Mở đầu trang 54 GDQP 11: Trong bộ phim “Cánh đồng hoang” có cảnh mô tả cuộc chiến đấu giữa vợ chồng Ba Đô và máy bay của giặc Mỹ ở cánh đồng hoang Đồng Tháp Mười. Hai vợ chồng đã ngụp lặn, ẩn nấp trong bụi cỏ rậm, dưới lá sen khi máy bay trực thăng quần thảo, tìm kiếm. Có lúc, họ phải cho con trai của mình vào túi ni lông, ôm con cùng lặn xuống nước rồi lại ngoi lên. Cuối cùng, máy bay đã bị vợ Ba Đô bắn cháy. Theo em, vợ chồng Ba Đô đã lợi dụng vật che khuất hay vật che đỡ trong tình huống trên? Vì sao?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Trong tình huống trên, vợ chồng ông Ba Đô đã lợi dụng vật che khuất. Vì: để tránh bị máy bay Mỹ phát hiện, vợ chồng ông đã ngụp lặn, ẩn nấp trong bụi cỏ, dưới lá sen hoặc ngụp lặn dưới mặt nước => bụi cỏ, lá sen hay mặt nước là những vật có thể che dấu được hành động nhưng không thể chống đỡ được đạn bắn thắng, mảnh văng
I. Các loại địa hình, địa vật
Khám phá 1 trang 54 GDQP 11: Thế nào là vật che khuất, vật che đỡ, địa hình trống trải?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Vật che khuất là những vật có thể che giấu được hành động, nhưng không thể chống đỡ đạn bắn thăng, mảnh văng (bom, pháo, cối, lựu đạn) như: bụi cây, bụi cỏ rậm, mảnh, rèm,…
- Vật che đỡ là những vật có sức chống đỡ đạn bắn thẳng, mảnh văng (bom, pháo, cối, đạn), đồng thời có tác dụng che kín hành động tương tự vật che khuất như: mô đất, cây, bờ ruộng, các vật kiến trúc kiên cố....
- Địa hình trống trải là những nơi không có vật che khuất hoặc che đỡ như: bãi phẳng, đồi trọc, sân vận động, ruộng cạn, bãi cát, mặt đường,...
Luyện tập 1 trang 55 GDQP 11: Điểm giống nhau và khác nhau giữa vật che khuất và vật che đỡ là gì?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Điểm giống nhau: có tác dụng che kín hành động.
- Điểm khác nhau:
+ Vật che khuất: không thể chống đỡ đạn bắn thăng, mảnh văng
+ Vật che đỡ: có thể chống đỡ đạn bắn thăng, mảnh văng
II. Cách lợi dụng địa hình, địa vật
Khám phá 2 trang 55 GDQP 11: Lợi dụng địa hình, địa vật để làm gì? Cần đáp ứng các yêu cầu nào?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Ý nghĩa: Lợi dụng địa hình, địa vật để che giấu hành động chiến đấu, dùng vũ khí tiêu diệt địch thuận lợi và bảo vệ mình.
- Yêu cầu:
+ Theo dõi được địch nhưng địch khó phát hiện ta;
+ Tiện đánh địch nhưng địch khó đánh ta;
+ Hành động phải bí mật, khéo léo, thận trọng;
+ Ngụy trang phải phù hợp với màu sắc địa hình, địa vật xung quanh;
+ Không làm thay đổi hình dáng, màu sắc và rung động vật lợi dụng, tránh lợi dụng địa vật đột xuất.
Luyện tập 2 trang 56 GDQP 11: Lợi dụng vật che khuất khi vận động, ẩn nấp:
- Cá nhân tự thực hiện.
- Thực hiện theo nhóm: một người thực hiện; những người còn lại quan sát, nhận xét, góp ý, sau đó đổi vai cho nhau.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
(*) Lưu ý: Học sinh tự thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên
Luyện tập 3 trang 57 GDQP 11: Lợi dụng vật che đỡ khi vận động, ẩn nấp:
- Cá nhân tự thực hiện.
