1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh số chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại và chi từ nguồn vay nợ của nước ngoài do đơn vị làm chủ dự án (trực tiếp điều hành, trực tiếp chi tiêu).
1.2- Tài khoản 612 “Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài” chỉ sử dụng ở những đơn vị được tiếp nhận các khoản viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mà đơn vị được giao làm chủ dự án và các đơn vị được tiếp nhận các khoản vay nợ từ nước ngoài mà đơn vị là đơn vị thụ hưởng.
1.3- Trường hợp đơn vị có nhiều chương trình, dự án viện trợ, vay nợ nước ngoài kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết chi phí theo từng chương trình, dự án và tập hợp chi phí theo yêu cầu quản lý.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Bên Nợ: Các khoản chi phí từ nguồn viện trợ, từ nguồn vay nợ nước ngoài phát sinh.
Bên Có:
- Các khoản được phép ghi giảm chi phí trong năm;
- Kết chuyển số chi phí từ nguồn viện trợ, chi vay nợ nước ngoài vào TK 911- Xác định kết quả.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 612- Chi phí từ nguồn viện trợ vay nợ nước ngoài, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6121- Chi từ nguồn viện trợ: Phản ánh các khoản chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài.
- Tài khoản 6122- Chi từ nguồn vay nợ nước ngoài: Phản ánh các khoản chi từ nguồn vay nợ nước ngoài.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Khi xuất quỹ tiền mặt, rút tiền gửi từ nguồn viện trợ, nguồn vay nợ nước ngoài để chi, ghi:
Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.
3.2- Xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động dự án viện trợ, vay nợ nước ngoài, ghi:
Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có các TK 152, 153.
3.3- Các dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán, ghi:
Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có TK 331- Phải trả cho người bán.
Khi thanh toán các dịch vụ mua ngoài, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.
3.4- Trường hợp ứng trước cho nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ:
- Khi ứng trước cho nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ bằng tiền mặt hoặc tiền gửi dự toán, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112.
- Khi nghiệm thu, thanh lý hợp đồng nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Nợ các TK 111, 112 (nếu số ứng trước lớn hơn số phải trả)
Có TK 331- Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (nếu số ứng trước nhỏ hơn số phải trả).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.
3.5- Tiền lương của cán bộ chuyên trách dự án phải trả và phụ cấp phải trả cho nhân viên hợp đồng của dự án và những người tham gia thực hiện chương trình, dự án viện trợ, ghi:
Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài (6121)
Có TK 334- Phải trả người lao động.
Khi trả lương cho cán bộ chuyên trách dự án viện trợ không hoàn lại, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.
3.6- Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BH thất nghiệp của cán bộ chuyên trách dự án viện trợ, ghi:
Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài (6121)
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương.
Khi chuyển tiền cho cơ quan BHXH, công đoàn, ghi:
Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương
Có TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.
3.7- Thanh toán tạm ứng tính vào chi viện trợ, vay nợ nước ngoài, ghi:
Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có TK 141- Tạm ứng.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.
3.8- Trường hợp nhà tài trợ chuyển thẳng tiền thuộc chương trình, dự án cho bên thứ 3 (nhà cung cấp, chuyên gia tư vấn....), ghi:
Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.
Căn cứ Lệnh ghi thu - ghi chi, ghi:
Nợ TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại.
Đồng thời, ghi:
Có TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại.
3.9- Trường hợp nộp trả lại nhà tài trợ (do không thực hiện dự án), khi nộp, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.10- Cuối năm, tính hao mòn TSCĐ thuộc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho dự án viện trợ, ghi:
Nợ TK 612- Chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
3.11- Cuối năm, kết chuyển chi phí viện trợ, vay nợ nước ngoài sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả”, ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả (9111)
Có TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ,vay nợ nước ngoài.