a. Các học viện:
(10 học viện)
1. Học viện quốc phòng
2. Học viện lục quân
3. Học viện chính trị
4. Học viện hậu cần
5. Học viện kỹ thuật quân sự
6. Học viện quân y
7. Học viện khoa hoạc quân sự
8. Học viện hải quân
9. Học viện phòng không – Không quân
10. Học viện biên phòng
b. Các trường sĩ quan, trường đại học, cao đẳng:
1. Trường sỹ quan lục quân 1
2. Trường sỹ quan lục quân 2
3. Trường sỹ quan chính trị
4. Trường sỹ quan pháo binh
5. Trường sỹ quan công binh
6. Trường sỹ quan thông tin
7. Trường sỹ quan tăng thiết giáp
8. Trường sỹ quan đặc công
9. Trường sỹ quan phòng hóa
10. Trường đại học văn hóa nghệ thuật quân đội
11. Trường sỹ quan kỹ thuật quân sự
* Ngoài ra còn có các trường quân sự:QK, QĐ, tỉnh, thành phố, trường trung cấp chuyên ngành, dạy nghề…
a. Đối tượng:
- Quân nhân tại ngũ.
- Công nhân viên chức quốc phòng.
- Nam thanh niên ngoài quân đội.
- Nữ thanh niên ngoài quân đội và nữ quân nhân.
b. Tiêu chuẩn tuyển sinh:
- Tự nguyện đăng ký dự thi.
- Có lý lịch chính trị gia đình và bản thân rõ ràng.
- Tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông đủ điểm qui định vào trường dự thi.
- Sức khỏe theo qui định.
c. Tổ chức tuyển sinh quân sự:
* Phương thức tiến hành tuyển sinh quân sự:
- Hàng năm, công bố trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Tất cả các thí sinh phải qua sơ tuyển
* Môn thi, nội dung và hình thức:
Thông tin trong cuốn: “Những điều cần biết về tuyển sinh đại học, cao đẳng” hàng năm.
* Các mốc thời gian:
Theo qui định chung của Nhà nước.
* Chính sách ưu tiên:
Theo qui định chung của Nhà nước.
* Dự bị đại học
Đối với một số đối tượng được hưởng chính sách.
a. Các học viện:
1. Học viện An ninh,
2. Học viện Cảnh sát,
3. Học viện tình báo
b. Các trường đại học:
1. Đại học An ninh,
2. Đại học Cảnh sát,
3. Đại học phòng cháy – chữa cháy.
c. Các trường khác:
Trung cấp An ninh I và II;
Trung cấp Cảnh sát I, II và III;
Trung cấp Kỹ thuật nghiệp vụ Công an;
Trung cấp cảnh sát vũ trang;
Bồi dưỡng nghiệp vụ hậu cần Công an;
Trường Văn hóa I, II, III.
Ngoài ra còn có 3 trung tâm bồi duỡng của các tổng cục; 63 cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ trực thuộc công an các tỉnh, thành phố.
a. Mục tiêu, nguyên tắc:
- Đúng qui trình, đối tượng, chỉ tiêu, tiêu chuẩn. Quy chế dân chủ.
- Nguyên tắc: Bộ trưởng Bộ Công an phân bổ và hướng dẫn cụ thể.
b. Tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn:
- Trung thành với Tổ quốc, lý lịch bản thân, gia đình rõ ràng, gương mẫu, phẩm chất, tư cách đạo đức tốt, sức khỏe, trình độ học vấn, năng khiếu phù hợp, có nguyện vọng phục vụ trong công an.
- Có qui định cụ thể đối tợng, tiêu chuẩn và điều kiện, với từng lực lượng, từng vùng, miền và thời kỳ cụ thể.
* Lưu ý:
- Tất cả các thí sinh dự thi đều phải qua sơ tuyển.
- Về tuổi đời: Học sinh phổ thông không quá 20 tuổi; học sinh có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số không quá 22 tuổi.
- Học sinh nữ do chỉ tiêu tuyển sinh qui định.
- Thí sinh không trúng tuyển được tham gia xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng khối dân sự.
c. Ưu tiên tuyển chọn:
- Sinh viên, học viên tốt nghiệp xuất sắc ở các trường dân sự có đủ tiêu chuẩn vào Công an. Công dân là người dân tộc thiểu số hoặc công dân khác có thời gian thường trú từ 10 năm liên tục trở lên ở miền núi…
- Chọn cử học sinh, sinh viên, cán bộ công an nhân dân đào tạo tại các cơ sở giáo dục ngoài công an.
