Khởi động trang 77 GDQP 10: Hôm nay là ngày Chủ nhật, Minh và một số bạn đến trường để hoàn thành tờ báo tường của lớp chào mừng Ngày hội Quốc phòng toàn dân ( 22/12 ). Cả ngày say sưa với công việc quên cả ăn nên Minh bị mệt, mặt tối sầm, khuỵu xuống rồi ngất đi. Theo em, cần phả sơ cứu cho bạn Minh như thế nào?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Khi gặp nạn nhân bị ngất, chúng ta cần thực hiện các biện pháp sơ cứu như:
+ Đưa nạn nhân vào chỗ thoáng, mát; nới lỏng quần áo để máu dễ lưu thông.
+ Kích thích vào các đầu ngón tay, ngón chân và giật tóc mai
+ Hô hấp nhân tạo, xoa bóp tim ngoài lồng ngực đến khi nạn nhân tự thở được thì chuyển ngay nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
+ Đồng thời liên hệ ngay với đội ngũ y tế để kịp thời cấp cứu nạn nhân.
Sơ cứu một số tai nạn thông thường
Khám phá trang 77 GDQP 10: Em hãy nêu tên và cách sơ cứu một số tai nạn thông thường ở hình 2.1
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Cách sơ cứu nạn nhân bị đuối nước (hình a)
+ Tìm kiếm sự trợ giúp nhanh chóng đưa nạn nhân ra khỏi nước
+ Đặt nạn nhân nằm nghiêng ở chỗ khô ráo, móc đờm, dãi… ở miệng nạn nhân.
+ Hà hơi, thổi ngạt và ép tim ngoài lồng ngực đến khi nạn nhân tự thở được và chuyền ngay nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
- Cách sơ cứu nạn nhân bị ngất (hình b)
+ Đưa nạn nhân vào chỗ thoáng, mát; cởi cúc áo, quần,... để máu dễ lưu thông.
+ Kích thích vào các đầu ngón tay, ngón chân và giật tóc mai
+ Hô hấp nhân tạo, xoa bóp tim ngoài lồng ngực đến khi nạn nhân tự thở được thì chuyển ngay nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
- Cách sơ cứu nạn nhân bị sai khớp (hình c)
+ Để nạn nhân nằm bất động, giữ nguyên tư thế
+ Chuyển ngay nạn nhân đến bệnh viện.
- Cách sơ cứu nạn nhân bị say nắng (hình d)
+ Cho nạn nhân vào nơi thoáng mát
+ Cởi và nới lỏng quần áo, tháo tất… cho nạn nhân dễ thở
+ Cho nạn nhân uống nhiều nước mát và chườm nước mát vào trán, gáy, nách, bẹn
+ Chyển ngay nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
- Cách sơ cứu nạn nhân bị rắn cắn (hình e)
+ Bất động chân, tay bị cắn bằng nẹp
+ Có thể rửa vết cắn bằng nước sạch với xà phòng rồi sát trùng
+ Chuyển ngay nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
- Cách sơ cứu nạn nhân bị bong gân (hình g)
+ Chườm đá lạnh vào khu vực sưng đau 20 – 30 phút
+ Băng ép và cố định tạm thời nơi bị tổn thương
+ Nếu bong gân nặng thì chuyển ngay nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
Luyện tập trang 78 GDQP 10: An rủ Toàn tắm ở hồ cạnh nhà hai bạn. Toàn nói: “Vừa đá bóng xong xuống nước dễ bị chuột rút lắm”. An không nghe, cứ tắm. Toàn ngồi chờ, một lúc lâu không thấy An vội nhảy xuống hồ, lặn mấy hơi thì túm được tóc An lôi vào bờ. Toàn vác An dốc ngược lên vai chạy mấy vòng rồi lại đặt An nằm nghiêng, dùng tay móc đờm, dãi, sau đó ha hơi, thổi ngạt và ép tim ngoài lồng ngực. May sao, An đã thở được. Toàn mừng quá gọi bố mẹ An đến.