- Thực hiện theo nhóm: một người thực hiện; những người còn lại quan sát, nhận xét, góp ý, sau đó đối vai cho nhau.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
(*) Lưu ý: Học sinh tự thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên
Luyện tập 4 trang 57 GDQP 11: Vượt qua địa hình trống trải:
- Cá nhân tự thực hiện.
- Thực hiện theo nhóm: một người thực hiện; những người còn lại quan sát, nhận xét, góp ý, sau đó đối vai cho nhau.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
(*) Lưu ý: Học sinh tự thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên
Vận dụng trang 57 GDQP 11: Thực hành tổng hợp các tư thế, động tác của chiến sĩ lợi dụng vật che khuất, lợi dụng vật che đỡ và vượt qua địa hình trống trải.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
(*) Lưu ý: Học sinh tự thực hiện
- Vật che khuất là những vật có thể che giấu được hành động, nhưng không thể chống đỡ đạn bắn thẳng, mảnh văng (bom, pháo, cối, lựu đạn) như: bụi cây, bụi cỏ rậm, mảnh, rèm,…
- Vật che đỡ là những vật có sức chống đỡ đạn bắn thẳng, mảnh văng (bom, pháo, cối, đạn), đồng thời có tác dụng che kín hành động tương tự vật che khuất như: mô đất, cây, bờ ruộng, các vật kiến trúc kiên cố....
- Địa hình trống trải là những nơi không có vật che khuất hoặc che đỡ như: bãi phẳng, đồi trọc, sân vận động, ruộng cạn, bãi cát, mặt đường,...
- Ý nghĩa: Lợi dụng địa hình, địa vật để che giấu hành động chiến đấu, dùng vũ khí tiêu diệt địch thuận lợi và bảo vệ mình.
- Yêu cầu:
+ Theo dõi được địch nhưng địch khó phát hiện ta;
+ Tiện đánh địch nhưng địch khó đánh ta;
+ Hành động phải bí mật, khéo léo, thận trọng;
+ Ngụy trang phải phù hợp với màu sắc địa hình, địa vật xung quanh;
+ Không làm thay đổi hình dáng, màu sắc và rung động vật lợi dụng, tránh lợi dụng địa vật đột xuất.
a) Lợi dụng vật che khuất
- Mục đích: Nhằm giữ kín hành động khi quan sát, vận động, ẩn nấp hoặc làm công sự, vật cản trở, bố trí chông, mìn, cạm bẫy để diệt địch.
- Vị trí lợi dụng:
+ Lợi dụng phía sau, bên cạnh hoặc phía trước, sát gần hoặc xa vật lợi dụng tuỳ theo độ kín đáo, thời tiết, ánh sáng, màu sắc.... của vật lợi dụng.
+ Đối với vật che khuất kín đáo, trong mọi điều kiện về thời tiết, ánh sáng, màu sắc đều có thể lợi dụng phía sau vật. Ban đêm, nếu vật lợi dụng có màu sắc phù hợp với người thì có thể lợi dụng cả bên cạnh hoặc phía trước.
+ Đối với vật che khuất không thật sự kín đáo, chủ yếu là lợi dụng phía sau.
+ Nếu phía địch có ánh sáng nhiều hơn phía ta có thể lợi dụng ở vị trí sát hoặc gần vật; nếu ánh sáng phía ta nhiều hơn thì không nên lợi dụng. Nếu phía ta và địch có ánh sáng đều nhau, phải lợi dụng xa vật một khoảng cách thích hợp.
- Tư thế, động tác:
+ Khi vận động: Tuỳ theo vật lợi dụng cao hay thấp, to hay nhỏ để vận dụng linh hoạt, phù hợp các tư thế như đi, chạy, bỏ, trườn, lê,... nhưng đều phải thấp và nhỏ hơn vật lợi dụng.
+ Khi ẩn nấp: Tuỳ theo vật lợi dụng cao hay thấp, to hay nhỏ để vận dụng linh hoạt, phù hợp các tư thế như đứng, quý, nằm,... nhưng đều phải thấp và nhỏ hơn vật lợi dụng.
