1. Chế độ tham gia hội thao: Nghi quyết số 04/2016/NQ-HĐND chế độ huấn luyện viên và vận động viên thể thao File văn bản đính kèm Hiệu lực từ ngày 22/8/2016 sửa đổi, bổ sung Nghi quyết số 13/2012/NQ-HĐND File văn bản đính kèm và Nghi quyết số 26/2012/NQ-HĐND File văn bản đính kèm
2. Chế độ phép: Thông tư 141 /2011 /TT-BTC ngày 20/10/2011 Quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập File văn bản đính kèm Hiệu lực từ ngày 01/01/2012.
Cấp phép cho Giáo viên trong hè và thai sản.
3. Chế độ làm nhiệm vụ tiếp công dân: Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND ngày 07/07/2017 quy định chế độ tiếp công dân File văn bản Hiệu lực từ ngày 01/8/2017 thay thế Nghi quyết số 32/2012/NQ-HĐND.
*. Chế độ trang phục tiếp công dân: Thực hiện theo TT 03/2016/TT-TTCP.
- Công văn số 8509/UBND ngày 18/9/2017 của UBND tỉnh Khánh Hoà
- Công văn số 2562/UBND-NC ngày 29/9/2017 của UBND huyện Khánh Vĩnh.
4. Chế độ nhuận bút cổng thông tin: Quyết định 36/2018/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 quy định chế nhuận bút File văn bản đính kèm
thay Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND ngày 04/09/2015 quy định chế nhuận bút File văn bản đính kèm
5. Chế độ tiếp khách: Nghị Quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 09/07/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việt quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Khánh Hòa và chế độ chi tiếp khách trong nước của các địa phương, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Khánh Hoà; Thông tư số 71/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước (Bãi bỏ Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính). File văn bản đính kèm
5. Chế độ điện thoại khoán chức danh:
Thực hiện theo Quyết định số 3562/QĐ-CTUBND, ngày 30/12/2020 (New) áp dụng tương tư VB hợp nhất File văn bản
6. Chế độ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính: File văn bản
7. Chế độ phụ cấp DQTV: Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/06/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về thay thế Nghị Định Số: 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016
Chi tiết:
Điều 7. Chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
1. Phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được chi trả theo tháng, mức hưởng như sau:
a) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức: 357.600 đồng;
b) Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội dân quân thường trực; Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội Dân quân tự vệ cơ động: 327.800 đồng;
c) Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội dân quân thường trực; Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội Dân quân tự vệ cơ động: 312.900 đồng;
d) Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội; Trung đội trưởng dân quân cơ động, Trung đội trưởng dân quân thường trực: 298.000 đồng;
đ) Thôn đội trưởng: 178.800 đồng và hưởng thêm 29.800 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ tiểu đội trưởng, hoặc 35.760 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 29.800 đồng;
e) Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội: 223.500 đồng;
g) Trung đội trưởng; Tiểu đội trưởng dân quân thường trực: 178.800 đồng;
h) Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng: 149.000 đồng.
*. Định mức hưởng chế độ, chính sách của Dân quân tự vệ quy định tại Điều 7, 8, 11, 12, 13 và Điều 15 của Nghị định này được điều chỉnh trong trường hợp Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở hoặc mức tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang.