1- Nguyên tắc hạch toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình giao và sử dụng nguồn vay nợ nước ngoài.
1.2- Các đơn vị phải theo dõi chi tiết số đã chi ra từ nguồn vay nợ nước ngoài theo Mục lục NSNN và phải phản ánh số dự toán được giao trong năm.
1.3- Tài khoản này được hạch toán khi đơn vị được cấp có thẩm quyền giao dự toán về các khoản vay nợ nước ngoài và khi đơn vị thực hiện ghi vay - ghi tạm ứng hoặc ghi vay - ghi chi nguồn vay nợ nước ngoài theo Mục lục NSNN để phục vụ lập báo cáo quyết toán ngân sách.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 006- Dự toán vay nợ nước ngoài
Bên Nợ:
- Dự toán vay nợ nước ngoài được giao;
- Số dự toán bị hủy (ghi âm);
- Số dự toán điều chỉnh trong năm (tăng ghi dương (+), giảm ghi âm (-)).
Bên Có:
- Số đã được thông báo ghi vay - ghi tạm ứng hoặc ghi vay - ghi chi;
- Nộp trả số đã hạch toán ngân sách nhà nước (ghi âm (-)).
Số dư bên Nợ: Dự toán vay nợ nước ngoài còn lại chưa thực hiện ghi vay - ghi tạm ứng hoặc ghi vay - ghi chi.
Tài khoản 006- Dự toán vay nợ nước ngoài, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 0061- Năm trước: Phản ánh tình hình giao và sử dụng các khoản dự toán vay nợ nước ngoài thuộc ngân sách năm trước đã sử dụng nhưng chưa được quyết toán.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 00611- Tạm ứng: Phản ánh các khoản ghi vay - ghi tạm ứng từ nguồn vay nợ nước ngoài phát sinh tại đơn vị thuộc niên độ năm trước.
+ Tài khoản 00612- Thực chi: Phản ánh các khoản ghi vay - ghi chi từ nguồn vay nợ nước ngoài phát sinh tại đơn vị thuộc niên độ năm trước hoặc số đã được thanh toán tạm ứng.
- Tài khoản 0062- Năm nay: Phản ánh tình hình giao và sử dụng các khoản dự toán vay nợ nước ngoài thuộc niên độ ngân sách năm nay.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 00621- Tạm ứng: Phản ánh các khoản ghi vay - ghi tạm ứng từ nguồn vay nợ nước ngoài phát sinh tại đơn vị thuộc niên độ năm nay.
+ Tài khoản 00622- Thực chi: Phản ánh các khoản ghi vay - ghi chi từ nguồn vay nợ nước ngoài phát sinh tại đơn vị thuộc niên độ năm nay hoặc số đã được thanh toán tạm ứng.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Khi được cấp có thẩm quyền giao dự toán từ nguồn vay nợ nước ngoài, ghi:
Nợ TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài.
3.2- Khi nhận được thông báo hạch toán ngân sách:
a) Căn cứ vào thông báo ghi vay - ghi tạm ứng, ghi:
Có TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (00621).
Khi thanh toán các khoản tạm ứng (chuyển tạm ứng thành thực chi), ghi:
Có TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (00621) (ghi âm).
Đồng thời, ghi:
Có TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (00622).
b) Căn cứ vào thông báo ghi vay - ghi chi, ghi:
Có TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (00622).
3.3- Trường hợp đơn vị bị hủy dự toán, ghi:
Nợ TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (ghi âm).
3.4- Cuối kỳ kế toán năm, các khoản chi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán:
- Kế toán phải kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ của TK năm nay sang TK năm trước để chờ phê duyệt quyết toán, ghi:
Nợ TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (0062) (ghi âm).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (0061) (ghi dương).
- Kế toán phải kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Có của TK năm nay sang TK năm trước để chờ phê duyệt quyết toán, ghi:
Có TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (0062) (ghi âm).
Đồng thời, ghi:
Có TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (0061) (ghi dương).
3.5- Trường hợp nộp trả khoản vay đã hạch toán vào NSNN, ghi:
Có TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (ghi âm).
3.6- Khi báo cáo được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, ghi:
Nợ TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (0061) (ghi âm).
Đồng thời, ghi:
Có TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (0061) (ghi âm).