- Chú ý:
+ Trường hợp lợi dụng để làm công sự, vật cản trở, bố trí chông, mìn, cạm bẫy,... để tiêu diệt địch, phải chọn nơi kín đáo, bất ngờ, tiện nguy trang, địch khó phát hiện.
+ Khi đã dùng vũ khí (bắn súng, ném lựu đạn,...) tiêu diệt địch hoặc bị địch phát hiện, phải nhanh chóng rời khỏi nơi đó để lợi dụng vật khác.
b) Lợi dụng vật che đỡ
- Mục đích: Nhằm che giấu hành động, tránh đạn bắn thẳng, mảnh văng bom, đạn dịch gây ra; tạo được tư thế vững vàng, dùng hỏa lực tiêu diệt địch chính xác.
- Vị trí lợi dụng:
+ Lợi dụng để che giấu hành động khi quan sát, vận động, ẩn nấp.
+ Vị trí cơ bản giống như lợi dụng vật che khuất.
+ Lợi dụng để bắn súng, ném lựu đạn, làm công sự, vị trí chủ yếu là phía sau hoặc phía bên phải vật.
- Tư thế, động tác:
+ Khi vận động, ẩn nấp: Thực hiện tương tự như lợi dụng vật che khuất.
+ Khi sử dụng vũ khí tiêu diệt dịch: Tuỳ theo vật lợi dụng cao hay thấp để vận dụng tư thế đứng, quỷ, nằm cho phù hợp, nhưng chủ yếu là phải tạo thuận lợi để tiêu diệt địch đồng thời bảo vệ được mình.
c) Vượt qua địa hình trống trải
- Mục đích: Nhằm tránh địch phát hiện hoặc nếu có phát hiện thì khó phân biệt giữa ta và địa hình, địa vật.
- Tư thế, động tác:
+ Khi vận động: Triệt để lợi dụng sơ hở của địch hoặc sương mù, khói bụi,... dùng động tác vọt tiến để nhanh chóng vượt qua. Ban đêm, nếu điều kiện không thể vọt tiến được thì nguy trang thích hợp, dùng tư thế thấp, nghiêng mình thu nhỏ mục tiêu, khéo léo, thận trọng tiến thắng về hướng địch, người không nhấp nhô và không làm rung động ngụy trang.
+ Khi ẩn nấp và quan sát: Chủ yếu lợi dụng nơi có màu sắc thích hợp, dùng tư thế thấp thu nhỏ mục tiêu; hành động phải hết sức khôn khéo, thận trọng, không làm thay đổi hình dáng, tư thế một cách đột ngột và rung động ngụy trang
Câu 1: Vật che khuất phổ biến nhất trong chiến đấu là gì?
A. Cây cối và đồng cỏ.
B. Xe tăng.
C. Tường bê tông.
D. Hầm trú ẩn.
Câu 2: Nội dung nào không đúng với yêu cầu lợi dụng địa hình, địa vật?
A. Tiện đánh địch nhưng địch khó đánh ta
B. Ngụy trang phải khéo léo
C. Phải lợi dụng địa vật vững chắc, kiên cố
D. Ta quan sát địch tốt, địch khó phát hiện ta
Câu 3: Lợi dụng địa hình, địa vật che khuất để làm gì?
A. Lợi dụng để tránh thiệt hại khi địch sử dụng bom đạn cháy
B. Chủ yếu để che kín một số hành động của ta
C. Dùng để tránh đạn bắn thẳng và mảnh bom đạn
D. Dùng để ẩn náu khi địch dùng bom cháy Na pan
Câu 4: Nội dung nào trái với yêu cầu lợi dụng địa hình, địa vật che khuất, che đỡ?
A. Quan sát được địch nhưng địch khó phát hiện ta
B. Hành động phải khéo léo, bí mật, tinh khôn
C. Triệt để lợi dụng nơi có địa vật cao, đột xuất để dễ quan sát địch
D. Tiện đánh địch nhưng địch khó đánh ta
Câu 5: Tư thế, động tác cần lưu ý khi lợi dụng địa hình, địa vật như thế nào?
