HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
(1) Đơn vị hành chính, sự nghiệp do địa phương quản lý, không có đơn vị cấp trên thì nộp báo cáo cho cơ quan Tài chính cùng cấp và KBNN nơi giao dịch.
Đơn vị hành chính, sự nghiệp do trung ương quản lý, không có đơn vị cấp trên thì nộp báo cáo cho cơ quan Tài chính cùng cấp và KBNN (Cục kế toán nhà nước).
(2) Các đơn vị sự nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải nộp thuế theo quy định về pháp luật thuế thì phải nộp báo cáo tài chính cho cơ quan Thuế.
2. Báo cáo quyết toán
2.1. Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động
2.1.1. Danh mục và nơi nhận báo cáo
1. Báo cáo tài chính
- (*) Chỉ nộp báo cáo tài chính năm.
- Những đơn vị vừa là dự toán cấp I, vừa là đơn vị dự toán cấp III nhận dự toán kinh phí trực tiếp từ Thủ tướng Chính phủ hoặc Chủ tịch UBND do cơ quan Tài chính trực tiếp duyệt quyết toán thì báo cáo đó gửi cho cơ quan Tài chính.
- Đơn vị dự toán cấp II chỉ gửi báo cáo tài chính cho đơn vị dự toán cấp I.
- Đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan Tài chính, Thông kê, Kho bạc.
- Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý.
+ Đơn vị kế toán trực thuộc (nếu có) nộp báo cáo tài chính quí cho đơn vị kế toán cấp III, thời hạn nộp báo cáo tài chính do đơn vị kế toán cấp trên cấp III quy định;
+ Đơn vị kế toán cấp III nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp II và cơ quan Tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất 10 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý;
+ Đơn vị kế toán cấp II nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp I hoặc cho cơ quan Tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất 20 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý;
+ Đơn vị kế toán cấp I nộp báo cáo tài chính cho cơ quan Tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất 25 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý;
Ghí chú:
(1), (2) Đơn vị hành chính, sự nghiệp là đơn vị dự toán cấp I; đơn vị vừa là đơn vị dự toán cấp I vừa là đơn vị sử dụng NSNN (không có đơn vị trực thuộc) do cơ quan Tài chính trực tiếp duyệt quyết toán thì báo cáo gửi cho cơ quan Tài chính. Các đơn vị còn lại gửi báo cáo cho cơ quan cấp trên.
2.1.2. Danh mục và mẫu biểu báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động này được áp dụng cho cả đơn vị sử dụng kinh phí và đơn vị cấp trên tổng hợp số liệu quyết toán. Riêng “Báo cáo thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm toán, thanh tra, tài chính” cơ quan cấp 1 tổng hợp theo biểu mẫu quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật NSNN và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2.2. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB
Trường hợp đơn vị có phát sinh kinh phí NSNN cấp cho hoạt động XDCB thì thực hiện theo chế độ báo cáo hướng dẫn tại Thông tư 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm và các văn bản hướng dẫn bổ sung, sửa đổi (nếu có).
Video hướng dẫn nộp báo cáo cho Kho bạc
Lưu ý: Một số nghiệp vụ cơ bản trước khi lập Báo cáo tài chính năm
I. Hàng tháng: Kế toán căn cứ vào chứng từ thanh toán tạm ứng thường xuyên hạch toán
- Nợ TK 337 ... / Có TK 511... chuyển tạm sang thực chi.
II. Cuối năm:
1. Xác định tính hao mòn, khấu hao:
- Nợ TK 61113 / Có TK 214 xác định khấu hao
- Nợ TK 36611 / Có TK 5118 số khấu hao trong năm
2. Kết chuyển tính hao mòn, khấu hao:
- Nợ TK 5112 / Có TK 911 xác định kết quả
- Nợ TK 911 / Có TK 61113 số khấu hao trong năm
3. Kết chuyển xác định kế quả:
- Nợ TK 511... / Có TK 911 xác định kết quả
- Nợ TK 911 / Có TK 611... số khấu hao trong năm