Khởi động trang 45 GDQP 10: Em hãy quan sát hình 2.1 và nêu các động tác được các chiến sĩ thực hiện trong hình. Em đã thực hiện các động tác tương tự trong những hoạt động tập thể nào của trường?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Các động tác được các chiến sĩ thực hiện trong hình: nghiêm, chào
- Em đã thực hiện các động tác tương tự trong lễ chào cờ vào thứ 2 hằng tuần.
Động tác nghiêm, nghỉ; quay tại chỗ; chào, thôi chào
Khám phá trang 45 GDQP 10: Em hãy kể một số hoạt động ở trường mà em sử dụng các động tác nghiêm, quay tại chỗ; chào, thôi chào.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Một số hoạt động ở trường mà em sử dụng các động tác nghiêm, quay tại chỗ; chào, thôi chào là:
+ Lễ chào cờ vào thứ 2 đầu tuần;
+ Chào cờ trong các dịp lễ kỉ niệm; trong dịp lễ khai giảng;
+ Trong các tiết học ngoài trời.
Luyện tập trang 49 GDQP 10: Em hãy quan sát, nhận xét, góp ý và giúp đỡ bạn thực hiện các động tác nghiêm, nghỉ; quay tại chỗ; chào; thôi chào.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- HS căn cứ vào hoạt động thực tiến để đưa ra nhận xét, đánh giá. Ví dụ:
+ Bạn A thực hiện chưa đúng động tác nghiêm, vì khi thực hiện, cơ thể A động đậy, lệch vai
+ Bạn B thực hiện động tác quay phải/ quay trái chưa đúng, vì khi thực hiện cơ thể bạn B nghiêng ngả; hai tay vung vẩy, không giữ ở tư thế nghiêm…
Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều; giậm chân, đứng lại, đổi chân, đi đều chuyển sang giậm chân, giậm chân chuyển sang đi đều, đứng lại
Khám phá trang 49 GDQP 10: Theo em, các động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều; giậm chân đứng lại, đổi chân, đi đều chuyển sang giậm chân, giậm chân chuyển sang đi đều thường được học sinh vận dụng trong những trường hợp nào?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
Theo em, các động tác trên được vận dụng khi đang di chuyển, vận dụng trong các buổi luyện tập chuẩn bị cho lễ khai giảng năm học mới, vận dụng khi đi diễu hành, tham gia vào các đội diễu hành của nhà trường và địa phương.
Luyện tập trang 52 GDQP 10: Em hãy quan sát, nhận xét, góp ý và giúp đỡ các bạn thực hiện các động tác: đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều; giậm chân, đứng lại; đổi chân, đi đều chuyển sang giậm chân, giậm chân chuyển sang đi đều.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- HS căn cứ vào hoạt động thực tiến để đưa ra nhận xét, đánh giá.
Khám phá trang 53 GDQP 10: Theo em, các động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái; ngồi xuống, đứng dậy; chạy đều, đứng lại thường được học sinh vận dụng trong những trường hợp nào?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Theo em, các động tác trên được vận dụng khi sắp xếp hàng ngũ, điều chỉnh đội hình tạo sự thống nhất, đồng đều trong các buổi lễ trang nghiêm, vận dụng khi học tập, sinh hoạt ngồi xuống mà không mang theo ghế.
Luyện tập trang 56 GDQP 10: Em hãy quan sát, nhận xét, góp ý và giúp đỡ bạn thực hiện các động tác: tiến, lùi, qua phải, qua trái; ngồi xuống, đứng dậy; chạy đều, đứng lại
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- HS căn cứ vào hoạt động thực tiến để đưa ra nhận xét, đánh giá.
a. Động tác nghiêm
Động tác nghiêm để rèn luyện tác phong nghiêm túc, tư thế hùng mạnh, khẩn trương và đức tính bình tĩnh, nhẫn nại, đồng thời rèn luyện ý thức tổ chức kỉ luật, thống nhất và tập trung, sẵn sàng nhận mệnh lệnh. Đứng nghiêm là động tác cơ bản làm cơ sở cho các động tác khác.
Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “Nghiêm”, hai gót chân đặt sát nhau nằm trên một đường ngang thẳng, hai bản chân mở rộng 45° tính từ mép trong hai bàn chân (bằng 2/3 bàn chân đặt ngang), hai đầu gối thẳng, sức nặng toàn thân dồn đều vào hai chân, ngực nở, bụng hơi thót lại, hai vai thăng bằng, hai tay buông thẳng, năm ngón tay khép lại cong tự nhiên, đầu ngón tay cái đặt vào giữa đốt thứ nhất và đốt thứ hai của ngón tay trỏ, đầu ngón tay giữa đặt theo đường chỉ quân, đầu ngay, miệng ngậm, cằm hơi thu về sau, mắt nhìn thẳng.
b. Động tác nghỉ
Động tác nghỉ để khi đứng trong đội hình đỡ mỏi mà vẫn giữ được tư thế, hàng ngũ nghiêm chỉnh và tập trung sức chú ý.
Các bước thực hiện:
Khẩu lệnh: “Nghỉ”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “Nghỉ”, đầu gói trải hơi chùng, sức nặng toàn thân dồn vào chân phải, thân trên và hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. Khi mỏi đôi chân, trở về tư thế đứng nghiêm rồi chuyển sang đầu gối phải hơi chùng, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái.
2. Động tác quay tại chỗ
Động tác quay tại chỗ để đổi hướng nhanh chóng, chính xác mà vẫn giữ được vị trí đứng, duy trì trật tự đội hình.
a. Quay bên phải
- Khẩu lệnh: “Bên phải - Quay”, có dự lệnh và động lệnh; “Bên phải” là dự lệnh, “Quay” là đồng lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “Quay”, thực hiện hai cử động:
+ Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai gối thẳng tự nhiên, lây gót chân phải và mũi bàn chân trái làm trụ. phối hợp với đá xoay của người, quay toàn thân sang phải 90°, sức nặng toàn thân dồn vào chân phải.
+ Cử động 2: Chân trải đưa lên thành tư thế đứng nghiêm.
b. Quay bên trái
- Khẩu lệnh: “Bên trái - Quay”, có dự lệnh và động lệnh; ““Bên trái” là dự lệnh, “Quay” là động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “Quay”, thực hiện hai cử động:
+ Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai gối thẳng tự nhiên, lẫy gót chân trái và mũi bàn chân phải làm trụ, phối hợp với đà xoay của người, quay toàn thân sang trái 90, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái.
+ Cử động 2: Chân phải đưa lên thành tư thể đứng nghiêm.
c. Quay nửa bên phải, nửa bên trái
- Khẩu lệnh: “Nửa bên phải (trái)-Quay”, có dự lệnh và động lệnh; “Nửa bên phải (trái)” là dự lệnh, “Quay” là động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “Quay”, thực hiện hai cử động như động tác quay bên phải (trái), chỉ khác là quay người sang phải (trái) 45°.
d. Quay đằng sau
- Khẩu lệnh: “Đằng sau - Quay”. có dự lệnh và động lệnh; “Đằng sau” là dự lệnh, “Quay” là động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “Quay”, thực hiện hai cử động:
+ Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai gối thẳng tự nhiên, lẫy gót chân trái và mũi bàn chân phải làm trụ, phối hợp với sức toàn thân xoay người sang trái về sau 180°. Khi quay, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái, quay xong đặt bàn chân trái xuống đất.
+ Cử động 2: Chân phải đưa lên thành tư thế đứng nghiêm.
3. Động tác chào, thôi chào
Động tác chào, thôi chào để biểu thị tính kỉ luật, thể hiện tinh thần đoàn kết, nếp sống văn minh, thống nhất hành động.