A. Tư thế động tác phải lớn hơn vật lợi dụng
B. Tư thế, động tác phải luôn cao hơn vật lợi dụng
C. Hành động khi lợi dụng phải hết sức bí mật, khéo léo
D. Cần căn cứ vào địa vật cao, lớn để lợi dụng
Câu 6: Nội dung nào sau đây không đúng yêu cầu về lợi dụng địa hình, địa vật?
A. Tiện đánh địch nhưng địch khó đánh ta
B. Nên lợi dụng địa vật có tính chất bí mật, an toàn
C. Ngụy trang phải khéo léo
D. Ta quan sát địch tốt, địch khó phát hiện ta
Câu 7: Nếu người sử dụng súng thuận tay trái, mắt trái, lợi dụng địa hình, địa vật che dỡ thường ở vị trí nào là tốt nhất?
A. Phía sau, bên trái
B. Hai bên, phía trước
C. Phía sau, bên phải
D. Phía sau, chính giữa
Câu 8: Các loại địa hình, địa vật che khuất, khi lợi dụng có như nhau không?
A. Đều như nhau
B. Khác nhau hoàn toàn
C. Phụ thuộc vào mỗi địa vật
D. Địa vật lớn khác nhau, nhỏ giống nhau
Câu 9: Địa hình, địa vật khuất có những loại gì?
A. Vật che khuất dày và che khuất mỏng
B. Vật che khuất kín đáo và che khuất không thật kín đáo
C. Vật che khuất từng phần và che khuất toàn phần
D. Vật che khuất tuyệt đối và che khuất tương đối
Câu 10: Tư thế, động tác khi lợi dụng địa hình, địa vật cần lưu ý gì ?
A. Không căn cứ vào vật lợi dụng cao hay thấp
B. Hành động khi lợi dụng phải hết sức bí mật, khéo léo
C. Tư thế, động tác vận động luôn phải cao hơn vật lợi dụng
D. Tư thế động tác phải phụ thuộc vào vật lợi dụng
Câu 11: Mục đích lợi dụng địa hình, địa vật che khuất để làm gì?
A. Để che kín hành động của ta
B. Tránh đạn bắn thẳng của địch
C. Tránh mảnh bom của địch
D. Để có tư thế chiến đấu tốt
Câu 12: Khi phải vận động vượt qua địa hình trống trải, cách xử lí nào sau đây phù hợp?
A. Dừng ý định vượt qua khu vực này
B. Báo cáo người chỉ huy cho tạm dừng vận động
C. Nhanh chóng vượt qua bằng mọi giá
D. Ngụy trang, vận dụng tư thế thấp, khéo léo vượt qua
Câu 13: Khi chọn địa hình, địa vật che đỡ để lợi dụng cần lưu ý gì?
A. Trong chiến đấu phải ổn định được vị trí và an toàn
B. Cạnh vật che đỡ phải có địa vật che khuất để kết hợp lợi dụng
C. Phải thuận lợi trong tiêu diệt địch, bảo vệ được mình
D. Phải an toàn tuyệt đối trước các loại bom, đạn của địch
Câu 14: Địa hình che khuất phổ biến trong chiến đấu là gì?
A. Rừng rậm.
B. Đồng cỏ.
C. Núi đồi.
D. Thành phố.
Câu 15: Tại sao khi băn súng, vị trí lợi dụng địa hình, địa vật che đỡ lại chủ yếu ở phía sau, bên phải?
A. Phù hợp với điều kiện của địa hình, địa vật lợi dụng
B. Phù hợp với cấu tạo súng và thuận lợi cho động tác sử dụng súng
C. Người bắn được che đỡ tuyệt đối trước quân địch
D. Theo nguyên tắc, mọi người phải thực hiện nghiêm túc
Câu 16: Địa hình có nhiều hồ, ao, suối và sông chảy qua được gọi là gì?
