1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị. Nguồn vốn kinh doanh của đơn vị sự nghiệp được hình thành từ các nguồn:
- Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị;
- Đơn vị bổ sung từ chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (nếu có);
- Các khoản khác (nếu có).
1.2- Tài khoản này chỉ áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và có hình thành nguồn vốn kinh doanh riêng. Mỗi loại nguồn vốn kinh doanh phải được hạch toán theo dõi riêng trên sổ chi tiết.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 411- Nguồn vốn kinh doanh
Bên Nợ: Ghi giảm nguồn vốn kinh doanh khi:
- Hoàn trả vốn kinh doanh cho các tổ chức và cá nhân đã góp vốn;
- Các trường hợp giảm khác.
Bên Có: Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh khi:
- Nhận vốn góp của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài đơn vị;
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ (nếu có).
Số dư bên Có: Phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có của đơn vị.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Nhận vốn kinh doanh do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị đóng góp... để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213....
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
3.2- Bổ sung vốn kinh doanh từ chênh lệch thu, chi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (lợi nhuận sau thuế, nếu có), ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (4212)
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
3.3- Hoàn trả lại nguồn vốn kinh doanh cho các tổ chức và cá nhân trong và ngoài đơn vị và các trường hợp giảm nguồn vốn kinh doanh khác:
- Trường hợp hoàn trả lại vốn góp bằng tiền, hàng tồn kho, ghi:
Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
Có các TK 111, 112, 152, 153, 156.
- Trường hợp hoàn trả lại vốn góp bằng TSCĐ, ghi:
Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế
Có các TK 211, 213.