Mở đầu trang 5 GDQP 11: Trường em tổ chức ngoại khóa môn Giáo dục quốc phòng và an ninh với chủ đề: “Vùng biển Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm”. Bạn Hoa được phân công báo cáo về nội dung: Hoàng Sa và Trường Sa - Hai quần đảo thân yêu của Việt Nam. Theo em, bạn Hoa nên chuẩn bị những gì?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Với bài báo cáo “Hoàng Sa và Trường Sa - hai quần đảo thân yêu của chúng ta”, theo em, bạn Hoa nên chuẩn bị những nội dung sau:
+ Giới thiệu khái quát về vị trí địa lí của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa
+ Phân tích tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng.
+ Khái quát những nét chính về: lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
+ Phân tích chủ trương của Nhà nước Việt Nam trong việc giải quyết các tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông.
+ Phân tích trách nhiệm của học sinh trong việc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của Tổ quốc.
I. Một số nội dung chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới
Khám phá 1 trang 5 GDQP 11: Em hãy nêu mục tiêu, quan điểm chỉ đạo của Đảng về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Mục tiêu:
+ Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân, chế độ xã hội chủ nghĩa, nền văn hoá và lợi ích quốc gia - dân tộc;
+ Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị, an ninh quốc gia, an ninh con người;
+ Xây dựng xã hội trật tự, kỉ cương, an toàn, lành mạnh để phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Quan điểm chỉ đạo:
+ Giữ vững sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
+ Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế - xã hội là lợi ích cao nhất của đất nước.
+ Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Phát huy cao nhất sức mạnh của dân tộc kết hợp với sức mạnh của thời đại. Phát huy mạnh mẽ nội lực là nhân tố quyết định, đồng thời tranh thủ tối đa mọi thuận lợi từ bên ngoài.
+ Xây dựng sức mạnh tổng hợp của đất nước về chính trị, tư tưởng, kinh tế, xã hội, văn hoá, quốc phòng, an ninh, đối ngoại. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc, của cả hệ thống chính trị, dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của Nhà nước, lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
+ Quán triệt đường lối độc lập, tự chủ, đồng thời chủ động, tích cực hội nhập quốc tế. Kiên trị chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hoá, đa dạng hoá.
+ Vận dụng đúng đắn quan điểm về đối tác, đối tượng: những ai tôn trọng độc lập, chủ quyền, thiết lập và mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với Việt Nam đều là đối tác; bất kì thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá mục tiêu của nước ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều là đối tượng của chúng ta.
Luyện tập 1 trang 6 GDQP 11: Bạn A cho rằng mục tiêu quan trọng nhất của Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là bảo vệ vững chắc lãnh thổ của Tổ quốc, bạn B lại cho rằng mục tiêu quan trọng nhất là bảo vệ Đảng. Em hãy nhận xét ý kiến của hai bạn và nêu ý kiến của mình.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Nhận xét: ý kiến của 2 bạn A và B đều đúng, nhưng chưa đầy đủ.
- Ý kiến của em: Những mục tiêu quan trọng nhất trong Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là:
+ Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân, chế độ xã hội chủ nghĩa, nền văn hoá và lợi ích quốc gia - dân tộc;
+ Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị, an ninh quốc gia, an ninh con người;
+ Xây dựng xã hội trật tự, kỉ cương, an toàn, lành mạnh để phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
II. Một số nội dung Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và Luật Biển Việt Nam
Khám phá 2 trang 6 GDQP 11: Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 quy định về những vấn đề gì? Em hãy nêu ý nghĩa việc Quốc hội nước ta phê chuẩn Công ước này.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 gồm 320 điều và 9 phụ lục, quy định về ranh giới lãnh hải, vùng tiếp giáp, thềm lục địa; vùng biển dùng chung, giải quyết các tranh chấp trên biển; bảo vệ môi trường biển.
- Công ước này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua Nghị quyết phê chuẩn vào ngày 23-6-1994 và có hiệu lực thi hành từ ngày 16-11-1994.
- Bằng việc phê chuẩn Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã:
+ Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các vùng nội thuỷ, lãnh hải, quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam.
+ Khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Khám phá 3 trang 7 GDQP 11: Bạn Hùng nói: “Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 đã xác định vùng biển của Việt Nam”. Em có đồng ý với bạn Hùng không? Vì sao?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Không đồng ý với ý kiến của bạn Hùng. Vì:
+ Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 là một văn kiện quốc tế bao quát toàn diện những vấn đề quan trọng nhất về chế độ pháp lý của biển và đại dương thế giới
+ Dựa trên cơ sở: những quy định của Công ước Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982; đồng thời, tham khảo các thông lệ quốc tế và thực tiễn của nhiều quốc gia ven biển,… Luật Biển Việt Nam đã được xây dựng và thông qua vào ngày 21-6-2012. Một trong những nội dung chính của Luật Biển Việt Nam là xác định phạm vi của vùng biển Việt Nam.
Khám phá 4 trang 7 GDQP 11: Em hãy tìm hiểu một số nội dung cơ bản của Luật Biển Việt Nam.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Một số nội dung cơ bản của Luật Biển Việt Nam:
+ Vùng biển Việt Nam bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia của Việt Nam, được xác định theo pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế về biên giới lãnh thổ mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và phù hợp với Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.
+ Vùng biển quốc tế là tất cả các vùng biển nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam và các quốc gia khác, nhưng không bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
+ Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam là đường cơ sở thẳng đã được Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố.
+ Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.
+ Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
+ Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
+ Thềm lục địa là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa. Ranh giới ngoài thềm lục địa cách đường cơ sở không quá 350 hải lí.
+ Đảo là một vùng đất tự nhiên có nước bao bọc, khi thuỷ triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nước.
+ Quần đảo là một tập hợp các đảo, bao gồm cả bộ phận của các đảo, vùng nước tiếp liền và các thành phần tự nhiên khác có liên quan chặt chẽ với nhau.
Luyện tập 2 trang 8 GDQP 11: Em hãy nhận xét các ý kiến sau và nêu ý kiến của mình:
- Bạn H: Vùng biển quốc tế là tất cả các vùng biển nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam.
- Bạn M: Ranh giới ngoài thềm lục địa là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Ý kiến của bạn H chưa đầy đủ, vì: theo khoản 2 Điều 3 của Luật Biển Việt Nam năm 2012, vùng biển quốc tế là tất cả các vùng biển nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam và các quốc gia khác, nhưng không bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
- Ý kiến của bạn M không chính xác, vì: theo Điều 11 của Luật Biển Việt Nam năm 2012: Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
III. Một số nội dung về chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Khám phá 5 trang 8 GDQP 11: Chủ quyền lãnh thổ của Việt Nam được quy định như thế nào?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm: đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.
- Tổ quốc Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
Khám phá 6 trang 8 GDQP 11: Em hãy nêu các khái niệm: biên giới quốc gia; biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trong lòng đất và trên không của Việt Nam.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Biên giới quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là đường và mặt thẳng đứng theo đường đó để xác định giới hạn lãnh thổ đất liền, các đảo, các quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, vùng biển, lòng đất, vùng trời của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Biên giới quốc gia trên đất liền được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới.
- Biên giới quốc gia trên biển được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo của Việt Nam được xác định theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và các điều ước quốc tế giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia hữu quan.
- Biên giới quốc gia trong lòng đất là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất.
- Biên giới quốc gia trên không là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời.
Luyện tập 3 trang 9 GDQP 11: Mốc quốc giới ở hình 1.4 là một hình trụ tam giác đánh dấu biên giới chung trên đất liền của 3 quốc gia: Việt Nam, Lào và Campuchia. Em hãy tìm một mốc quốc giới khác trên biên giới đất liền của Việt Nam cũng đánh dấu biên giới chung trên đất liền của 3 quốc gia.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Mốc quốc giới chung trên đất liền của 3 quốc gia Việt Nam - Lào - Campuchia được khởi công xây dựng vào ngày 29/11/2007 và khánh thành vào ngày 18/1/2008.
- Về vị trí: cột mốc này nằm trên đỉnh một ngọn núi có độ cao khoảng 1086 m:
+ Ở phía Việt Nam, cột mốc thuộc xã Bờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum;
+ Ở phía Lào là tỉnh Attapư;
+ Ở phía Campuchia là tỉnh Ratanakiri.
- Kể từ khi hoàn thành, cột mốc biên giới chung giữa Việt Nam - Lào - Campuchia đã trở thành điểm đến tham quan của người dân cả nước và nhiều đoàn khách quốc tế.
Luyện tập 4 trang 9 GDQP 11: Việt Nam có đường biên giới chung trên đất liền với những quốc gia nào? Đường biên giới trên đất liền của nước ta với nước nào là dài nhất?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Biên giới trên đất liền của Việt Nam kéo dài hơn 4600 km, tiếp giáp với 3 quốc gia là: Trung Quốc; Lào; Campuchia.
- Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam với Lào là dài nhất - gần 2100 km (biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc dài hơn 1400 km; giữa Việt Nam và Campuchia là gần 1100 km)..
Khám phá 7 trang 9 GDQP 11: Khu vực biên giới trên đất liền, trên biển và trên không của Việt Nam được xác định như thế nào?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Khu vực biên giới trên đất liền gồm xã, phường, thị trấn có một phần địa giới hành chính trùng hợp với biên giới quốc gia trên đất liền.
- Khu vực biên giới trên biển tính từ biên giới quốc gia trên biển vào hết địa giới hành chính xã, phường, thị trấn giáp biển và đảo, quần đảo.
- Khu vực biên giới trên không gồm phần không gian dọc theo biên giới quốc gia có chiều rộng 10 km tính từ biên giới quốc gia trở vào.
Luyện tập 5 trang 10 GDQP 11: Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố vừa có khu vực biên giới trên đất liền, vừa có khu vực biên giới trên biển?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Việt Nam có 9 tỉnh vừa có biên giới trên đất liền, vừa có biên giới trên biển. Cụ thể là:
+ Tỉnh Quảng Ninh (giáp biển và Trung Quốc)
+ Các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam (giáp biển và Lào).
+ Tỉnh Kiên Giang (giáp biển và Campuchia)
Khám phá 8 trang 10 GDQP 11: Em hãy nêu các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ biên giới quốc gia của Việt Nam.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ biên giới quốc gia của Việt Nam, gồm:
+ Xê dịch, phá hoại mốc quốc giới, làm sai lệch, chệch hướng đi của đường biên giới quốc gia, làm đổi dòng chảy tự nhiên của sông, suối biên giới; gây hư hại mốc quốc giới.
+ Phá hoại an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới; xâm canh, xâm cư ở khu vực biên giới; phá hoại công trình biên giới.
+ Làm cạn kiệt nguồn nước, gây ngập úng, gây ô nhiễm môi trường, xâm phạm tài nguyên thiên nhiên và lợi ích quốc gia.