Em hãy nhận xét, góp ý về những việc làm của An và Toàn trong câu chuyện trên.
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Trong câu chuyện trên,
+ Bạn An: chủ quan, không nghe thoe ý kiến của Toàn và kết quả đã bị chuột rút khi xuống nước.
+ Bạn Toàn: đưa ra lời khuyên, và đã kịp thời cứu được An.
- Bài học rút ra: sau khi hoạt động mạnh không được xuống nước bơi ngay lập tức vì sẽ dẫn đến bị chuột rút, rất nguy hiểm. Chúng ta phải khởi động các khớp trước khi xuống nước.
Cầm máu tạm thời
Khám phá trang 79 GDQP 10: Phương không may bị ngã, vết thương ở lòng bàn tay rớm máu. Bạn Hoa nêu ý kiến lấy khăn tay băng vết thương và buộc thật chặt cánh tay bằng dây cao su. Em có đồng ý với ý kiến của bạn Hoa không? Vì sao?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Em không đồng ý với ý kiến của bạn Hoa. Vì trường hợp này, vết thương của bạn Phương không quá nghiêm trọng, vết thương này chỉ cần đi rửa sạch, sau đó bôi sát trùng và cuốn 1 lớp băng ở ngoài để không bị ảnh hưởng dẫn tới nhiễm trùng.
Băng vết thương
Khám phá trang 80 GDQP 10: Theo em, băng vết thương để làm gì?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Băng vết thương, nhằm cầm máu, giảm đâu, đồng thời che kín, ngăn cản và hạn chế vi khuẩn, vi trùng xâm nhập vết thương, góp phần làm vết thương mau lành.
Cố định tạm thời xương gãy
Khám phá trang 82 GDQP 10: Theo em, việc cố định tạm thời xương gãy có tác dụng như thế nào?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Cố định tạm thời xương gãy làm giảm đau, ngăn ngừa các tổn thương thứ phát phần mềm, mạch máu, thần kinh, dây chằng,… Tạo điều kiện điều trị tiếp theo tốt hơn, góp phần giảm tỉ lệ tử vong và tàn phế cho nạn nhân.
Hô hấp nhân tạo
Khám phá trang 83 GDQP 10 Theo em, hô hấp nhân tạo có tác dụng gì? Thường được thực hiện theo những cách nào?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Hô hấp nhân tạo là làm cho không khí ở ngoài vào phổi và không khí ở phổi ra ngoài để thay thế cho hô hấp tự nhiên khi nạn nhân bị ngất.
- Hô hấp nhân tạo thường được thực hiện theo những cách sau:
+ Hà hơi, thổi ngạt
+ Ép tim ngoài lồng ngực
Chuyển thương
Khám phá trang 84 GDQP 10: Theo em vì sao cần vận chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế bảo đảm an toàn và sớm nhất?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
- Cần phải chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế bảo đảm an toàn và sớm nhất để các nhân viên y tế kịp thời cứu chữa nạn nhân.
