- Quốc phòng là công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, trong đó sức mạnh quân sư là đặc trưng.
- Quốc phòng toàn dân là nền quốc phòng mang tính chất “của dân, do dân, vì dân”
- An ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững về mọi mặt của quốc gia
- An ninh nhân dân là sự nghiệp của toàn dân, do dân tiến hành
- Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế.
- Gắn nhiệm vụ quốc phòng với nhiệm vụ an ninh, phối hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại.
- Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà nước và của toàn dân.
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ Tổ quốc, thể chế hoá các chủ trương, chính sách của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với quân đội và công an, đối với sự nghiệp củng cố nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
- Là nền quốc phòng - an ninh của dân, do dân, vì dân.
- Mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
- Sức mạnh của nó là cơ sở để triển khai một chiến lược tổng hợp bảo vệ Tổ quốc.
- Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.
- Nền quốc phòng toàn dân luôn gắn với nền an ninh nhân dân.
- Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ;
- Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ;
- Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
- Bảo vệ lợi ích quốc gia, lợi ích dân tộc;
- Bảo vệ an ninh chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội…;
- Giữ vững ổn định chính trị, môi trường hòa bình…
- Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân:
Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ;
Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược
Làm thất bại âm mưu “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ
- Nhiệm vụ xây dựng nền an ninh nhân dân:
Giữ vững sự ổn định và phát triển trong mọi hoạt động;
Đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại;
Giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
Xây dựng tiềm lực nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
- Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần:
+ Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, có lòng tin tuyệt đối với Đảng, Nhà nước, chế độ.
+ Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
+ Giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.
+ Luôn chăm lo mọi mặt đời sống cho nhân dân.
- Xây dựng tiềm lực kinh tế:
Hiện nay cần tập trung:
+ Gắn kinh tế với quốc phòng.
+ Phát huy kinh tế nội lực.
+ Gắn xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế với xây dựng cơ sở hạ tầng của nền quốc phòng, an ninh.
+ Có kế hoạch động viên nền kinh tế trong thời chiến.
+ Tăng cường hội nhập trong kinh tế để củng cố quốc phòng, an ninh.
- Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ:
Hiện nay cần tập trung:
+ Huy động tổng lực các ngành khoa học, công nghệ quốc gia cho quốc phòng, an ninh.
+ Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật cho phát triển kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh.
+ Từng bước hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, cơ sở nghiên cứu để phục vụ cho khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh.
- Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh:
Hiện nay cần tập trung:
+ Xây dựng lực lượng vũ trang “Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
+ Gắn quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước với quá trình xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, vũ khí trang bị.
+ Xây dựng đội ngũ cán bộ trong lực lượng vũ trang đáp ứng yêu cầu nhiệm.
+ Chuẩn bị đất nước về mọi mặt, các phương án sẵn sàng động viên thời chiến.
+ Tiếp tục tăng cường công tác nghiên cứu khoa học quân sự, nghệ thuật quân sự.
- Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
Hiện nay cần tập trung:
+ Gắn thế trận quốc phòng với thế trận an ninh trong một tổng thể thống nhất.
+ Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh với phân vùng kinh tế.
+ Xây dựng hậu phương chiến lược, khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh.
+ Tổ chức xây dựng “Kế hoạch phòng thủ dân sự”
+ Xây dựng phương án, triển khai các lực lượng chiến đấu
- Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh.
- Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân nòng cốt là quân đội và công an.
- Tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin, bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu chế độ, góp sức xây dựng đất nước.
- Nâng cao nhận thức về kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng phải đi đôi với bảo vệ đất nước.
- Tự giác, tích cực học tập, nắm vững kiến thức QPAN; tích cực tham gia các hoạt động về QPAN.
- Chấp hành nghiêm pháp luật và quy định của nhà trường.
Câu 1: Một trong những biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay là:
A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, đổi mới và nâng cao sự quản lý của nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
B. Nâng cao trách nhiệm, quyền hạn công dân trong tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Xây dựng hậu phương chiến lược tạo chỗ dựa vững chắc cho thế quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
D. Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho mọi công dân.
Câu 2: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phòng toàn dân là:
A. Tăng cường giáo dục nhiệm vụ quốc phòng và an ninh.
B. Tăng cường giáo dục nghĩa vụ, trách nhiệm công dân.
C. Luôn thực hiện tốt giáo dục quốc phòng, an ninh
D. Nêu cao trách nhiệm công dân với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
Câu 3: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hiện
A. Để đất nước không bị các nước khác trong khu vực xâm lược.
B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
C. Thực hiện thắng lợi công cuộc hiện đại hóa đất nước.
D. Bảo vệ quốc gia, dân tộc trong mọi điều kiện hoàn cảnh.
Câu 4: Tiềm lực chính trị tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
A. Là khả năng về chính trị tinh thần được phát huy trong chiến đấu của lực lượng vũ trang.
B. Là khả năng về chính trị tinh thần của nhân dân trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược.
C. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng
D. Là chính trị, tinh thần của toàn xã hội trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Câu 5: Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần quan tâm nội dung nào?