+ Qua lại trái phép biên giới quốc gia; buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ, vũ khí, ma tuý, chất nguy hiểm về cháy, nổ qua biên giới quốc gia, vận chuyển qua biên giới quốc gia văn hoá phẩm độc hại và các loại hàng hóa khác mà Nhà nước cấm nhập khẩu, xuất khẩu.
+ Bay vào khu vực cấm bay: bắn, phóng, thả, đưa qua biên giới quốc gia trên không phương tiện bay, vật thể, các chất gây hại hoặc có nguy cơ gây hại cho quốc phòng, an ninh, kinh tế, sức khỏe của nhân dân, môi trường, an toàn hàng không và trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới.
+ Các hành vi khác vi phạm pháp luật về biên giới quốc gia.
Luyện tập 6 trang 10 GDQP 11: Nhà bạn A Sung ở khu vực biên giới. Hàng ngày, A Sung đi chăn trâu sau giờ học. Khu vực gần nhà hết cỏ, A Sung phải lùa trâu ra sát bìa rừng, nơi có cột mốc biên giới. Bên kia cột mốc có bãi cỏ xanh tốt, A Sung định lùa trâu sang đó, hễ trâu ăn no là quay về Việt Nam ngay. Em hãy tư vấn cho A Sung.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Tư vấn: A Sung không nên thực hiện hành động: lùa trâu sang bên kia cột mốc biên giới, vì đó là hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ biên giới quốc gia Việt Nam.
IV. Trách nhiệm quản lí, xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia
Khám phá 9 trang 10 GDQP 11: Em hãy nêu trách nhiệm của công dân trong quản lí, xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Trách nhiệm của công dân trong quản lí, xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia:
+ Chấp hành các quy định của pháp luật về biên giới quốc gia. Mọi hoạt động của công dân có liên quan đến biên giới tại khu du lịch, dịch vụ, thương mại, khu kinh tế cửa khẩu và các khu kinh tế khác trong khu vực biên giới phải tuân theo quy chế khu vực biên giới.
+ Tham gia quản lí, bảo vệ lãnh thổ, biên giới; xây dựng, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về biên giới quốc gia, phát hiện, ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật về biên giới quốc gia của người thân, bạn bè và những người xung quanh.
+ Thông báo kịp thời cho Bộ đội biên phòng, chính quyền địa phương, cơ quan nơi gần nhất: mốc quốc giới bị hư hại, bị mất, bị sai lệch vị trí làm chệch hướng đi của đường biên giới quốc gia, công trình biên giới bị hư hại. Tích cực tham gia và vận động nhân dân tham gia phong trào tự quản đường biên, mốc quốc giới.
+ Tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trên các vùng biển, đảo và quần đảo; tài nguyên và môi trường biển.
+ Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Luyện tập 7 trang 11 GDQP 11: Minh vừa đi tham quan về khoe với cả lớp: “Mình đến mốc tọa độ quốc gia ở Cà Mau rồi, đó chính là điểm cực Nam trên đất liền của nước ta. Trong buổi ngoại khóa sắp tới, mình sẽ đăng kí với cô giáo để giới thiệu những điểm thú vị về cột mốc này”. Lớp trưởng tán thành: “Bạn Minh phụ trách một nhóm để tìm hiểu và giới thiệu mốc tọa độ quốc gia ở các điểm cực khác trên đất liền của Việt Nam”.Theo em, nội dung nhóm bạn Minh sẽ giới thiệu là gì?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Theo em, nội dung nhóm bạn Minh sẽ giới thiệu là: tọa độ địa lí và địa danh hành chính của 4 điểm cực bắc - nam - đông - tây trên phần đất liền Việt Nam. Cụ thể:
+ Điểm cực Bắc nằm ở: vĩ độ 23O23’B; Kinh độ 105O20’Đ; thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
+ Điểm cực Nam nằm ở: vĩ độ 8O34’B; Kinh độ 104O40’Đ; thuộc xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
+ Điểm cực Đông nằm ở: vĩ độ 12O40’B; Kinh độ 109O24’Đ; thuộc xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
+ Điểm cực Tây nằm ở: vĩ độ 22O22’B; Kinh độ 102O09’Đ; thuộc xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
Luyện tập 8 trang 11 GDQP 11: Là học sinh, em đã làm gì để góp phần bảo vệ biên giới quốc gia của Việt Nam?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Để góp phần bảo vệ biên giới quốc gia của Việt Nam, em đã:
+ Tham gia học tập đầy đủ các nội dung về bảo vệ chủ quyền, biên giới quốc gia và tuyên truyền, phổ biến pháp luật về biên giới quốc gia do nhà trường tổ chức;
+ Thực hiện trách nhiệm của công dân trong quản lí, xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia.
+ Phê phán những hành vi xâm phạm biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ của Việt Nam.
Vận dụng trang 11 GDQP 11: Em hãy sưu tầm hình ảnh về một trong hai chủ đề sau và thuyết minh trước lớp:
- Bảo vệ chủ quyền khu vực biên giới trên đất liền của Việt Nam.
- Bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Việt Nam.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
(*) Chủ đề 1: Bảo vệ chủ quyền khu vực biên giới trên đất liền của Việt Nam
- Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân, chế độ xã hội chủ nghĩa, nền văn hoá và lợi ích quốc gia - dân tộc;
- Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị, an ninh quốc gia, an ninh con người;
- Xây dựng xã hội trật tự, kỉ cương, an toàn, lành mạnh để phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Giữ vững sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
- Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế - xã hội là lợi ích cao nhất của đất nước.
- Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Phát huy cao nhất sức mạnh của dân tộc kết hợp với sức mạnh của thời đại. Phát huy mạnh mẽ nội lực là nhân tố quyết định, đồng thời tranh thủ tối đa mọi thuận lợi từ bên ngoài.
- Xây dựng sức mạnh tổng hợp của đất nước về chính trị, tư tưởng, kinh tế, xã hội, văn hoá, quốc phòng, an ninh, đối ngoại. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc, của cả hệ thống chính trị, dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của Nhà nước, lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
- Quán triệt đường lối độc lập, tự chủ, đồng thời chủ động, tích cực hội nhập quốc tế. Kiên trị chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hoá, đa dạng hoá.
- Vận dụng đúng đắn quan điểm về đối tác, đối tượng:
+ Những ai tôn trọng độc lập, chủ quyền, thiết lập và mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với Việt Nam đều là đối tác;
+ Bất kì thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá mục tiêu của nước ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều là đối tượng của chúng ta.
- Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 gồm 320 điều và 9 phụ lục, quy định về ranh giới lãnh hải, vùng tiếp giáp, thềm lục địa; vùng biển dùng chung, giải quyết các tranh chấp trên biển; bảo vệ môi trường biển.
- Công ước này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua Nghị quyết phê chuẩn vào ngày 23-6-1994 và có hiệu lực thi hành từ ngày 16-11-1994.
- Bằng việc phê chuẩn Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã:
+ Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các vùng nội thuỷ, lãnh hải, quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam.
+ Khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Luật Biển Việt Nam gồm 7 chương, 55 điều, quy định:
+ Đường cơ sở, nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa, các đảo, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa và quần đảo khác thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;
+ Hoạt động trong vùng biển Việt Nam;
+ Phát triển kinh tế biển;
+ Quản lí và bảo vệ biển, đảo.
* Một số nội dung cơ bản của Luật Biển Việt Nam:
+ Vùng biển Việt Nam bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia của Việt Nam, được xác định theo pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế về biên giới lãnh thổ mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và phù hợp với Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.
+ Vùng biển quốc tế là tất cả các vùng biển nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam và các quốc gia khác, nhưng không bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
+ Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam là đường cơ sở thẳng đã được Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố.
+ Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.
+ Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
+ Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
+ Thềm lục địa là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa. Ranh giới ngoài thềm lục địa cách đường cơ sở không quá 350 hải lí.
+ Đảo là một vùng đất tự nhiên có nước bao bọc, khi thuỷ triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nước.
+ Quần đảo là một tập hợp các đảo, bao gồm cả bộ phận của các đảo, vùng nước tiếp liền và các thành phần tự nhiên khác có liên quan chặt chẽ với nhau.
- Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm: đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.
- Tổ quốc Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
- Biên giới quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là đường và mặt thẳng đứng theo đường đó để xác định giới hạn lãnh thổ đất liền, các đảo, các quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, vùng biển, lòng đất, vùng trời của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Biên giới quốc gia trên đất liền được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới.
- Biên giới quốc gia trên biển được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo của Việt Nam được xác định theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và các điều ước quốc tế giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia hữu quan.
- Biên giới quốc gia trong lòng đất là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất.
- Biên giới quốc gia trên không là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời.
- Khu vực biên giới trên đất liền gồm xã, phường, thị trấn có một phần địa giới hành chính trùng hợp với biên giới quốc gia trên đất liền.
- Khu vực biên giới trên biển tính từ biên giới quốc gia trên biển vào hết địa giới hành chính xã, phường, thị trấn giáp biển và đảo, quần đảo.
- Khu vực biên giới trên không gồm phần không gian dọc theo biên giới quốc gia có chiều rộng 10 km tính từ biên giới quốc gia trở vào.
- Xê dịch, phá hoại mốc quốc giới, làm sai lệch, chệch hướng đi của đường biên giới quốc gia, làm đổi dòng chảy tự nhiên của sông, suối biên giới; gây hư hại mốc quốc giới.
- Phá hoại an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới; xâm canh, xâm cư ở khu vực biên giới; phá hoại công trình biên giới.
- Làm cạn kiệt nguồn nước, gây ngập úng, gây ô nhiễm môi trường, xâm phạm tài nguyên thiên nhiên và lợi ích quốc gia.
- Qua lại trái phép biên giới quốc gia; buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ, vũ khí, ma tuý, chất nguy hiểm về cháy, nổ qua biên giới quốc gia, vận chuyển qua biên giới quốc gia văn hoá phẩm độc hại và các loại hàng hóa khác mà Nhà nước cấm nhập khẩu, xuất khẩu.
- Bay vào khu vực cấm bay: bắn, phóng, thả, đưa qua biên giới quốc gia trên không phương tiện bay, vật thể, các chất gây hại hoặc có nguy cơ gây hại cho quốc phòng, an ninh, kinh tế, sức khỏe của nhân dân, môi trường, an toàn hàng không và trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới.
- Các hành vi khác vi phạm pháp luật về biên giới quốc gia.
- Chấp hành các quy định của pháp luật về biên giới quốc gia. Mọi hoạt động của công dân có liên quan đến biên giới tại khu du lịch, dịch vụ, thương mại, khu kinh tế cửa khẩu và các khu kinh tế khác trong khu vực biên giới phải tuân theo quy chế khu vực biên giới.
