xã hội.
D. Là phòng ngừa, đấu tranh, ngăn chặn làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.
Câu 24: Một trong những nội dung Bảo vệ an ninh dân tộc là:
A. Bảo vệ quyền lợi, nghĩa vụ giữa các dân tộc với nhau.
B. Bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bảo vệ quyền bình đẳng của từng dân tộc.
D. Bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng giữa các dân tộc.
Câu 25: Một trong những nội dung Bảo vệ an ninh dân tộc là:
A. Bảo vệ quyền bình đẳng của từng dân tộc
B. Bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng giữa các dân tộc
C. Bảo vệ quyền lợi, nghĩa vụ giữa các dân tộc với nhau
D. Bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc
Câu 26: Hành vi nào sau đây không thuộc xâm phạm an ninh quốc gia?
A. Xâm phạm an ninh, quốc phòng, đối ngoại của quốc gia
B. Xâm phạm chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa của quốc gia
C. Xâm phạm đến quyền lợi của giai cấp trong một quốc gia
D. Xâm phạm độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc
Câu 27: Một trong những nội dung bảo vệ an ninh quốc gia là gì?
A. Bảo vệ an ninh địa phương
B. Bảo vệ an ninh học sinh, sinh viên
C. Bảo vệ an ninh cá nhân
D. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ
Câu 28: Đâu không là trách nhiệm của học sinh trong việc phòng , chống các hành vi vi phạm pháp luật an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội?
A. Bảo đảm trật tự.
B. Bảo đảm an toàn xã hội.
C. Bảo vệ an ninh địa phương.
D. Bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 29: Một trong những nội dung Bảo vệ an ninh biên giới là:
A. Chống các hành động xâm phạm, vượt biên giới quốc gia
B. Chống các hành động xâm nhập biên giới quốc gia
C. Kiên quyết trấn áp các hành động xâm nhập đường biên giới quốc gia
D. Chống các hành vi xâm phạm chủ quyền biên giới quốc gia
Câu 30: Một trong những nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia là gì?
A. Bảo vệ chế độ chính trị.
B. Bảo vệ tài sản cá nhân.
C. Bảo vệ đất nước.
D. Bảo vệ quốc phòng.
Câu 31: Giúp đỡ, tạo điều kiện cho cơ quan và người có trách nhiệm tiến hành các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh với hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội thuộc nhiệm vụ nào sau đây?
A. Cả hai nhiệm vụ.
B. Không có nhiệm vụ nào.
C. Nhiệm vụ cụ thể.
D. Nhiệm vụ chung.
Câu 32: “Sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc” là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
B. Trật tự an toàn xã hội.
C. An ninh quốc gia.
D. Bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 33: Các thế lực thù địch, phản động tiếp tục thực hiện diễn biến nào sau đây:
A. Diễn biến hòa bình.
B. Diễn biến đấu tranh.
C. Diễn biến phản động.
D. Diễn biến hòa hoãn.
Câu 34: Một trong những nội dung bảo vệ an ninh quốc gia là gì?
A. Bảo vệ an ninh giáo dục tư tưởng
B. Bảo vệ an ninh giáo dục chính trị
C. Bảo vệ nền văn hóa cách mạng
D. Bảo vệ an ninh văn hóa, tư tưởng
Câu 35: Trong việc bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm “đề ra đường lối chính sách và phương pháp đấu tranh đúng đắn và lãnh đạo chặt chẽ bộ máy Nhà nước các đoàn thể quần chúng thực hiện thắng lợi đường lối chính sách đó”?
A. Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
B. Các cá nhân.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Các tổ chức xã hội.
ĐÁP ÁN:
1. D 2. B 3. C 4. B 5. C 6. B 7. D
8. B 9. A 10. A 11. D 12. B 13. C 14. C
15. A 16. A 17. B 18. D 19. B 20. C 21. A
22. B 23. A 24. B 25. D 26. C 27. D 28. C
29. D 30. A 31. D 32. C 33. A 34. D 35. C
MỤC LỤC CÁC BÀI HỌC
Bài 1: Lịch sử truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
Bài 2: Nội dung cơ bản về luật quốc phòng Việt Nam.
Bài 3: Ma túy và tác hại của ma túy.
Bài 4: Phòng chống vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
Bài 5: Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng.
Bài 7: Điều lệnh quản lý Bộ đội và quản lý Công an nhân dân.
Bài 8: Đội ngũ từng người không có súng.
Bài 10: Các tư thế vận động trong chiến đấu.
Bài 11: Phòng, chống bom, đạn, mìn, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, vũ khí công nghệ cao.