A. Đồng cỏ.
B. Đồng ruộng.
C. Vùng nước.
D. Đồng bằng.
Câu 17: Trong chiến đấu lợi dụng địa hình, địa vật che đỡ chủ yếu để làm gì?
A. Che giấu an toàn vũ khí, lương thực, thực phẩm
B. Có tư thế vững vàng, dùng hoả lực tiêu diệt địch chính xác
C. Có thể chiến đấu lâu ngày với địch
D. Kịp thời ẩn nấp khi chiến đấu với địch
Câu 18: Chiến sỹ cần chú ý đến yếu tố nào khi lợi dụng địa hình và địa vật trong chiến đấu cá nhân?
A. Bảo vệ cá nhân.
B. Khả năng di chuyển nhanh.
C. Giao tiếp với đồng đội.
D. Tầm nhìn và trường hợp của mình và đối phương.
Câu 19: Địa hình phẳng và rộng lớn, thường có độ cao thấp và không có sự thay đổi đáng kể về độ dốc được gọi là gì?
A. Núi.
B. Đồng bằng.
C. Rừng rậm.
D. Rừng.
Câu 20: Khi lợi dụng các loại địa hình, địa vật che khuất, che đỡ cần lưu ý gì?
A. Phải liên tục thay đổi vị trí khi lợi dụng
B. Cố định vị trí lợi dụng để giữ vững vị trí chiến đấu
C. Khi đã tiêu diệt địch phải rời khỏi vị trí đó và lợi dụng vật khác
D. Thay đổi vật che khuất khi địch xuất hiện
Câu 21: Cách lợi dụng vật che khuất trong chiến đấu bao gồm các hành động nào?
A. Tấn công bất ngờ từ vị trí che khuất.
B. Sử dụng vật che khuất như một điểm đặt pháo binh.
C. Xây dựng cấu trúc phòng thủ bằng vật liệu che khuất.
D. Ngụy trang và di chuyển giữa các vật che khuất.
Câu 22: Khi lợi dụng các loại địa hình, địa vật che khuất cần lưu ý gì?
A. Bao giờ tư thế vận động đều phải thấp và nhỏ hơn vật lợi dụng
B. Tùy theo địa vật dày mỏng khác nhau để lợi dụng cho phù hợp
C. Trong mọi điều kiện đều phải lợi dụng vị trí phía sau địa vật
D. Không được thay đổi vị trí khi lợi dụng địa vật che khuất
Câu 23: Lợi dụng địa hình và địa vật trong chiến đấu cá nhân có tác dụng chính gì?
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho triển khai lực lượng.
B. Tăng cường sức mạnh tấn công và phòng ngự.
C. Tạo sự che đậy và che khuất.
D. Cung cấp nguồn tài nguyên và lợi thế chiến thuật.
Câu 24: Vật che khuất trong chiến đấu được sử dụng như thế nào?
A. Tăng cường khả năng tấn công từ phía sau.
B. Cung cấp sự bảo vệ cho lực lượng chiến đấu.
C. Tạo sự che đậy và che khuất lực lượng.
D. Giảm tầm nhìn của đối phương.
Câu 25: Địa hình che đỡ trong chiến đấu có vai trò gì quan trọng?
A. Ngăn chặn tầm nhìn và đạn bắn thẳng của súng bộ binh đối phương.
B. Bảo vệ lực lượng chiến đấu.
C. Tăng cường khả năng giao tiếp.
D. Tạo điều kiện cho tấn công bất ngờ.
Câu 26: Địa hình, địa vật trống trải là
A. mặt biển, nơi không có vật che khuất, che đỡ
B. nơi đồi trọc không được che khuất, che đỡ
C. nơi không có vật che khuất, che đỡ
D. vị trí bằng phẳng không có vật che đỡ
Câu 27: Một trong những tác dụng của địa hình, địa vật che đỡ là gì?