- Bộ Công an có qui định cụ thể về thủ tục.
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc tuyển sinh đào tạo đại học trong các trường Công an nhân dân?
A. Bộ trưởng Bộ Công an phân bổ chỉ tiêu
B. Có hướng dẫn cụ thể trình tự, thủ tục tuyển chọn
C. Không tuyển sinh từ nguồn thanh niên, học sinh
D. Hàng năm, căn cứ vào tổng biên chế đã được phê duyệt
Câu 2: Đối tượng tuyển sinh Công an nhân dân có nữ thanh niên tham gia thi tuyển không?
A. Có, nhưng hạn chế số lượng
B. Có
C. Có ở thời bình
D. Không có
Câu 3: Học viên Học viện Cảnh sát nhân dân thuộc lực lượng nào của Công an nhân dân?
A. Lực lượng đặc biệt
B. Lực lượng An ninh
C. Lực lượng cơ động
D. Lực lượng Cảnh sát
Câu 4: Học viên Học viện An ninh nhân dân sẽ thuộc lực lượng nào của Công an nhân dân?
A. Lực lượng chuyên nghiệp
B. Lực lượng Cảnh sát
C. Lực lượng nghiệp vụ
D. Lực lượng An ninh
Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng tiêu chuẩn ưu tiên trong tuyển chọn đào tạo vào Công an nhân dân?
A. Học sinh có kết quả học giỏi trong 03 năm ở trung học phổ thông
B. Công dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở vùng sâu
C. Công dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở biên giới
D. Công dân là người dân tộc ít người
Câu 6: Trong hệ thống nhà trường Công an nhân dân còn có cơ sở bồi dưỡng nào, số lượng bao nhiêu?
A. 65 cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ trực thuộc công an các địa phương
B. 66 cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ trực thuộc các tỉnh, thành phố
C. 63 cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ trực thuộc công an các tỉnh, thành phố
D. 64 cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ trực thuộc công an các tỉnh
Câu 7: Nội dung nào sau đây không đúng tiêu chuẩn ưu tiên trong tuyển chọn đào tạo vào Công an nhân dân ?
A. Công dân là người dân tộc thiểu số
B. Công dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở hải đảo
C. Công dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở miền núi
D. Học sinh có kết quả học giỏi liên tục 10 năm trở lên ở các cấp học
Câu 8: Tính đến năm dự thi vào các nhà trường Công an, thí sinh 22 tuổi vẫn đủ tiêu chuẩn là đối tượng nào?
A. Có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số
B. Là con, em sĩ quan công an, quân đội
C. Là con em liệt sĩ, thương binh, bệnh binh
D. Là con em gia đình có công với cách mạng
Câu 9: Yêu cầu về văn hóa với đối tượng tham gia tuyển sinh vào các nhà trường Công an như thế nào?
A. Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bổ túc trung học phổ thông
B. Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc đang học trung học phổ thông
C. Tốt nghiệp các trường quân sự
D. Tốt nghiệp đại học, cao đẳng
Câu 10: Nội dung nào sau đây không đúng với những tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn vào Công an nhân dân?
A. Gương mẫu chấp hành pháp luật của Nhà nước
B. Thường xuyên tham gia giữ gìn an ninh trật tự tại địa phương
C. Có sức khỏe, trình độ học vấn và năng khiếu phù hợp
D. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng
Câu 11: Khi tuyển chọn học sinh, sinh viên để đào tạo, bổ sung vào Công an, có tiêu chuẩn ưu tiên nào?
A. Tốt nghiệp Xuất sắc ở các học viện nhà trường dân sự, có đủ điều kiện
B. Tốt nghiệp Giỏi ở các học viện nhà trường dân sự, có đủ điều kiện
C. Tốt nghiệp Khá ở các học viện nhà trường dân sự, có đủ điều kiện
D. Đã tốt nghiệp ở các học viện nhà trường dân sự
Câu 12: Khi dự thi vào các nhà trường Công an, thí sinh phải qua sơ tuyển ở đâu?
A. Tại công an tỉnh, nơi đang học tập, công tác
B. Tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi đăng kí hộ khẩu tạm trú
C. Tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi đăng kí hộ khẩu thường trú
D. Tại công an xã, nơi đăng kí hộ khẩu thường trú
Câu 13: Học viên sau khi tốt nghiệp tại các nhà trường Công an được Bộ Công an sử dụng điều động công tác không?