A. Tăng cường xuất khẩu tài nguyên khoáng sản là động lực phát triển kinh tế
B. Xây dựng nền kinh tế, đẩy mạnh xuất khẩu và trao đổi thương mại.
C. Gắn xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế với xây dựng cơ sở của nền quốc phòng, an ninh.
D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế.
Câu 6: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
A. Xây dựng nguồn sức mạnh tinh thần của nhân dân đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
B. Gắn phát triển nền văn hóa truyền thống với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
C. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, niềm tin đối với Đảng, Nhà nước và chế độ XHCN.
D. Xây dựng tốt về tinh thần chiến đấu cho các lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 7: Nội dung của mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân không gồm nội dung nào?
A. Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Bảo vệ nền quốc phòng vững mạnh của đất nước.
C. Giữ vững sự ổn định về chính trị, môi trường hòa bình
D. Bảo vệ Đảng, nhà nước và chế độ XHCN.
Câu 8: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Phát triển trình độ chiến đấu của lực lượng hải quân trên biển.
B. Hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền quốc phòng giàu mạnh.
C. Xây dựng đội ngũ cán bộ trong lực lượng vũ trang vững mạnh.
D. Tổ chức bố trí lực lượng vũ trang rộng khắp trên toàn lãnh thổ.
Câu 9: Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Đảng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Xây dựng quân đội nhân dân “cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”.
B. Kết hợp thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân.
C. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
D. Kết hợp phân vùng kinh tế với phân vùng chiến lược quốc phòng, an ninh.
Câu 10: Nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
A. Xây dựng tiềm lực và thế trận quốc phòng an ninh.
B. Xây dựng và huy động vật chất, tài chính của nhân dân cho quốc phòng.
C. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, lòng tự hào dân tộc cho quân đội.
D. Xây dựng quân đội “cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”.
Câu 11: Một trong những nhiệm vụ xây dựng nền an ninh nhân dân vững mạnh là:
A. Giữ vững ổn định và phát triển của mọi hoạt động, mọi lĩnh vực của đời sống.
B. Nâng cao trình độ nhận thức của thế hệ trẻ về quốc phòng, an ninh.
C. Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho nhân dân.
D. Đấu tranh chống âm mưu, hành động chuẩn bị xâm lược của kẻ thù .
Câu 12: Tiềm lực chính trị, tinh thần trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có vị trí như thế nào?
A. Là nhân tố bảo đảm cho sức mạnh quốc phòng toàn dân.
B. Là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh quốc phòng, an ninh.
C. Là nhân tố quyết định tới sức mạnh quân sự của quốc phòng.
D. Là yếu tố chủ yếu tạo nên sức mạnh quân sự của nhà nước.
Câu 13: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là gì?
A. Đẩy mạnh công cuộc hiện đại hóa đất nước.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
C. Xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
D. Xây dựng dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Câu 14: Tính chất toàn dân của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xác định từ cơ sở nào?
A. Từ kinh nghiệm xây dựng quân đội ta và của các nước trong khu vực.
B. Từ bài học quí báu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân ta.
C. Từ truyền thống, kinh nghiệm trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
D. Từ truyền thống chiến đấu chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.
Câu 15: Một trong những biểu hiện của tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Là khả năng phát triển trình độ sẵn sàng chiến đấu của nhân dân
B. Là nguồn dự trữ sức người, sức của trong thời bình của đất nước.
C. Khả năng duy trì số lượng lớn về vũ khí của các lực lượng vũ trang.
D. Khả năng hiện đại hóa đất nước, xây dựng quân sự mạnh.
Câu 16: Một trong những nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Xây dựng khu vực chiến đấu làng xã vững chắc.
B. Xây dựng cơ quan quân sự, an ninh các cấp vững mạnh.
C. Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân vững mạnh.
D. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Câu 17: Một trong những đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Lực lượng vũ trang nhân dân, quân đội nhân dân làm nòng cốt.
B. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của dân, do dân và vì dân.
C. Quốc phòng phát triển theo hướng độc lập, tự cường và hiện đại.
D. Nền quốc phòng Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm nòng cốt
Câu 18: Nội dung xây dựng thế trận của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gì?
A. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững chắc.
B. Phân vùng chiến lược về dân cư ở từng địa phương.
C. Xây dựng khối đại đoàn kết vững mạnh để bảo đảm công tác quốc phòng.
D. Tổ chức, bố trí lực lượng nhân dân bảo vệ Tổ quốc.
Câu 19: Xây dựng nền quốc phòng toàn dân ở nước ta nhằm mục đích gì?
A. Sẵn sàng đánh bại thủ đoạn tạo dựng, tập hợp lực lượng của kẻ thù.
B. Sẵn sàng đánh bại "thù trong giặc ngoài" chống phá cách mạng nước ta.
C. Sẵn sàng đánh bại mọi hành động xâm lược và bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch.
D. Sẵn sàng đánh bại lực lượng trong và ngoài nước của các thế lực phản động.
Câu 20: Một trong biện pháp nào sau đây được thực hiện nhằm xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
A. Duy trì độc lập dân tộc và con đường phát triển đất nước.
B. Tăng cường sự hỗ trợ, đầu tư từ nước ngoài.
C. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
D. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước.
Câu 21: Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân là:
A. Phân vùng chiến lược gắn với bố trí lực lượng quân sự mạnh trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư.
B. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các vùng kinh tế và vùng dân cư.
C. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các tuyến phòng thủ trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư.
D. Phân vùng chiến lược về quốc phòng an ninh kết hợp với vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư.
Câu 22: Một nội dung của khái niệm quốc phòng là:
A. Xây dựng các lực lượng an ninh vững mạnh.
B. Công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp.
C. Toàn dân tham gia bảo vệ tổ quốc.
D. Huy động khả năng chiến đấu chống kẻ thù xâm lược của nhân dân.
Câu 23: Một trong những biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
A. Thường xuyên chăm lo xây dựng quân đội vững mạnh, nhất là bộ đội chủ lực vững mạnh toàn diện.
B. Thường xuyên chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang nhân dân nòng cốt là quân đội và công an vững mạnh toàn diện.
C. Luôn luôn thực hiện tốt công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho thanh niên.
D. Thường xuyên củng cố quốc phòng và lực lượng bộ đội thường trực.
Câu 24: Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gồm có những tiềm lực gì?
A. Chính trị tinh thần; kinh tế; khoa học công nghệ; quân sự
B. Chính trị tinh thần; kinh tế; khoa học quân sự; quốc phòng
C. Tinh thần; kinh tế; khoa học; quốc phòng, an ninh
D. Chính trị tư tưởng; quân sự; khoa học; quốc phòng, an ninh
Câu 25: Một trong những đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân và an ninh
A. Được xây dựng để chiến đấu chống kẻ thù xâm lược.
B. Có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
C. Nền an ninh nhân dân phụ thuộc vào nền quốc phòng toàn dân.
D. Sức mạnh dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh.
Câu 26: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân của nước ta là gì?
A. Giữ vững ổn định chính trị, môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
B. Bảo vệ lợi ích chính đáng và hợp pháp của công dân.
C. Tạo sức mạnh tổng lực về chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế, văn hoá, xã hội cho đất nước.
D. Tạo thế trận chủ động cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Câu 27: Trong nội dung xây dựng tiềm lực QPTD, an ninh nhân dân, tiềm lực kinh tế có vị trí gì?
A. Là tiềm lực quyết định sức mạnh của nền quốc phòng, an ninh.
B. Là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác và nến quốc phòng, an ninh.
C. Là cơ sở vật chất trang bị chủ yếu cho nền quốc phòng hiện đại.
D. Là cơ sở vật chất bảo đảm cho xây dựng quân đội mạnh.
Câu 28: Vì sao phải kết hợp thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân?
A. Các thế lực thù địch chống phá ta toàn diện trên tất cả các mặt.
B. Do các thế lực thù địch luôn tìm cách chống phá cách mạng nước ta.
C. Vì kẻ thù luôn có âm mưu chống phá quyết liệt và xâm lược nước ta.
D. Các thế lực thù địch trong nước và ngoài nước tìm mọi cách để câu kết với nhau chống phá cách mạng nước ta.
Câu 29: Một trong những đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:
A. Nền an ninh nhân dân hỗ trợ cho nền quốc phòng toàn dân.
B. Được xây dựng dựa vào vũ khí và phương tiện hiện đại.
C. Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại
D. Lấy quân đội nhân dân làm nòng cốt trong xây dựng.
Câu 30: Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
A. Làm thất bại cuộc tiến công xâm lược nước ta của các thế lực thù địch
B. Đảm bảo một cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân.
C. Làm thất bại mọi thủ đoạn về quân sự của các thế lực thù địch với nước ta.
D. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
Câu 31: Xây dựng nền nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và toàn dân.
