HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Giấy ghi thu – ghi chi vốn đầu tư
hông tư 185 bổ sung, thay thế 1 số mẫu chứng từ ...
Giấy nộp trả vốn đầu tư bằng tiền mặt
Giấy nộp trả vốn đầu tư bằng chuyển khoản
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư
Bảng kê nộp séc
Uỷ nhiệm thu
Uỷ nhiệm chi
Giấy rút vốn đầu tư kiêm lĩnh tiền mặt
Giấy rút vốn đầu tư kiêm chuyển khoản, chuyển tiền thư- điện cấp séc bảo chi
5. Chứng từ kế toán ban khác:
Vé; Giấy xác nhận hàng viện trợ không hoàn lại; Giấy xác nhận tiền viện trợ không hoàn lại; Bảng kê chứng từ gốc gửi nhà tài trợ; Đề nghị ghi thu- ghi chi ngân sách tiền, hàng viện trợ; Hoá đơn GTGT; Hoá đơn bán hàng thông thường; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý; Hoá đơn bán lẻ (Sử dụng cho máy tính tiền); Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH;
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản; Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt; Giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản, chuyển tiền thư- điện cấp séc bảo chi; Giấy nộp trả kinh phí bằng tiền mặt; Giấy nộp trả kinh phí bằng chuyển khoản;
Giấy đề nghị tạm ứng; Biên bản kiểm kê quỹ (Dùng cho đồng Việt Nam); Biên bản kiểm kê quỹ (Dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí); Giấy đề nghị thanh toán; Bảng kê chi tiền cho người tham dự hội thảo, tập huấn; Bảng kê chi tiền cho người tham dự hội thảo, tập huấn;
4. Chỉ tiêu tài sản cố định:
Biên bản giao nhận TSCĐ; Biên bản thanh lý TSCĐ; Biên bản đánh giá lại TSCĐ; Biên bản kiểm kê TSCĐ; Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành; Bảng tính hao mòn TSCĐ; Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
3. Chỉ tiêu tiền tệ:
C40 - BB phiếu thu; C41 - BB phiếu chi; C43 - BB giấy đề nghị thanh toán tạm ứng; C45 - BB biên lai thu tiền).
2. Chỉ tiêu vật tư:
Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Giấy báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ; Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá; Bảng kê mua hàng; Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Điều 3. Quy định về chứng từ kế toán (Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017)
1. Các đơn vị hành chính, sự nghiệp đều phải sử dụng thống nhất mẫu chứng từ kế toán thuộc loại bắt buộc quy định trong Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị không được sửa đổi biểu mẫu chứng từ thuộc loại bắt buộc (Bắt buộc 4 mẫu chứng từ sau: C40 - BB phiếu thu; C41 - BB phiếu chi; C43 - BB giấy đề nghị thanh toán tạm ứng; C45 - BB biên lai thu tiền).
2. Ngoài các chứng từ kế toán bắt buộc được quy định tại Thông tư này và các văn bản khác, đơn vị hành chính, sự nghiệp được tự thiết kế mẫu chứng từ để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mẫu chứng từ tự thiết kế phải đáp ứng tối thiểu 7 nội dung quy định tại Điều 16 Luật Kế toán, phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của đơn vị.
"Điều 16. Luật Kế toán
- Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây: Tên và số hiệu của chứng từ kế toán; Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán; Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán; Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán; Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ; Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
- Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều này, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ."
3. Đối với mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát. Séc, Biên lai thu tiền và giấy tờ có giá phải được quản lý như tiền."
4. Danh mục, mẫu và giải thích phương pháp lập các chứng từ kế toán bắt buộc quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
HƯỚNG DẪN LẬP CHỨNG TỪ MẪU TỰ THIẾT KẾ
Ngoài các chứng từ kế toán bắt buộc được quy định tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 và các văn bản khác, đơn vị hành chính, sự nghiệp được tự thiết kế mẫu chứng từ để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nhằm đảm bảo chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định tại Điều 16 của Luật Kế toán; phải bảo đảm nguyên tắc tính nhất quán trong kỳ kế toán năm tại Điều 6 của Luật Kế toán. Do đó tôi tự xây cho mình một bộ mẫu chứng từ kế toán để phục vụ cho cơ quan nơi mình đang công tác mong gửi đến các anh, chị tham khảo và góp ý. Xin cảm ơn!
Phân loại: Chia làm 5 loại (Phần này chưa hoàn thiện)
1. Chỉ tiêu lao động tiền lương:
Bảng chấm công Mẫu LD 01; Bảng chấm công làm thêm giờ ; Giấy báo làm thêm giờ; Bảng thanh toán tiền lương; Bảng thanh toán thu nhập tăng thêm; Bảng thanh toán học bổng (Sinh hoạt phí); Bảng thanh toán tiền thưởng; Bảng thanh toán phụ cấp; Giấy đi đường; Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ; Hợp đồng giao khoán công việc, sản phẩm; Bảng thanh toán tiền thuê ngoài; Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán; Bảng kê trích nộp các khoản theo lương; Bảng kê thanh toán công tác phí
I. DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẮT BUỘC
Ghi chú:
- Mẫu chứng từ:
+. BB: Mẫu bắt buộc.
+. HD: Mẫu tự thiết kế.
- Lập và lưu trữ chứng từ kế toán
1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
2. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này.
3. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
4. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
5. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
6. Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân theo quy định tại Điều 17, khoản 1 và khoản 2 Điều này. Chứng từ điện tử được in ra giấy và lưu trữ theo quy định tại Điều 41 của Luật này. Trường hợp không in ra giấy mà thực hiện lưu trữ trên các phương tiện điện tử thì phải bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu và phải bảo đảm tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.
- Quản lý, sử dụng chứng từ kế toán
1. Thông tin, số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán.
2. Chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình tự thời gian và bảo quản an toàn theo quy định của pháp luật.
3. Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán. Trường hợp tạm giữ hoặc tịch thu chứng từ kế toán thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải sao chụp chứng từ bị tạm giữ, bị tịch thu, ký xác nhận trên chứng từ sao chụp và giao bản sao chụp cho đơn vị kế toán; đồng thời lập biên bản ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị tạm giữ hoặc bị tịch thu và ký tên, đóng dấu.
4. Cơ quan có thẩm quyền niêm phong chứng từ kế toán phải lập biên bản, ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị niêm phong và ký tên, đóng dấu.