1.1. Động tác nghiêm.
- Trường hợp vận dụng: để rèn luyện cho mọi người tác phong nghiêm túc, tư thế hùng mạnh khẩn trương, đức tính bình tĩnh, nhẫn nại, đồng thời rèn luyện ý thức tổ chức, kỉ luật thống nhất và tập trung, sẵn sàng chấp hành mệnh lệnh. Đứng nghiêm là động tác cơ bản của quân nhân, làm cơ sở cho mọi động tác khác.
- Khẩu lệnh: “NGHIÊM” không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh: “NGHIÊM”, hai gót chân đặt sát nhau, hai bàn chân mở rộng 450, hai đầu gối thẳng sức nặng toàn thân dồn đều vào hai bàn chân, ngực nở, bụng hơi thóp lại, hai tay buông thẳng, năm ngón tay khép lại và cong tự nhiên, đầu ngón tay cái đặt vào giữa đốt thứ nhất và đốt thứ hai của ngón trỏ, đầu ngón tay giữa đặt đúng theo đường chỉ quần, miệng ngậm, cằm thu, mắt nhìn thẳng, quân dung tươi tỉnh.
- Những điểm chú ý:
+ Không động đậy, không lệch vai
+ Mắt nhìn thẳng, nét mặt tươi vui, nghiêm túc
1.2. Động tác nghỉ.
- Trường hợp vận dụng: Áp dụng cho quân nhân đứng trong hàng đỡ mỏi mà vẫn giữ được tư thế, hàng ngũ nghiêm chỉnh và tập trung sức chú ý.
- Khẩu lệnh: “NGHỈ” không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “NGHỈ”, đầu gối trái hơi chùng sức nặng toàn thân dồn vào chân phải, thân trên và hai tay như khi đứng nghiêm, khi mỏi trở về tư thế nghiêm rồi chuyển sang đầu gối phải hơi chùng.
- Động tác nghỉ hai chân mở rộng bằng vai: áp dụng đối với thuỷ thủ khi đứng trên tàu và đối với tất cả các quân nhân khi tập thể dục, thể thao. Khi nghe dứt động lệnh "NGHỈ" chân trái đưa sang bên trái 1 bước rộng bằng vai (tính từ mép ngoài của hai bàn chân), gối thẳng tự nhiên, thân trên vẫn giữ thẳng như khi đứng nghiêm, trọng lượng toàn thân dồn đều vào hai chân, đồng thời hai tay đưa về sau lưng, tay trái nắm cổ tay phải, bàn tay phải nắm lại tự nhiên lòng bàn tay hướng về sau, khi mỏi đổi tay phải nắm cổ tay trái
Trường hợp vận dụng: để đổi hướng được nhanh chóng, chính xác, giữ được vị trí đứng, duy trì trật tự đội hình.
2.1. Động tác quay bên phải, bên trái.
- Khẩu lệnh: “Bên phải (trái) - QUAY” có dự lênh và động lệnh; “Bên phải (trái)” là dự lênh, “QUAY” là động lệnh
- Động tác: khi nghe dứt động lệnh “QUAY” làm 2 cử động.
Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai gối thẳng tự nhiên; lấy gót chân phải (trái) và mũi bàn chân trái (phải) làm trụ (quay về bên nào thì dùng gót chân bên ấy và mũi bàn chân kia làm trụ), phối hợp với sức xoay của người quay toàn thân sang phải (trái) 900, sức nặng toàn thân dồn vào chân phải (trái).
Cử động 2: Đưa chân trái (phải) lên thành tư thế đứng nghiêm.
2.2. Động tác quay đằng sau: cơ bản giống động tác quay bên trái chỉ khác dùng gót bàn chân phải và mũi bàn chân trái làm trụ quay một góc sang trái 1800.
- Những điểm chú ý:
+ Khi nghe dự lệnh, người không lấy đà trước để quay.
+ Khi đưa chân phải (trái) lên không đưa ngang để dập gót.
+ Quay sang hướng mới, sức nặng toàn thân dồn vào chân làm trụ, chân trụ và thân người thẳng, chân còn lại đứng bằng mũi bàn chân.
+ Khi quay, hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. Người không nghiêng ngả.
- Trường hợp vận dụng: Để di chuyển vị trí ở cự li từ 5 bước trở lại và điều chỉnh đội hình được trật tự, thống nhất.
3.1. Động tác tiến, lùi.
- Khẩu lệnh: “Tiến (lùi) X bước- BƯỚC” có dự lệnh và động lệnh; “Tiến (Lùi) X bước” là dự lệnh, “BƯỚC” là động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “BƯỚC”, chân trái bước trước rồi đến chân phải bước tiếp theo (độ bước như đi đều 75cm), hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. Khi tiến đủ số bước quy định thì đứng lại đưa chân phải (trái) về đặt sát chân trái (phải) thành tư thế đứng nghiêm.
3.2. Động tác qua phải, qua trái.
- Khẩu lệnh: “Qua phải (trái) X bước - BƯỚC” có dự lệnh và động lệnh. “Qua phải (trái) X bước” là dự lệnh, “BƯỚC” là động lệnh
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “BƯỚC”, thì di chuyển sang phải (trái), mỗi bước rộng bằng vai (tính từ hai mép ngoài của hai gót chân). Qua bên nào thì chân bên ấy bước trước, và từng bước kéo chân kia về thành tư thế nghiêm rồi mới bước tiếp bước khác, bước đủ số bước quy định rồi dừng lại
- Những điểm chú ý:
+ Cự ly trên 05 bước phải làm động tác đi đều hoặc chạy đều. Khi lùi hoặc qua phải, qua trái trên 05 bước phải quay về hướng mới, về tư thế đứng nghiêm, rồi mới đi đều hoặc chạy đều.