Vận dụng 1 trang 85 GDQP 10: Em hãy trình bày trước lớp bảng quy tắc đơn giản sơ cứu 1 số tai nạn thông thường áp dụng cho các thành viên gia đình em?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
Xây dựng bảng quy tắc sơ cứu một số tai nạn thông thường
Tai nạn
Cách sơ cứu
Bong gân
- Chườm đá lạnh vào ku vực sưng đau 20 – 30 phút
- Băng ép và cố định tạm thời nơi bị tổn thương
- Nếu bong gân nặng thì chuyển ngay nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
Bỏng
- Loại trừ nguyên nhân gây bỏng cho nạn nhân
- Ngâm vết bỏng vào nước lạnh để giảm đau
- Băng ép vùng bị tổn thương
- Nếu bỏng nặng thì chuyển ngay nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất
Đuối nước
- Tìm kiếm sự trợ giúp của người khác, đồng thời đưa nạn nhân ra khỏi nước một cách an toàn
- Đặt nạn nhân nằm nghiêng ở chỗ khô, ráo, móc đờm, dãi,… Ở miệng nạn nhân
- Hà hơi, thổi ngạt và ép tim ngoiaf lồng ngực đến khi nạn nhân tự thở được thì chuyển ngay nạn nhân đến cơ sở ý tế gần nhất
Điện giật
- Nhanh chóng cách li nạn nhân khỏi nguồn điện
- Nạn nhân không còn thở thì hô hấp nhân tạo
- Khi nạn nhân thở được thì chuyển đến bệnh viện
Ngất
- Đưa nạn nhân vào chỗ thoáng mát; nới quần áo để máu dễ lưu thông
- Kích thích vào các đầu ngón tay, ngón chân và giật tóc mai
- Hô hấp nhân tạo, xoa bóp tim ngoài lồng ngực đến khi nạn nhân tự thở được thì chuyển ngay nạ nhân đến cơ sở y tế gần nhất
Rắn cắn
- Băng ép khi bị cắn bởi rắn cạp nong, cạp nia, hổ mang chúa, rắn biển và một số loài rắn hổ mang thường; không băng ép khi bị rắn lục cắn
- Bất động chân, tay bị cắn bằng nẹp
- Có thể rửa vết cắn bằng nước sạch với xà phòng rồi sát trùng
- Trấn an nạn nhân, không để nạn nhân tự đi lại
- Sau khi sơ cứu chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất
Say nắng, say nóng
- Chuyển nạn nhân đến nơi thoáng mát
- Cởi bớt trang phục, nới lỏng quần áo, tháo tất
- Cho nạn nhân uống nức mát và trườm nước mát vào trán, gáy, nách, bẹn…
- Trường hợp nặng, sau khi sơ cứu chuyển ngay đến cư sở y tế gần nhất
Vận dụng 2 trang 85 GDQP 10: Em hãy xây dựng và trình bày trước lớp sơ đồ hướng dẫn 1 số cách sơ cứu tai nạn thông thường áp dụng cho học sinh ở trường em đang học?
Hướng dẫn/Gợi ý trả lời.
(*) Tham khảo: Các bước sơ cứu nạn nhân bị say nắng
- Bước 1: gọi xe cấp cứu
- Bước 2:
+ Di chuyển nạn nhân đến nơi râm, mát
+ Nới lỏng trang phục/ cởi bỏ trang phục không cần thiết để máu dễ lưu thông
- Bước 3: làm mát cơ thể nạn nhân
- Bước 4:
+ Đánh giá mức độ tỉnh táo của người say nắng
+ Nếu người bị say nắng đã tỉnh táo thì đỡ nạn nhân dậy, cho uống dung dịch bôt sung chất điện giải
+ Nếu người bị say nắng chưa tỉnh dậy, hãy tiếp tục làm mát cơ thể nạn nhân trong lúc chờ xe cấp cứu.
(*) Trình bày dưới dạng sơ đồ
Trong cuộc sống có thể xảy ra nhiều tai nạn, trong đó có một số tai nạn thông thường như: đuối nước; ngất; bong gân; say nóng, say nắng: rắn độc cắn; bỏng:...
Cầm máu tạm thời để nhanh chóng làm ngừng chảy máu bằng những biện pháp đơn giản, góp phần cứu sống nạn nhân và tránh các tai biễn nguy hiểm.
a. Gấp chỉ tối đa
Trường hợp áp dụng: Thường sử dụng khi bị chảy máu ở chi, vết thương không bị gãy xương. Khi gấp chi tối đa, các động mạch bị gấp và bị đẻ ép bởi các khối cơ bao quanh làm máu ngưng chảy. Đây là biện pháp đơn giản, mọi người có thể tự làm ngay sau khi bị thương.
b. Garo
Trường hợp áp dụng: Thường sử dụng khi bị chảy máu nhiều, phụt thành tia.
- Cầm máu tạm thời và giảm đau.