Các bước thực hiện:
a. Chào và thôi chào khi đội mũ cứng
* Chào cơ bản
- Động tác chào:
+ Khẩu lệnh: “Chào”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
+ Động tác: Khi nghe dút động lệnh “Chào”, tay phải đưa lên theo một đường gần nhất, đặt đầu ngón tay giữa chạm vào bên phải vành mũ, năm ngón tay khép lại và duỗi thẳng, lòng bàn tay úp xuống và hơi chếch về trước. Bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thắng, cảnh tay trên nâng lên ngang với thân người. Đầu ngay ngắn, mắt nhìn thẳng vào người mình.
- Động tác thôi chào: Khi đội mũ cứng
+ Khẩu lệnh: “Thôi”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
+ Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “Thôi”, tay phải đưa xuống theo đường gần nhất trở về thành tư thế đứng nghiêm.
* Nhìn bên phải (trái) chào
- Động tác chào:
+ Khẩu lệnh: “Nhìn bên phải (trái) - Chào”, có dự lệnh và động lệnh; “Nhìn bên phải (trái)” là dự lệnh, “Chào” là động lệnh.
+ Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “Chào”, tay phải đưa lên chào đồng thời đánh mặt lên 15° và quay mặt sang phải (trái) 45°, mắt nhìn vào người mình chào.
- Động tác thôi chào:
+ Khẩu lệnh: “Thôi”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
+ Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “Thôi”, tay phải đưa xuống theo đường gần nhất, đồng thời quay mặt về thành tư thế đứng nghiêm. chào khi đội mũ cứng.
b) Chào và thôi chào khi không đội mũ
Khẩu lệnh, động tác thực hiện như động tác chào, thôi chào khi đội mũ cứng, chỉ khác đầu ngón tay giữa chạm ở ngang đuôi lông mày bên phải.
II. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều; giậm chân, đứng lại, đổi chân, đi đều chuyển sang giậm chân, giậm chân chuyển sang đi đều
1. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều
Động tác đi đều, đứng lại, đôi chân khi đang đi đều thực hiện khi di chuyển đội hình, dị chuyển vị trí có trật tự, biểu hiện sự thống nhất, hùng mạnh, trang nghiêm của quân đội.
2. Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân, đi đều chuyển sang giậm chân, giậm chân chuyển sang đi đều
Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân, đi đều chuyển sang giậm chân, giậm chân chuyển sang đi đều để điều chỉnh đội hình trong khi đi đều được nhanh chóng và trật tự.
Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái vận dụng đề di chuyển vị trí ở cự ly ngắn từ năm bước trở lại và điều chỉnh đội hình được trật tự, thống nhất.
Động tác ngồi xuống, đứng dậy được vận dụng trong khi học tập, sinh hoạt ngoài trời hoặc trong hội trường (không có ghẻ) được trật tự, thống nhất.
Động tác chạy đều, đứng lại để vận động hành tiên được nhanh chóng, trật tự và thống nhất.
Câu 1: Trong đội ngũ từng người không có súng, khi không đội mũ, động tác chào như thế nào?
A. Chào như khi đội mũ, nhưng đầu ngón tay trỏ ngang đuôi lông mày bên phải
B. Chào đúng như khi đang đội mũ, nhìn thẳng vào người mình chào
C. Không phải thực hiện động tác chào, chỉ nhìn thẳng vào người mình chào
D. Chào như khi đội mũ, chỉ khác đầu ngón tay giữa ngang đuôi lông mày bên phải
Câu 2: Trong đội ngũ từng người không có súng, quay tại chỗ có mấy động tác?
A. 03
B. 02
C. 05
D. 04
Câu 3: Trong đội hình đi đều, nhịp đi theo tiếng hô của người chỉ huy như thế nào thì người đi phải đổi chân?
A. Đúng nhịp đi chung trong phân đội
B. “Một” khi chân phải bước xuống, “ Hai” khi chân trái bước xuống
C. “Một” khi chân trái bước xuống
D. “ Hai” khi chân phải bước xuống
Câu 4: Tại sao người đi trong đội hình phải đổi chân khi đang đi đều?
A. Đổi chân theo lệnh của chỉ huy
B. Vì sai nhịp đi chung trong phân đội
C. Để nhịp đi đều hơn, đẹp hơn
D. Khi cần làm chuẩn cho đội hình
Câu 5: Khi nghe dứt động lệnh “ Bước” thực hiện động tác tiến, lùi như thế nào?
A. Chân phải bước lên cách chân phải 60cm, sau dó đứng nghiêm rồi chân trái bước tiếp
B. Chân trái bước lên cách chân phải 60cm, sau dó đứng nghiêm rồi chân phải bước tiếp
C. Chân trái bước lên cách chân phải 60cm, sau đến chân phải bước tiếp cách chân trái 60cm
D. Chân phải bước lên cách chân phải 60cm, sau đến chân trái bước tiếp cách chân trái 60cm
Câu 6: Trong đội ngũ từng người không có súng, có mấy động tác chào ?
A. 05
B. 02
C. 03
D. 04
Câu 7: Động tác ngồi xuống, đúng dậy dùng khẩu lệnh như thế nào?
A. Có Động lệnh và Dự lệnh “Chuẩn bị - Ngồi xuống”
B. Có Dự lệnh và Động lệnh “Chuẩn bị - Ngồi xuống”
C. Chỉ có Động lệnh “Ngồi xuống” hoặc “Đứng dậy”
D. Có Dự lệnh “Ngồi xuống” và Động lệnh “Đứng dậy”
Câu 8: Khi tiến, lùi, qua phải, qua trái cần chú ý điểm gì?
A. Khi bước phải luôn quan sát, nhìn người bên cạnh
B. Khi bước hai tay phải đưa lên trước, về phía sau đúng góc độ
C. Không nhìn xuống để bước
D. Phải nhìn xuống chân để bước cho chuẩn xác
Câu 9: Tại sao phải có động tác đổi chân khi đang đi đều?
A. Để thống nhất nhịp đi chung trong phân đội
B. Để phục tùng tuyệt đối mệnh lệnh người chỉ huy
C. Nhằm giữ giãn cách đúng quy định trong khi đi
D. Để khắc phục khó khăn khi đi trên địa hình mấp mô
Câu 10: Khẩu lệnh động tác chào gồm có:
A. Chỉ có Dự lệnh “ nhìn bên phải chào”
B. Chỉ có Động lệnh “ nhìn bên phải chào”
C. Dự lệnh và động lệnh “chào”
D. Dự lệnh và động lệnh “ nhìn bên phải (trái)- chào” hoặc chỉ có động lệnh “chào”
Câu 11: Khi ở động tác nghiêm, hai chân khác với động tác nghỉ như thế nào?
A. Ngón tay khép lại, cong tự nhiên
B. Đặt sát vào nhau, mở rộng một góc 450 độ
C. Hai đầu gối thẳng, sức nặng toàn thân dồn vào hai chân
D. Thân người phía trên ở tư thế nghiêm
Câu 12: Khi nào chiến sĩ phải đổi chân ngay trong đội hình đang đi đều?
A. Khi có lệnh của người chỉ huy phải đổi chân
B. Trong khi đi có tiếng hô của người chỉ huy
C. Khi thấy mình đi sai với nhịp chung của đơn vị
D. Khi cần phải làm chuẩn cho cả đội hình
Câu 13: Trong đội ngũ từng người không có súng, khi giậm chân với tốc độ bao nhiêu bước/phút
A. 110 bước/ phút
B. 120 bước/ phút
C. 140 bước/ phút
D. 130 bước/ phút
Câu 14: Trong đội ngũ từng người không có súng, động tác chào cơ bản có:
A. Chào khi đang đội mũ
B. Chào khi đội mũ cứng, mũ mềm
C. Chào khi đội mũ cứng, mũ kêpi
D. Chào khi có mũ keepi, mũ mềm
Câu 15: Đội ngũ từng người không có súng quy định trong trường hợp nào không phải đưa tay chào?
A. Khi mang găng tay
B. Khi hai tay đang bận làm nhiệm vụ
C. Khi đang làm việc, học tập
D. Khi đang nói chuyện với người khác
Câu 16: Trong đội ngũ từng người không có súng, động tác chạy đều dùng để làm gì?
A. Thực hiện mệnh lệnh của người chỉ huy được nhanh chóng
B. Khi di chuyển cự li xa trên 5 bước được nhanh chóng, trật tự và thống nhất
C. Khi di chuyển xa được nhanh chóng và thống nhất
D. Khi vận động trong điều kiện địa hình bằng phẳng
Câu 17: Động tác quay tại chỗ dùng để làm gì?
A. Để đổi hướng nhanh chóng, chính xác, giữ được vị trí đứng
B. Để nhanh chóng đổi đội hình, giữ được đúng hướng
C. Để đổi hướng theo đúng ý định, giữ được vị trí đứng
D. Để đổi thực hiện lệnh của người chỉ huy một cách chính xác
Câu 18: Trong đội ngũ từng người không có súng, có mấy động tác chào cơ bản?
A. 04
B. 03
C. 02
D. 01
Câu 19: Chào cấp trên xong, khi nào người chào bỏ tay xuống?
A. Phải giữ nguyên động tác trước cấp trên sau khi chào
B. Khi cấp trên cho phép bỏ tay xuống
C. Khi báo cáo hết nội dung
D. Khi cấp trên chào đáp lễ xong
Câu 20: Động tác quay tại chỗ dùng trong trường hợp nào?
A. Khi cần thực hiện lệnh của người chỉ huy một cách chính xác
B. Khi cần đổi hướng nhưng vẫn giữ được vị trí đứng
C. Khi phải nhanh chóng đổi đội hình, nhưng giữ đúng hướng
D. Khi có ý định thay đổi hướng và vị trí
Câu 21: Khi tiến, lùi, mỗi bước chân là bao nhiêu cm
A. Chân này bước lên (lùi xuống) cách chân kia 70cm
B. Chân này bước lên (lùi xuống) cách chân kia 65cm
C. Chân này bước lên (lùi xuống) cách chân kia 55cm
D. Chân này bước lên (lùi xuống) cách chân kia 60cm
Câu 22: Khi quay đằng sau cần phải quay như thế nào ?
A. Lấy hai mũi chân phải làm trụ, quay từ trái sang phải về sau 180độ
B. Đưa chân trái về sau, quay từ trái sang phải về sau 180độ theo chiều kim đồng hồ
C. Lấy gót chân phải và mũi chân trái làm trụ, quay từ phải sang trái về sau 180 độ
D. Lấy gót chân trái và mũi chân phải làm trụ, quay từ trái sang phải về sau 180độ
Câu 23: Tiến lùi, qua phải, qua trái vận dụng trong trường hợp nào?
A. Để di chuyển cự li ngắn từ 4 bước trở lại
B. Để di chuyển cự li ngắn từ 6 bước trở lại
C. Để di chuyển cự li ngắn từ 3 bước trở lại
D. Để di chuyển cự li ngắn từ 5 bước trở lại
Câu 24: Trong đội ngũ từng người không có súng, trường hợp nào không phải đưa tay chào?
A. Khi hai tay đang bận làm nhiệm vụ
B. Khi mang găng tay
C. Khi đang bận nói với người khác
D. Khi đang làm việc
Câu 25: Trong đội ngũ từng người không có súng, động tác chào gồm những trường hợp nào?
A. Chào khi đang đội mũ; chào nửa bên trái; chào khi không đội mũ
B. Chào khi có mũ cứng, mũ kêpi; chào nửa bên phải (trái); chào khi không có mũ
C. Chào khi đội mũ kêpi; chào nửa bên phải
D. Chào khi có mũ cứng, mũ mềm; chào nửa bên phải; chào khi không đội mũ
Câu 26: Trong đội ngũ từng người không có súng, tốc độ khi chạy đều bao nhiêu bước/phút
A. 170 bước/ phút
B. 160 bước/ phút
C. 140 bước/ phút
D. 150 bước/ phút
Câu 27: Để đổi hướng nhanh chóng, chính xác, nhưng vẫn giữ được vị trí đứng phải có động tác nào?
A. Các cách quay tại chỗ
B. Đối chân trong khi giậm chân
C. Đi đều đổi hướng
D. Giậm chân tại chỗ, đổi hướng
Câu 28: Quay tại chỗ có những động tác nào?
A. Quay bên phải; quay bên trái; đằng sau quay; quay nửa bên phải; quay nửa bên trái
B. Quay bên phải; quay bên trái; quay đằng sau; quay nửa bên phải; quay nửa bên trái
C. Bên phải quay; quay bên trái; quay đằng sau; quay nửa bên trái
D. Quay bên phải; bên trái quay; quay đằng sau; quay nửa bên phải
Câu 29: Nội dung cần chú ý khi đi đều không bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Không nâng đùi, đúng độ dài mỗi bước và tốc độ
B. Người ngay ngắn, không nghiêng ngả, gật gù, không nói chuyện...
C. Khi đánh tay ra phía trước phải nâng khuỷu tay đúng độ cao
D. Khi đánh tay ra sau phải chú ý đánh sang hai bên thân người
Câu 30: Khi đi đều, nhịp đi theo tiếng hô của người chỉ huy như thế nào là đúng?
A. Hô “Một” khi chân trái bước xuống, “ Hai” khi chân phải bước xuống
B. Hô “Một” hoặc “ Hai” vào chân nào cũng đều đúng
C. Hô “Một” khi chân trái bước lên; “ Hai” khi chân phải bước lên
D. Hô “Một” khi chân phải bước xuống; “ Hai” khi chân trái bước xuống
Câu 31: Khi nghe dứt động lệnh “Tiến”, chiến sĩ trong hàng thực hiện chân nào bước lên trước?
A. Chân trái bước lên trước, sau đến là chân phải
B. Chân phải bước lên 1/2 bước, tiếp đến là châm trái bước lên
C. Chân phải bước lên trước, sau đến chân trái
D. Chân trái bước lên 1/2 bước, tiếp đến là châm phải bước lên
Câu 32: Trong đội ngũ từng người không có súng, khẩu lệnh dùng trong các cách quay tại chỗ
A. Chỉ có động lệnh “…quay”
B. Gồm có động lệnh và dự lệnh
C. Có động lệnh và dự lệnh như nhau
D. Chỉ có dự lệnh “….quay”
ĐÁP ÁN:
1. D 2. C 3. B 4. B 5. C 6. C 7. C
8. C 9. A 10. D 11. C 12. C 13. A 14. C
15. B 16. B 17. A 18. D 19. D 20. B 21. D
22. D 23. D 24. A 25. B 26. A 27. A 28. B
29. D 30. A 31. A 32. B
MỤC LỤC CÁC BÀI HỌC
Bài 1: Lịch sử truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
Bài 2: Nội dung cơ bản về luật quốc phòng Việt Nam.
Bài 3: Ma túy và tác hại của ma túy.
Bài 4: Phòng chống vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
Bài 5: Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng.
Bài 7: Điều lệnh quản lý Bộ đội và quản lý Công an nhân dân.
Bài 8: Đội ngũ từng người không có súng.
Bài 10: Các tư thế vận động trong chiến đấu.
Bài 11: Phòng, chống bom, đạn, mìn, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, vũ khí công nghệ cao.