- Tham gia quản lí, bảo vệ lãnh thổ, biên giới; xây dựng, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về biên giới quốc gia, phát hiện, ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật về biên giới quốc gia của người thân, bạn bè và những người xung quanh.
- Thông báo kịp thời cho Bộ đội biên phòng, chính quyền địa phương, cơ quan nơi gần nhất: mốc quốc giới bị hư hại, bị mất, bị sai lệch vị trí làm chệch hướng đi của đường biên giới quốc gia, công trình biên giới bị hư hại. Tích cực tham gia và vận động nhân dân tham gia phong trào tự quản đường biên, mốc quốc giới.
- Tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trên các vùng biển, đảo và quần đảo; tài nguyên và môi trường biển.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Tham gia học tập đầy đủ các nội dung về bảo vệ chủ quyền, biên giới quốc gia và tuyên truyền, phổ biến pháp luật về biên giới quốc gia do nhà trường tổ chức;
- Thực hiện trách nhiệm của công dân trong quản lí, xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia
Câu 1: Biến Đông tiếp giáp với vùng biển của những quốc gia nào?
A. Mianma, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Philipin, Đài loan
B. Singgapo, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Philipin
C. Úc, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Indonesia
D. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Brunei, Philipin
Câu 2: Quốc gia có quyền áp dụng trên lãnh thổ của mình
A. Biện pháp tịch thu tài sản của nước ngoài hoạt động trên lánh thổ
B. Các biện pháp cưỡng chế thích hợp, tịch thu tài sản với mọi hoạt động
C. Cưỡng chế thích hợp, tịch thu tài sản
D. Các biện pháp cưỡng chế thích hợp, tịch thu tài sản với hoạt động bất hợp pháp
Câu 3: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là quyền gì?
A. Tuyệt đối và riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ của quốc gia đó
B. Hoàn toàn, riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó
C. Tối cao, tuyệt đối và hoàn toàn riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó
D. Tuyệt đối của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ của quốc gia đó
Câu 4: Lãnh thổ quốc gia được cấu thành từ các yếu tố nào?
A. Lãnh thổ; dân cư; hiến pháp
B. Lãnh thổ; dân tộc; hiến pháp; pháp luật
C. Lãnh thổ; nhân dân; dân tộc
D. Lãnh thổ; dân cư; nhà nước
Câu 5: Biến Đông được bao bọc bởi những quốc gia và vùng lãnh thổ nào?
A. Việt Nam, Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Singgapo, Malaysia, Indonesia, Brunei, Philipin, Đài Loan
B. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Philipin
C. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Philipin
D. Úc, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Indonesia, Đài Loan
Câu 6: Chế độ pháp lí của vùng nội thủy theo Công ước quốc tế về luật biển như thế nào?
A. Thuộc chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ của quốc gia
B. Thuộc quyền chủ quyền hoàn toàn của quốc gia ven biển
C. Thuộc quyền xét xử đầy đủ của quốc gia ven biển
D. Thuộc quyền chủ quyền của quốc gia ven biển
Câu 7: Với quốc gia ven biển, đường ranh giới ngoài vùng lãnh hải của đất liền, của đảo và quần đảo gọi là gì?
A. Là mốc biên giới quốc gia trên biển
B. Là đường biên giới quốc gia trên biển
C. Là khu vực biên giới quốc gia trên biển
D. Là thềm lục địa quốc gia trên biển
Câu 8: Chế độ pháp lí của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa khác với chế độ pháp lí của vùng lãnh hải như thế nào?
A. Quốc gia có chủ quyền tuyệt đối với hai vùng
B. Hai vùng này thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia
C. Quốc gia có chủ quyền với hai vùng như vùng Lãnh hải
D. Vùng này vẫn thuộc chủ quyền đầy đủ của quốc gia
Câu 9: Một trong những nội dung chủ quyền của quốc gia trên lãnh thổ quốc gia là:
A. Do các thế lực bên ngoài can thiệp vào nội bộ
B. Quyền tự do lựa chọn chế độ chính trị, kinh tế
C. Do có sự chi phối bởi các nước trong khu vực
D. Không được tự do lựa chọn lĩnh vực kinh tế
Câu 10: Các quốc gia khác có quyền gì ở vùng nội thủy của quốc gia ven biển?
A. Đi qua không gây hại như vùng lãnh hải
B. Không được quốc gia ven biển cho phép với bất kì lí do nào
C. Tự do vào vùng nội thủy dù không có sự đồng ý của quốc gia ven biển
D. Chỉ được vào vùng nội thủy khi được phép của quốc gia ven biển
Câu 11: Vùng lãnh thổ đặc biệt của quốc gia không gồm nội dung nào sau đây?
A. Tàu thuyền đánh cá của ngư dân trên vùng biển quốc tế
B. Các tàu, thuyền treo quốc kì đi trên vùng biển quốc tế
C. Các công trình, cáp ngầm nằm ngoài phạm vi lãnh thổ quốc gia
D. Đại sứ quán của quốc gia đặt trên lãnh thổ quốc gia khác
Câu 12: Đường biên giới quốc gia trên đất liền của Việt Nam dài bao nhiêu km?
A. 4540 km
B. 4530 km
C. 4520 km
D. 4510 km
Câu 13: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là
A. Văn hóa, là ý chí của dân tộc
B. Thể hiện tính nhân văn của dân tộc
C. Quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của quốc gia
D. Truyền thống của quốc gia, dân tộc
Câu 14: Vùng nước biên giới của quốc gia bao gồm:
A. Biển nội địa, hồ ao, sông ngòi nằm trong nội địa của quốc gia
B. Biển nội địa, hồ ao, sông ngòi nằm trên khu vực biên giới quốc gia
C. Biển nội địa, hồ ao, sông ngòi nằm ở khu vực rừng núi của quốc gia
D. Biển nội địa, hồ ao, sông ngòi nằm ngoài khu vực biên giới quốc gia
Câu 15: Một trong những nội dung chủ quyền của quốc gia trên lãnh thổ quốc gia là:
A. Chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ phụ thuộc vào quốc tê
B. Chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ phụ thuộc vào bên ngoài
C. Chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ không được xác định
D. Tự quy định chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ quốc gia
Câu 16: Việt Nam có chung đường biên giới quốc gia trên đất liền với những quốc gia nào?
A. Trung Quốc, Malaysia, Indonesia
B. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia
C. Trung Quốc, Lào, Campuchia
D. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Mianma
Câu 17: Vận động quần chúng tham gia quản lí, bảo vệ biên giới có nội dung gì?
A. Thường xuyên nắm chắc tình hình biên giới
B. Giáo dục về ý thức độc lập dân tộc, tinh thần yêu nước cho nhân dân
C. Tăng cường lực lượng vũ trang nhân dân cho khu vực biên giới
D. Tăng cường vũ trang cho quần chúng nhân dân
Câu 18: Trong các yếu tố cấu thành lãnh thổ quốc gia, yếu tố nào quan trọng nhất, quyết định nhất?
A. Hiến pháp, pháp luật
B. Dân cư
C. Nhà nước
D. Lãnh thổ
Câu 19: Trách nhiệm trong bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia được xác định như thế nào?
A. Là trách nhiệm của toàn Đảng và các tổ chức xã hội
B. Là trách nhiệm của giai cấp, của Đảng và quân đội
C. Là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn quân và toàn dân
D. Là trách nhiệm của toàn lực lượng vũ trang và toàn dân
Câu 20: Vùng lãnh hải rộng bao nhiêu hải lý và tính từ đâu?
A. 12 hải lí tính từ vùng đặc quyền kinh tế
B. 12 hải lí tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải
C. 24 hải lí tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải
D. 12 hải lí tính từ đường bờ biển
Câu 21: Vùng đất của quốc gia bao gồm:
A. Toàn bộ vùng đất lục địa và các quần đảo thuộc chủ quyền quốc gia
B. Vùng đất lục địa và các đảo thuộc chủ quyền quốc gia
C. Toàn bộ vùng đất lục địa và các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền quốc gia
D. Vùng đất lục địa và các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền quốc gia
Câu 22: Một trong những nội dung về chủ quyền biên giới quốc gia là gì?
A. Là chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia đối với lãnh thổ
B. Chủ quyền toàn diện của quốc gia đối với lãnh thổ
C. Thuộc chủ quyền toàn diện của quốc gia đối với lãnh thổ
D. Là chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của quốc gia đối với lãnh thổ
Câu 23: Một trong các phương pháp cố định đường biên giới quốc gia là gì?
A. Xây dựng làng biên giới
B. Đặt mốc quốc giới
C. Xây dựng ranh giới quốc giới
D. Xây tường mốc biên giới
Câu 24: Vùng lòng đất quốc gia là:
A. Toàn bộ phần nằm dưới lòng đất, vùng đảo thuộc chủ quyền quốc gia
B. Toàn bộ phần nằm dưới lòng đất thuộc chủ quyền quốc gia
C. Toàn bộ phần nằm dưới lòng đất, vùng trời thuộc chủ quyền quốc gia
D. Toàn bộ phần nằm dưới lòng đất, vùng nước thuộc chủ quyền quốc gia
Câu 25: Trên sông mà tàu thuyền đi lại được thì cách xác định biên giới quốc gia như thế nào?
A. Không xác định biên giới dọc theo sông
B. Giữa lạch của sông hoặc lạch chính của sông
C. Bờ sông bên nào là biên giới quốc gia bên đó
D. Giữa lạch ở khu vực cửa sông
Câu 26: Trên sông, suối mà tàu thuyền không đi lại được thì xác định biên giới quốc gia ở đâu, nếu sông suối đổi dòng xác định như thế nào?
A. Không xác định được biên giới
B. Giữa sông, suối; nếu đổi dòng biên giới vẫn giữ nguyên
C. Giữa sông, suối; nếu đổi dòng biên giới thay đổi theo
D. Bờ sông, suối của mỗi bên; thay đổi theo dòng chảy
Câu 27: Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật biển, phía ngoài vùng lãnh hải còn có những vùng biển nào?
A. Vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng thềm lục địa
B. Vùng biên giới trên biển, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
C. Vùng nội thủy, vùng kinh tế, vùng đặc quyền và thềm lục địa
D. Khu vực biên giới, vùng đặc khu kinh tế và thềm lục địa
Câu 28: Xác định biên giới quốc gia trên đất liền giữa các nước có chung đường biên giới như thế nào?
A. Được hoạch định phân giới cắm mốc theo ý đồ của nước lớn
B. Được hoạch định phân giới cắm mốc thông qua đàm phán thương lượng
C. Được hoạch định phân giới cắm mốc thông qua tranh chấp
D. Phân giới cắm mốc thông qua hành động quân sự
Câu 29: Tên gọi nào sau đây không chuẩn về tên gọi các bộ phận cấu thành biên giới quốc gia?