- Bảo vệ, che chở vết thương tránh cọ xát va chạm, hạn chế bằng băng gạc
- Che kín, ngăn cản và hạn chế vi khuẩn, vi trùng xâm nhập vết thương.
a. Băng số 8
Trường hợp áp dụng: Thường băng ở các vùng khớp (bàn tay, khuỷu chân, khớp gối,...), những bộ phận đều nhau và dài trên cơ thể (cánh tay, thân mình,...)
b. Băng vòng xoắn
Trường hợp áp dụng: Thường băng ở các bộ phận đêu nhau như cánh tay, ngón tay,...
c. Băng dấu nhân
Trường hợp áp dụng: Thường băng các bộ phận đều nhau như cánh tay, ngón tay, thân mình...
d. Băng hồi quy
Trường hợp áp dụng: Thường băng đầu, đầu ngón tay...
IV. Cố định tạm thời xương gãy
- Cố định tạm thời xương gãy làm giảm đau, ngăn ngừa các tổn thương thứ phát phần mềm, mạch máu, thần kinh, dây chằng,… Tạo điều kiện điều trị tiếp theo tốt hơn, góp phần giảm tỉ lệ tử vong và tàn phế cho nạn nhân.
V. Hô hấp nhân tạo
Tác dụng của hô hấp nhân tạo là làm cho không khí ở ngoài vào phổi và không khí ở phổi ra ngoài để thay thế cho hô hấp tự nhiên khi nạn nhân ngạt thở.
Hô hấp nhân tạo thường được thực hiện theo 2 cách: Hà hơi, thổi ngạt và ép tim ngoài lồng ngực.
VI. Chuyển thương
- Chuyển thương là vận chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế đúng kĩ thuật, an toàn và sớm nạn nhân đến cơ sở y tế bảo đảm nhất nhằm hạn chê thấp nhất biến chứng có thể xảy ra.
Bế, cõng, vác: Áp dụng cho trường hợp vết thương nhẹ, không tổn thương cột sống, di chuyển quãng đường ngắn.
Chuyển thương bằng cáng: Áp dụng cho trường hợp vết thương nặng, di chuyển quãng đường dài. Có các loại cáng chuyển thương phổ biến là cáng bạt khiêng tay và cáng ứng dụng (sử dụng vật liệu có sẵn).
- Cần phải chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế bảo đảm an toàn và sớm nhất để các nhân viên y tế kịp thời cứu chữa nạn nhân.
Câu 1: Cấp cứu ban đầu các tai nạn, thương tích là
A. Điều kiện tiên quyết cho việc điều trị tốt ở các cơ sở y tế
B. Không quan trọng chỉ làm chậm thời gian dến các cơ sở y tế
C. Rất quan trọng mà không phải chuyển nạn nhân đến các cơ sở y tế
D. Không cần thiết mà phải chuyến ngay nạn nhân đến các cơ sở y tế
Câu 2: Nội dung nào sau đây không đúng nội dung cấp cứu ban đầu sai khớp?
A. Chuyến ngay nạn nhân đến cơ sở y tế
B. Nhanh chóng nắn chỉnh khớp về tư thế bình thường
C. Giữ nguyên tư thế sai khớp
D. Bất động khớp bị sai
Câu 3: Trường hợp ngộ độc thức ăn, sau đó nên ăn uống như thế nào?
A. Nhịn ăn, uống hoàn toàn trong 2 ngày
B. Ăn uống nhiều hơn bình thường
C. Nhịn ăn hoặc ăn lỏng 1 - 2 bữa/ngày
D. Ăn uống bình thường
Câu 4: Cấp cứu ban đầu nạn nhân bị ngất, động tác xử trí nào sau đây sai?
A. Cởi cúc áo, quần, nới dây lưng để máu dễ lưu thông
B. Đặt nạn nhân nằm ngay ngắn tại nơi thoáng mái, kê gối dưới vai
C. Lau chùi đất cát, đờm dãi ở mũi miệng để khai thông đường thở
D. Không cần cấp cứu ban đầu mà nhanh chóng chuyến nạn nhân đến cơ sở y tế
Câu 5: Khi băng vết thương ở bàn tay, bàn chân thường dùng kiểu băng nào?