B. Trách nhiệm của Đảng và nhà nước.
C. Trách nhiệm của quân đội nhân dân và công an nhân dân.
D. Trách nhiệm của lực lượng vũ trang nhân nhân dân.
Câu 32: Một trong những đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:
A. Nền quốc phòng toàn dân luôn độc lập với nền an ninh nhân dân.
B. Nền quốc phòng toàn dân chi viện, hỗ trợ cho nền an ninh nhân dân.
C. Nền quốc phòng toàn dân đóng vai trò chủ đạo, quyết định.
D. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.
Câu 33: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
A. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
B. Xây dựng công nghiệp hóa quốc phòng.
C. Xây dựng công nghiệp hóa nông nghiệp.
D. Xây dựng tiềm lực nền công nghiệp hiện đại.
Câu 34: Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Đảng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
A. Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Phát huy vai trò của quân đội nhân dân trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
C. Phát huy vai trò của nhân dân, của các cấp, các ngành, các địa phương.
D. Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của Đảng, nhà nước và toàn dân.
Câu 35: Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân không gồm nội dung nào sau đây?
A. Kết hợp phát triển mạnh về kinh tế xã hội với tăng cường sức mạnh quốc phòng.
B. Đánh bại mọi âm mưu, thủ đoạn “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch.
C. Trong chiến tranh đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.
D. Trong hòa bình bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 36: Tiềm lực chính trị, tinh thần được biểu hiện ở một trong những nội dung nào?
A. Nâng cao trách nhiệm của lực lượng vũ trang với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. Khả năng huy động, khơi dậy lòng yêu nước với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
C. Sự lãnh đạo của Đảng, quản lý điều hành của nhà nước đối với quốc phòng, an ninh.
D. Là sự huy động nhân tố tinh thần phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Câu 37: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực của nền quốc phòng toàn
A. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh.
B. Xây dựng và giữ gìn truyền thống văn hóa của dân tộc.
C. Xây dựng tiềm lực vũ khí trang bị hiện đại cho quân đội.
D. Xây dựng khả năng chiến đấu với kẻ thù xâm lược cho nhân dân.
Câu 38: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh là gì?
A. Là khả năng quản lý, điều hành của nền kinh tế khi đất nước có chiến tranh
B. Là sức mạnh kinh tế có thể phục vụ khẩn cấp cho quốc phòng, an ninh
C. Là khả năng tổ chức của nền kinh tế với quốc phòng, an ninh trong thời bình
D. Là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho quốc phòng, an ninh
Câu 39: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
A. Làm tốt công tác giáo dục quốc phòng và chấp hành tốt chính sách quân sự.
B. Làm tốt công tác quốc phòng an ninh và chấp hành tốt chính sách của Đảng.
C. Làm tốt công tác quốc phòng, xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh.
D. Xây dựng quân đội nhân dân và công an nhân dân “cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”.
Câu 40: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại nhằm
A. Đáp ứng với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
B. Đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh.
C. Răn đe các thế lực thù địch, xâm lược có sử dụng vũ khí công nghệ cao.
D. Đáp ứng yêu cầu chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN trong điều kiện kẻ địch sử dụng vũ khí công nghệ cao.
Ðáp án :
1. A 2. C 3. B 4. C 5. C 6. C 7. B
8. B 9. C 10. A 11. A 12. B 13. C 14. C
15. B 16. D 17. B 18. A 19. C 20. D 21. D
22. B 23. B 24. A 25. B 26. A 27. B 28. D
29. C 30. D 31. A 32. D 33. A 34. D 35. A
36. C 37. A 38. D 39. D 40. D
MỤC LỤC CÁC BÀI HỌC.
Bài 1: Một số hiểu biết về Quốc phòng toàn dân và An ninh nhân dân.
Bài 2: Luật sỹ quan Quân đội nhân dân và luật sỹ quan Công an nhân dân việt nam.
Bài 3: Tổ chức Quân đội nhân dân và tổ chức công an nhân dân việt nam.
Bài 4: Công tác tuyển sinh đào tạo trong các trường quân đội nhân dân và công an nhân dân.
Bài 5: Lợi dụng địa hình địa vật, các tư thế vận động trong chiến đấu.
Bài 6: Trách nhiệm của học sinh với nhiệm vụ bảo vệ an ninh tổ quốc.