A. Biên giới trên không
B. Đường biên giới trên bộ
C. Biên giới quốc gia trên đất liền
D. Biên giới trên biển
Câu 30: Vùng trời quốc gia được quy định như thế nào?
A. Phụ thuộc vào khả năng bảo vệ của tên lửa phòng không quốc gia
B. Mỗi quốc gia trên thế giới có quy định khác nhau
C. Các quốc gia đều thống nhất cùng một độ cao
D. Độ cao vùng trời quốc gia ngoài khu vực khí quyển của Trái Đất
Câu 31: Vùng nội thủy của quốc gia được giới hạn
A. Bởi một bên là biển cả, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải
B. Bởi một bên là biển rộng, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải
C. Bởi một bên là bờ biển, một bên là đường ngoài cùng của lãnh hải
D. Bởi một bên là bờ biển, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải
Câu 32: Lãnh thổ thuộc chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ của quốc gia bao gồm những bộ phận nào?
A. Vùng đất; vùng nước; vùng trời trên vùng đất, vùng nước; lòng đất dưới chúng
B. Vùng đất; vùng trời; lòng đất dưới chúng
C. Vùng đất; vùng nước; vùng trời trên vùng đất; lòng đất dưới chúng
D. Vùng đất; vùng trời trên vùng đất; lòng đất dưới chúng
Câu 33: Vùng nước quốc gia bao gồm:
A. Vùng nước nội địa, vùng nước biên giới, vùng nội thủy, vùng nước lãnh hải
B. Vùng nước nội địa, vùng nội thủy, vùng nước lãnh hải
C. Vùng nước nội địa, vùng nước biên giới
D. Vùng nước nội địa, vùng nước lãnh hải
Câu 34: Vùng lãnh hải là vùng biển
A. Tiếp liền bên trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia
B. Tiếp liền bên ngoài vùng nước nội thủy của quốc gia
C. Tiếp liền bên ngoài vùng thềm lục địa của quốc gia
D. Tiếp liền bên ngoài vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia
Câu 35: Vùng nội thủy là vùng nước:
A. Dùng để tính chiều rộng lãnh hải
B. Nằm trong vùng lãnh hải
C. Nằm ngoài đường cơ sở
D. Bên trong đường cơ sở
Câu 36: Vùng trời quốc gia là:
A. Không gian bao trùm trên vùng đất, vùng nước quốc gia
B. Không gian bao trùm trên vùng đất quốc gia
C. Không gian bao trùm trên vùng đất, vùng đảo quốc gia
D. Không gian bao trùm trên vùng đảo và vùng biển quốc gia
Câu 37: Nội dung nào sau đây không đúng với những quan điểm của Đảng nhà nước ta về bảo vệ biên giới quốc gia?
A. Phải tăng cường sức mạnh quân sự, sẵn sàng bảo vệ biên giới
B. Biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm
C. Xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, giải quyết các vấn đề về biên giới quốc gia bằng biện pháp hòa bình
D. Xây dựng, quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia là nhiệm vụ của nhà nước và là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân
Câu 38: Một trong những quan điểm của Đảng và nhà nước ta về bảo vệ biên giới quốc gia là gì?
A. Phải dựa vào dân, trực tiếp là đồng bào các dân tộc ở biên giới
B. Tăng cường lực lượng quân đội
C. Xây dựng nhiều công trình quốc phòng nơi biên giới
D. Tăng cường hơn nữa sức mạnh quốc phòng khu vực biên giới
Câu 39: Xây dựng khu vực biên giới quốc gia vững mạnh toàn diện gồm nội dung gì?
A. Vững mạnh về văn hóa, khoa học kĩ thuật, du lịch và dịch vụ
B. Mạnh về quân sự - an ninh, văn hóa, du lịch
C. Mạnh về tư tưởng - văn hóa, trồng cây gây rừng, phát triển kinh tế
D. Vững mạnh về chính trị, kinh tế - xã hội và quốc phòng – an ninh
Câu 40: Vùng nước nội địa của quốc gia bao gồm:
A. Biển, hồ ao, sông ngòi, đầm nằm tại khu vực cửa biển
B. Biển, hồ ao, sông ngòi, đầm nằm trên khu vực biên giới
C. Biển nội địa, hồ ao, sông ngòi, đầm nằm trên vùng đất liền
D. Biển, hồ ao, sông ngòi, đầm nằm ngoài khu vực biên giới
Câu 41: Các quốc gia khác có quyền gì ở vùng lãnh hải của quốc gia ven biển?
A. Được phép, nhưng hạn chế việc đi qua
B. Tự do hàng hải
C. Đi qua không gây hại
D. Không được phép đi qua
Câu 42: Một trong những nội dung về khái niệm biên giới quốc gia là gì?
A. Là giới hạn lãnh thổ của một quốc gia
B. Là mặt phẳng giới hạn không gian của một quốc gia
C. Là giới hạn ngoài của mặt đất quốc gia
D. Là đường lãnh thổ của một quốc gia
Câu 43: Phương pháp cố định đường biên giới quốc gia không có nội dung nào sau đây?
A. Dùng đường phát quang
B. Dùng tài liệu ghi lại đường biên giới
C. Đặt mốc quốc giới
D. Cử lực lượng canh gác giữ quốc giới
Câu 44: Trên mặt cầu bắc qua sông suối có biên giới quốc gia, việc xác định biên giới như thế nào?