A. Băng vành khăn
B. Băng số 8
C. Băng vòng xoắn
D. Băng chữ nhân
Câu 6: Bong gân là:
A. Tổn thương dây chằng xung quanh khớp do chấn thương
B. Tổn thương các sụn khớp do chấn thương
C. Tổn thương đầu xương ở các khớp do chấn thương
D. Di lệch các đầu xương ở khớp do chấn thương
Câu 7: Trong tất cả các kiểu băng, vòng băng sau đè lên vòng băng trước như thế nào?
A. 1/3 vòng băng trước
B. 2/3 vòng băng trước
C. 3/4 vòng băng trước
D. 1/2 vòng băng trước
Câu 8: Cấp cứu ban đầu nạn nhân bị ngạt nước, động tác nào không nên làm?
A. Nhanh chóng dốc nước ra khỏi dạ dày bắng các biện pháp
B. Đặt nạn nhân nằm ngay ngắn, không để đầu nạn nhân nghiêng về một bên
C. Móc đất, bùn, đờm rãi lấy răng giả (nếu có) ra khỏi miệng
D. Hô hấp nhân tạo (nếu nạn nhân đã ngừng thở, tim ngừng đập)
Câu 9: Cấp cứu ban đầu ngộ độc thức ăn không dùng biện pháp xử trí nào?
A. Dùng thuốc chống nôn, chống tiêu chảy
B. Cho uống nhiều nước để chống mất nước
C. Dùng thuốc trợ tim, trợ sức
D. Cho uống kháng sinh để chống nhiễm khuẩn
Câu 10: Cấp cứu ban đầu say nóng, say nắng, động tác xử trí nào không nên làm?
A. Đưa nạn nhân vào nơi thoáng mái, cởi bỏ quần áo
B. Không cần cấp cứu tại chỗ mà nhanh chóng chuyển nạn nhân tới bệnh viện
C. Quạt mát, chờm lạnh bằng khăn ướt hoặc xoa cồn 450
D. Cho uống nước đường và muối, hoặc nước orezol
Câu 11: Khi bị ngộ độc Lân hữu cơ cấp tính điển hình, đồng tử của nạn nhân ra sao?
A. Giãn rất rộng
B. Giãn rộng
C. Co hẹp
D. Bình thường
Câu 12: Khi băng vết thương ở đầu, thường dùng kiểu băng nào?
A. Băng vòng xoắn
B. Băng chữ nhân
C. Băng kiểu quai mũ
D. Băng số 8
Câu 13: Nội dung nào sau đây không là triệu chứng điển hình của say nóng, say nắng?
A. Sốt cao, mạch nhanh
B. Thở nhanh nông trên 30 lần/phút
C. Chóng váng, bồn nôn, sợ ánh sáng
D. Ho sặc sụa, nôn nhiều lần
Câu 14: Nếu cấp cứu tốt, hầu như cứu sống được các nạn nhân bị ngạt nước trong tình trạng nào?
A. Giãy giụa; sặc, trào nước; tim còn đập
B. Mê man, tím tái, gọi hỏi không biết
C. Đồng tử đã giãn
D. Da đã trắng bệch hoặc tái xanh
Câu 15: Ngộ độc thức ăn không có hội chứng nào sau đây?
A. Hội chứng mất nước điện giải
B. Hội chứng viêm cấp đường tiêu hóa
C. Hội chứng não, màng não
D. Hội chứng nhiễm khuẩn nhiễm độc
Câu 16: Băng cuộn thường có kích thước bao nhiêu?
A. Rộng 3 - 4 cm, dài 3 - 4 m
B. Rộng 5 - 6 cm, dài 4 - 6 m
C. Rộng 6 - 8 cm, dài 4 - 5 m
D. Rộng 8 - 10 cm, dài 4 - 10 m
Câu 17: Thường dùng kiểu băng số 8 khi băng vết thương ở các vị trí nào?