A. Nhận công tác tại các trường đại học dân sự
B. Chấp hành sự phân công công tác của Bộ Công an
C. Nhận công tác tại Bộ Công an
D. Tốt nghiệp loại Giỏi mới được phân công công tác
Câu 14: Trong hệ thống nhà trường Công an nhân dân , có bao nhiêu trường trung cấp An ninh?
A. 03 trường
B. 01 trường
C. 04 trường
D. 02 trường
Câu 15: Nội dung nào sau đây không đúng với những tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn vào Công an nhân dân?
A. Có nguyện vọng phục vụ trong lực lượng Công an
B. Có lí lịch bản thân và gia đình rõ ràng
C. Trung thành với Tổ quốc, có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt
D. Là thanh niên, học sinh phải có 1 năm công tác tại địa phương
Câu 16: Mục tiêu tuyển sinh đào tạo đại học trong các trường Công an nhân dân như thế nào?
A. Tuyển chọn phải đảm bảo đúng quy trình, đối tượng, chỉ tiêu, tiêu chuẩn, đúng quy chế dân chủ
B. Tuyển chọn phải đảm bảo đúng đối tượng ưu tiên, vượt chỉ tiêu, tiêu chuẩn
C. Tuyển chọn phải đảm bảo đúng đối tượng, hạn chế chỉ tiêu, đủ tiêu chuẩn
D. Tuyển chọn phải đảm bảo ưu tiên một số đối tượng theo quy định
Câu 17: Khi dự thi vào các nhà trường Công an, nếu không trúng tuyển, thí sinh được sử dụng kết quả thi tuyển vào việc gì?
A. Không được sử dụng kết quả thi tuyển để đăng kí NV2, NV3
B. Bảo lưu kết quả thi để xét duyệt vào các trường đó ở năm sau
C. Được lấy kết quả thi tuyển để đăng kí xét NV2, NV3
D. Được lấy kết quả thi để xét duyệt vào các trường sĩ quan quân đội
Câu 18: Có bao nhiêu học viện, trường đại học Công an nhân dân?
A. 06 Học viện, 04 trường Đại học
B. 04 Học viện, 02 trường Đại học
C. 03 Học viện, 03 trường Đại học
D. 05 Học viện, 01 trường Đại học
Câu 19: Khi dự thi vào các nhà trường Công an, nếu không trúng tuyển, thí sinh có quyền lợi gì?
A. Được lấy kết quả thi tuyển để xét duyệt vào các trường sĩ quan quân đội
B. Không được lấy kết quả thi tuyển để xét duyệt vào các trường đại học, cao đẳng khối dân sự
C. Được bảo lưu kết quả thi tuyển để xét duyệt vào năm sau
D. Được lấy kết quả thi để xét duyệt vào các trường đại học, cao đẳng khối dân sự theo quy định
Câu 20: Đối tượng nào sau đây không đủ điều kiện về tuổi (tính đến năm dự thi) tham gia thi tuyển sinh đào tạo sĩ quan Công an?
A. Công dân 18 tuổi
B. Công dân 20 tuổi
C. Công dân là người dân tộc thiểu số 21 tuổi
D. Công dân 23 tuổi
Câu 21: Trong hệ thống nhà trường Công an nhân dâ , có bao nhiêu trường trung cấp Cảng sát ?
A. 01 trường
B. 04 trường
C. 02 trường
D. 03 trường
Ðáp án :
1. C 2. B 3. D 4. B 5. A 6. C 7. D 8. A 9. A 10. B 11. A 12. C 13. B 14. B 15. D 16. A 17. C 18. C 19. D 20. D 21. D
MỤC LỤC CÁC BÀI HỌC.
Bài 1: Một số hiểu biết về Quốc phòng toàn dân và An ninh nhân dân.
Bài 2: Luật sỹ quan Quân đội nhân dân và luật sỹ quan Công an nhân dân việt nam.
Bài 3: Tổ chức Quân đội nhân dân và tổ chức công an nhân dân việt nam.
Bài 4: Công tác tuyển sinh đào tạo trong các trường quân đội nhân dân và công an nhân dân.
Bài 5: Lợi dụng địa hình địa vật, các tư thế vận động trong chiến đấu.
Bài 6: Trách nhiệm của học sinh với nhiệm vụ bảo vệ an ninh tổ quốc.