A. Đầu cầu bên nào là biên giới quốc gia bên đó
B. Biên giới dưới sông, suối ở đâu thì biên giới trên cầu ở đó
C. Biên giới chính giữa cầu, không kể đến biên giới dưới sông, suối
D. Biên giới trên cầu là chính giữa dưới sông, suối
Câu 45: Xác định biên giới quốc gia trên biển bằng cách nào và ở đâu?
A. Hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía ngoài của vùng tiếp giáp lãnh hải
B. Hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía ngoài của vùng nội thủy
C. Hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía ngoài của lãnh hải
D. Hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía trong của lãnh hải
Câu 46: Một trong những nội dung về vị trí, ý nghĩa xây dựng, quản lí khu vực biên giới quốc gia là gì?
A. Ngăn ngừa hoạt động xâm nhập, phá hoại từ bên ngoài
B. Để phát triển nền ngoại giao của đất nước
C. Nhằm tăng cường sức mạnh trong quan hệ đối ngoại
D. Luôn tăng cường sức mạnh về quốc phòng
Câu 47: Mối quan hệ giữa quốc gia và lãnh thổ như thế nào?
A. Quốc gia hình thành, tồn tại và phát triển cùng với lãnh thổ
B. Lãnh thổ được hình thành, tồn tại trong phạm vi quốc gia
C. Quốc gia được hình thành, tồn tại, phát triển trong phạm vi lãnh thổ
D. Lãnh thổ quốc gia được hình thành, xác lập từ quốc gia
Câu 48: Lãnh thổ quốc gia được cấu thành gồm những vùng nào?
A. Vùng đất; vùng trời; vùng lãnh hải; vùng thềm lục địa
B. Vùng đất; vùng trời; vùng đặc quyền kinh tế
C. Vùng đất; vùng trời; vùng tiếp giáp lãnh hải
D. Vùng đất; vùng nước; vùng trời; vùng lòng đất
Câu 49: Xác định biên giới quốc gia trên đất liền bằng cách nào?
A. Đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống tọa độ
B. Đánh dấu trên thực địa bằng làng bản nơi biên giới
C. Đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới
D. Đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống sông suối
Câu 50: Nước ta dùng phương pháp nào là chủ yếu để cố định đường biên giới quốc gia?
A. Đặt mốc quốc giới và dùng tài liệu ghi lại đường biên giới
B. Đặt mốc quốc giới và phát quang đường biên giới
C. Phát quang đường biên giới và dùng tài liệu ghi lại đường biên giới
D. Đánh dấu bằng các tọa độ và phát quang đường biên giới
Câu 51: Nội dung, biện pháp xây dựng và quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia không bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Vận động quần chúng nhân dân ở biên giới tham gia tự quản đường biên
B. Xây dựng khu vực biên giới quốc gia vững mạnh toàn diện
C. Tăng cường hoạt động ngoại giao khu vực biên giới
D. Xây dựng nền biên phòng toàn dân, thế trận biên phòng toàn dân vững mạnh
Câu 52: Nội dung nào sau đây về các vùng biển không đúng với quy định của Công ước Liên hợp quốc về Luật biển?
A. Ranh giới ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải cách đường cơ sở 24 hải lí
B. Vùng đặc quyền kinh tế cách phía ngoài đường cơ sở 200 hải lí
C. Vùng đặc quyền kinh tế cách vùng lãnh hải 200 hải lí
D. Vùng thềm lục địa cách phía ngoài đường cơ sở 200 hải lí
Câu 53: Nội dung nào sau đây về các vùng biển không đúng với quy định của Công ước Liên hợp quốc về Luật biển?
A. Tính từ vùng lãnh hải ra biển 200 hải lí lãnh hải là vùng thềm lục địa
B. Từ mép ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải ra biển là vùng đặc quyền kinh tế cách 200 hải lí so với đường cơ sở
C. Từ mép ngoài lãnh hải ra ngoài 12 hải lí là vùng tiếp giáp lãnh hải
D. Từ đường cơ sở ra ngoài 12 hải lí là vùng lãnh hải
Câu 54: Xác định biên giới quốc gia trên đất liền theo cách nào?
A. Theo độ cao, thấp của mặt đất trong khu vực
B. Theo ranh giới khu vực biên giới
C. Theo các điểm, đường, vật chuẩn
D. Theo các bản làng vùng biên
ĐÁP ÁN:
1. D 2. D 3. C 4. D 5. A 6. A 7. B 8. B 9. B 10. D 11. A 12. D 13. C 14. B 15. D 16. C 17. B 18. D 19. C 20. B 21. C 22. D 23. B 24. D 25. B 26. B 27. A 28. B 29. B 30. B 31. D 32. A 33. A 34. B 35. D 36. A 37. A 38. A 39. D 40. C 41. B 42. A 43. D 44. C 45. C 46. A 47. C 48. D 49. C 50. A 51. C 52. C 53. A 54. C
MỤC LỤC CÁC BÀI HỌC.
Bài 1: Bảo vệ chủ quyền biên giới lãnh thổ quốc gia nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh.
Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường.
Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân.
Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản vũ khí tự tạo.
Bài 7: Pháp luật về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
Bài 8: Lợi dụng địa hình địa vật .
Bài 9: Nhìn, nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu, truyền tin, liên lạc, báo cáo.