A. Băng bụng, băng ngực
B. Các vị trí có nếp gấp
C. Các đoạn chi hình trụ, có các vòng tương đối đều nhau
D. Băng đầu, băng trán
Câu 18: Nội dung nào sau đây không đúng với nội dung cấp cứu ban đầu bong gân?
A. Chườm lạnh bằng túi chườm hoặc bọc nước đá áp vào vùng khớp
B. Xoa bóp vùng khớp bong gân bằng các loại dầu xoa bóp
C. Băng nhẹ chống sưng nề, giảm chảy máu và góp phần cố định khớp
D. Bất động chi bong gân, cố định tạm thời bằng các phương tiện
Câu 19: Trường hợp say nóng, say nắng triệu chứng nào xảy ra sớm nhất?
A. Nhức đầu, chóng mặt
B. Chuột rút, trước hết ở tay, chân
C. Mệt mỏi, chân tay rã rời, khó thở
D. Sốt cao 40 - 420c, mạch nhanh
Câu 20: Nội dung nào sau đây không phải triệu chứng của ngất?
A. Bồn chồn, khó chịu, mặt tái, mắt tối dần
B. Toàn thân toát mồ hôi, chân tay lạnh, da tái xanh
C. Chóng mặt, ù tai, ngã khuỵu xuống, bất tỉnh
D. Thường ngừng tim trước rồi ngừng thở sau
Câu 21: Nội dung nào sau đây không phải triệu chứng của bong gân?
A. Vận động khó khăn, đau nhức
B. Đau nhức nơi tổn thương
C. Chi ở tư thế không bình thường, dài ra hoặc ngắn lại
D. Sưng nề, có thể có bầm tím dưới da do chảy máu
Câu 22: Khi có 2 người, kỹ thuật thổi ngạt và ép tim ngoài lồng ngực cho nạn nhân bị ngất như thế nào?
A. Thổi ngạt 1 lần, ép tim 10 lần
B. Thổi ngạt 2 lần, ép tim 5 lần
C. Thổi ngạt 1 lần, ép tim 5 lần
D. Thổi ngạt 2 lần, ép tim 15 lần
Câu 23: Người không biết bơi khi ngã xuống nước, bị nước nhấn chìm sẽ ngạt thở sau bao nhiêu phút?
A. 4 - 5 phút
B. 2 - 3 phút
C. 5 - 10 phút
D. 1 - 2 phút
Câu 24: Sai khớp là:
A. Tổn thương các sụn khớp do chấn thương
B. Tổn thương đầu xương ở các khớp do chấn thương
C. Tổn thương dây chằng xung quanh khớp do chấn thương
D. Sự di lệch các đầu xương ở khớp một phần hay hoàn toàn do chấn thương
Câu 25: Nội dung nào sau đây không phải triệu chứng của điện giật?
A. Toàn thân toát mồ hôi, chân tay lạnh, da xanh tái
B. Gây bỏng, có thể bỏng rất sâu, đặc biệt do điện cao thế
C. Có thể tim ngừng đập, ngừng thở và gây tử vong nếu không cấp cứu kịp thời
D. Gãy xương, sai khớp và tổn thương các phủ tạng do ngã
Câu 26: Ngộ độc nấm nên cho bệnh nhân uống loại nước nào là tốt nhất?
A. Nước đường, sữa, nước mía, mật ong
B. Nước gạo rang với vài lát gừng
C. Nước đường có thêm một chút muối
D. Nước đun sôi để nguội, nước lọc
Câu 27: Ngộ độc sắn nên cho bệnh nhân uống loại nước nào là tốt nhất?
A. Nước đường, sữa, nước mía, mật ong
B. Nước đun sôi để nguội, nước lọc
C. Nước gạo rang với vài lát gừng
D. Nước đường có thêm một chút muối
Câu 28: Mục đích của băng vết thương không gồm nội dung nào?