A. Giữ an toàn tuyệt đối cho người và vũ khí trong chiến đấu
B. Lợi dụng để giữ vững vị trí từng người trong chiến đấu
C. Tránh đạn bắn thẳng, mảnh bom, mảnh đạn của địch
D. Có tác dụng bảo vệ an toàn cho người khi địch sử dụng bom cháy
Câu 28: Tác dụng của địa hình, địa vật che đỡ?
A. Tác dụng che đỡ, cất giấu các loại vũ khí và trang bị khác
B. Chống đỡ được đạn bắn thẳng của địch và che được hành động
C. Chủ yếu che đỡ cho người lúc hành quân và cất giấu vũ khí
D. Có tác dụng bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người trước bom đạn
Câu 29: Điểm giống nhau về tác dụng của địa hình, địa vật che khuất và địa hình, địa vật che đỡ là gì?
A. Để che giấu vũ khí, trang bị
B. Tránh đạn bắn thẳng của địch
C. Để che giấu, hoặc che kín hành động của ta
D. Tránh mảnh bom đạn của địch
Câu 30: Lợi ích chính của việc sử dụng vật che khuất trong chiến đấu là gì?
A. Tăng cường sức mạnh tấn công.
B. Cung cấp nơi trú ẩn an toàn cho lực lượng.
C. Tạo sự che đậy và giảm tầm nhìn của đối phương.
D. Xác định vị trí địch và tạo điều kiện giao tiếp với đồng đội.
Câu 31: Địa hình nào sau đây không phải là địa hình trống trải?
A. Bãi cát
B. Bờ ruộng
C. Bãi bằng phẳng
D. Đồi trọc
Câu 32: Vật che đỡ trong chiến đấu có tác dụng gì chính?
A. Giảm tác động của đối phương.
B. Cung cấp nơi trú ẩn an toàn cho lực lượng.
C. Tăng cường sức mạnh tấn công.
D. Tạo sự che đậy và che khuất.
Câu 33: Lợi ích chính của việc sử dụng địa hình che khuất trong chiến đấu là gì?
A. Cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Tạo sự che đậy và che khuất trước tầm nhìn của đối phương.
C. Tạo điều kiện cho tiến công từ phía sau.
D. Bảo vệ lực lượng khỏi tấn công của đối phương.
Câu 34: Địa hình, địa vật nào sau đây là vật che đỡ?
A. Mô đất
B. Mặt nước
C. Bụi cây
D. Mặt đường
Câu 35: Địa hình, địa vật nào sau đây là vật che khuất?
A. Bụi cây
B. Bãi cát
C. Mô đất
D. Đồi trọc
Câu 36: Khi lợi dụng địa hình, địa vật cần chú ý nội dung gì?
A. Phải luôn lợi dụng ở vị trí bên trái của địa vật
B. Cần xác định tốt vị trí lợi dụng ở đâu
C. Căn cứ vào tình hình địch, miễn là có lợi nhất
D. Vị trí nào lợi dụng kín đáo là tốt nhất
Câu 37: Vật che đỡ phổ biến nhất trong chiến đấu là gì?
A. Bức tường bê tông.
B. Đồng cỏ và đồng cát.
C. Hầm trú ẩn.
D. Xe tăng.
Câu 38: Cách lợi dụng vật che đỡ trong chiến đấu bao gồm các hành động nào?
A. Tăng cường sức mạnh tấn công từ phía sau.
B. Tấn công bất ngờ từ vị trí che đỡ.
C. Ngụy trang và di chuyển giữa các vật che đỡ.
D. Xây dựng cấu trúc bảo vệ và trú ẩn.
Câu 39: Địa hình nằm giữa hai mặt nước, thường có bờ biển, bãi biển và đồng cỏ ven biển được gọi là gì?
A. Bán đảo.
B. Đồng bằng.
C. Vùng núi.
D. Bãi đất cằn.
Câu 40: Địa hình, địa vật nào sau đây không phải là vật che đỡ?
A. Mô đất
B. Gốc cây
C. Vật kiến trúc kiên cố
D. Bụi rậm
Câu 41: Loại địa hình nào thường được sử dụng để tạo sự che khuất, che đỡ trong chiến đấu cá nhân?