A. Làm liền vết thương
B. Cầm máu tại vết thương
C. Bảo vệ cho vết thương khỏi bị ô nhiễm
D. Giảm đau đớn cho nạn nhân
Câu 29: Các khớp nào thường bị bong gân?
A. Khớp cổ chân, khớp ngón chân cái, khớp gối, khớp cổ tay
B. Khớp khuỷu, khớp bàn tay, khớp bàn chân, khớp ngón tay cái
C. Khớp vai, khớp khuỷu, khớp háng
D. Khớp háng, khớp ngón chân, khớp ngón tay
Câu 30: Nội dung nào sau đây không đúng với nguyên tắc của băng vết thương?
A. Băng kín, băng hết các vết thương
B. Băng đủ độ chặt
C. Băng sớm, băng nhanh
D. Băng bằng băng thun
Câu 31: Cấp cứu ban đầu người bị điện giật, cách xử trí nào sau đây sai?
A. Cầm tay, chân nạn nhân kéo ra, người cấp cứu phải đi dày dép khô và dùng vật cách điện lót tay
B. Dùng sào tre, gỗ khô đẩy dây điện ra khỏi người bị nạn
C. Nhanh chóng cắt cầu dao, bỏ cầu chì
D. Bằng tay không, nhanh chóng cầm tay, chân nạn nhân kéo ra ngoài .
Câu 32: Nội dung nào sau đây không phải triệu chứng của sai khớp?
A. Mất vận động hoàn toàn, không gấp duỗi được
B. Đau dữ dội, liên tục, nhất là khi đụng vào khớp hoặc lúc nạn nhân cử động
C. Tại khớp tổn thương rất lỏng lẻo mà bình thường không có tình trạng đó
D. Chi ở tư thế không bình thường, dài ra hoặc ngắn lại
Câu 33: Ngộ độc thực phẩm không phải do nguyên nhân nào?
A. Ăn một số thực phẩm dễ gây dị ứng, tùy thuộc cơ địa từng người
B. Ăn phải nguồn thực phẩm đã bị nhiễm khuẩn
C. Ăn phải nguồn thực phẩm có chứa sẵn chất độc
D. Ăn thực phẩm đông lạnh, thực phẩm chế biến sẵn
Câu 34: Hôn mê khác ngất ở điểm nào?
A. Nạn nhân mất khả năng vận động
B. Nạn nhân mất tri giác, cảm giác
C. Tim, phổi và hệ bài tiết ngừng hoạt động
D. Tim, phổi và hệ bài tiết vẫn còn hoạt động
Câu 35: Thường dùng kiểu băng vòng xoắn khi băng vết thương ở các vị trí nào?
A. Các đoạn chi hình trụ, có các vòng không đều nhau
B. Các vị trí có nếp gấp
C. Băng đầu, băng mắt
D. Các đoạn chi hình trụ, có các vòng tương đối đều nhau
ĐÁP ÁN:
1. A 2. B 3. C 4. D 5. B 6. A 7. B
8. B 9. A 10. B 11. C 12. C 13. D 14. A
15. C 16. C 17. B 18. B 19. B 20. D 21. C
22. C 23. B 24. D 25. A 26. C 27. A 28. A
29. A 30. D 31. D 32. C 33. D 34. D 35. D
MỤC LỤC CÁC BÀI HỌC
Bài 1: Lịch sử truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
Bài 2: Nội dung cơ bản về luật quốc phòng Việt Nam.
Bài 3: Ma túy và tác hại của ma túy.
Bài 4: Phòng chống vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
Bài 5: Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng.
Bài 7: Điều lệnh quản lý Bộ đội và quản lý Công an nhân dân.
Bài 8: Đội ngũ từng người không có súng.
Bài 10: Các tư thế vận động trong chiến đấu.
Bài 11: Phòng, chống bom, đạn, mìn, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, vũ khí công nghệ cao.