A. Rừng rậm và đồng cỏ.
B. Vùng đồng cỏ và sa mạc.
C. Đồi núi và dãy núi.
D. Đồng bằng và vùng đất cằn.
Câu 42: Lựa chọn nào sai với nội dung cần chú ý khi lợi dụng địa hình, địa vật?
A. Khi lợi dụng thường phải ở vị trí phía sau địa vật
B. Vị trí lợi dụng phải căn cứ vào màu sắc, hình dạng địa vật
C. Phải căn cứ vào nhiệm vụ, tình hình địch
D. Cần xác định tốt vị trí lợi dụng ở đâu
Câu 43: Địa hình, địa vật nào sau đây không phải là vật che khuất?
A. Bụi rậm
B. Cánh cửa
C. Bụi cây
D. Đường quốc lộ
Câu 44: Nội dung nào là yêu cầu khi lợi dụng địa hình, địa vật?
A. Luôn đựa vào địa vật định lợi dụng
B. Tăng cường quan sát, phát hiện địch
C. Kiên quyết đánh địch
D. Hành động phải khéo léo, bí mật, tinh khôn
Câu 45: Khi lợi dụng địa hình, địa vật cần chú ý nội dung gì?
A. Khi lợi dụng phải luôn ở vị trí bên trái địa vật
B. Vị trí nào lợi dụng tốt nhất
C. Không cần căn cứ vào nhiệm vụ, tình hình địch
D. Cần xác định tốt vị trí lợi dụng ở đâu
Câu 46: Trong chiến đấu, tư thế, động tác cụ thể khi lợi dụng địa hình, địa vật che đỡ như thế nào?
A. Cần lợi dụng để dùng tư thế đứng bắn
B. Ném lựu đạn phải chọn tư thế nằm
C. Dùng để bắn súng phải chọn tư thế quỳ
D. Nếu để bắn súng và ném lựu đạn nên ở tư thế đứng và quỳ
Câu 47: Lợi ích chính của việc lợi dụng địa hình và địa vật trong chiến đấu cá nhân là gì?
A. Tăng cường khả năng tấn công từ phía sau.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển nhanh chóng.
C. Cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Tạo sự che đậy và giảm tầm nhìn của đối phương.
Câu 48: Tác dụng của địa hình, địa vật che khuất ?
A. Vừa che đỡ, vừa chống đỡ được mảnh bom, đạn của địch
B. Có tác dụng cất giấu vũ khí và trang bị khác
C. Làm cơ sở rất thuận lợi cho các hoạt động chiến đấu của đơn vị
D. Che được hành động, nhưng không chống đỡ được đạn bắn thẳng
Câu 49: Nội dung nào trái với cách vận động ở địa hình trống trải?
A. Ngụy trang, vận dụng tư thế thấp, khéo léo vượt qua
B. Lợi dụng sơ hở của địch để nhanh chóng vượt qua
C. Ban đêm thì vọt tiến, nhanh chóng vượt qua
D. Dừng ý định vượt qua để tìm cách vận động khác
ĐÁP ÁN:
1. A 2. A 3. B 4. C 5. C 6. B 7. A 8. C 9. B
10. B 11. A 12. D 13. C 14. A 15. B 16. C 17. B 18. D
19. B 20. C 21. D 22. A 23. C 24. C 25. A 26. C 27. C
28. B 29. C 30. C 31. B 32. B 33. B 34. A 35. D 36. B
37. A 38. D 39. A 40. D 41. A 42. A 43. D 44. D 45. D
46. D 47. D 48. D 49. D
MỤC LỤC CÁC BÀI HỌC.
Bài 1: Bảo vệ chủ quyền biên giới lãnh thổ quốc gia nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh.
Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường.
Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân.
Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản vũ khí tự tạo.
Bài 7: Pháp luật về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
Bài 8: Lợi dụng địa hình địa vật .
Bài 9: Nhìn, nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu, truyền tin, liên lạc, báo cáo.