+ Tiến, lùi độ dài mỗi bước như đi đều.
Trường hợp vận dụng: khi học tập, sinh hoạt ngoài trời hoặc trong hội trường (không có ghế) được thống nhất, trật tự.
4.1. Động tác ngồi xuống.
- Khẩu lệnh: “NGỒI XUỐNG” không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh làm 2 cử động:
Cử động 1: Chân trái đứng nguyên, chân phải bắt chéo qua chân trái, bàn chân phải đặt sát bàn chân trái,
Cử động 2: Ngồi xuống, hai chân vắt chéo nhau, hai đầu gối mở rộng bằng vai hoặc hai chân mở rộng bằng vai, hai cánh tay cong tự nhiên, hai khuỷu tay đặt trên hai đầu gối, bàn tay trái nắm cổ tay phải, bàn tay phải nắm tự nhiên, mu bàn tay hướng lên trên. Khi mỏi thì đổi tay phải nắm cổ tay trái.
4.2. Động tác đứng dậy.
- Khẩu lệnh: “ĐỨNG DẬY” không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ĐỨNG DẬY”, làm 2 cử động:
Cử động 1: Người đang ở tư thế ngồi, hai chân bắt chéo nhau (nếu ngồi 2 chân mở rộng bằng vai thì phải trở về tư thế ngồi 2 chân bắt chéo nhau), hai bàn tay nắm lại chống xuống đất (mu bàn tay hướng về phía trước) phối hợp với hai chân đẩy người đứng thẳng dậy.
Cử động 2: Đưa chân phải về vị trí cũ, đặt sát chân trái thành tư thế đứng nghiêm.
Trường hợp vận dụng: dùng để di chuyển đội hình có trật tự, thống nhất, hùng mạnh, trang nghiêm.
5.1. Động tác đi đều:
- Khẩu lệnh: “Đi đều - BƯỚC” có dự lệnh và động lệnh; “đi đều” là dự lệnh, “BƯỚC” là động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “BƯỚC”, làm 2 cử động:
Cử động 1: Chân trái bước lên cách chân phải 75cm, đặt gót chân rồi đến cả bàn chân xuống đất, trọng lượng toàn thân dồn nhiều vào chân trái, đồng thời tay phải đánh ra phía trước khuỷu tay gập lại và nâng lên, cánh tay trên tạo với thân người một góc 60 độ, cánh tay dưới thành đường thăng bằng, song song với mặt đất, cách thân người 20cm có độ dừng, nắm tay úp xuống, khớp xương thứ ba ngón tay trỏ cao ngang mép dưới và thẳng với cúc túi áo ngực bên trái; đối với cán bộ, chiến sĩ nữ: mép trên cánh tay dưới cao ngang với cúc áo thứ 2 từ trên xuống, khớp xương thứ ba ngón tay trỏ thẳng với đường chiết ly áo bên trái; tay trái đánh về sau, cánh tay thẳng, sát thân người, hợp với thân người một góc 45 độ có độ dừng, lòng bàn tay quay vào trong, mắt nhìn thẳng .
Cử động 2: Chân phải bước lên cách chân trái 75cm, tay trái đánh ra phía trước như tay phải, tay phải đánh ra phía sau như tay trái. Cứ như vậy chân nọ tay kia tiếp tục bước với tốc độ 110 bước trong 1 phút.
5.2. Động tác đứng lại.
- Khẩu lệnh: “Đứng lại- ĐỨNG” có dự lệnh và động lệnh; “Đứng lại” là dự lệnh, “ĐỨNG” là động lệnh. động và dự lệnh đều rơi vào chân phải.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ĐỨNG”, làm 2 cử động:
Cử động 1: Chân trái bước lên một bước bàn chân đặt chếch sang trái 22,50.
Cử động 2: Chân phải đưa lên đặt sát với chân phải (bàn chân đặt chếch sang bên phải 22,50). Hai tay đưa về tư thế đứng nghiêm.
- Những điểm chú ý:
+ Khi đánh tay ra phía trước phải giữ đúng cự li, độ cao.
+ Tay đánh ra sau thẳng tự nhiên, bước chân đủ 75cm, không nói chuyện, quân dung tươi tỉnh.
5.3. Đổi chân trong khi đi.
Trong khi đi đều trong đội hình thấy tiếng hô của người chỉ huy: Tiếng hô “MỘT” rơi vào lúc bàn chân trái vừa chạm đất, tiếng “HAI” rơi vào lúc bàn chân phải vừa chạm đất, thì phải đổi chân ngay.
- Động tác: gồm 3 cử động:
Cử động 1: Chân trái bước lên một bước.
Cử động 2: Chân phải bước tiếp 1 bước ngắn (Bước đệm) đặt sau gót chân trái, dùng mũi bàn chân phải làm trụ, chân trái bước nhanh về phía trước một bước ngắn (lúc này tay phải đánh về phía trước, tay trái đánh về phía sau có dừng lại).
Cử động 3: Chân phải bước lên phối hợp với đánh tay, đi theo nhịp bước thống nhất.
- Những điểm chú ý: Chân không mổ cò, tay chân phối hợp nhịp nhàng.
Trường hợp vận dụng: dùng để điều chỉnh đội hình trong khi đi
6.1. Động tác giậm chân
- Khẩu lệnh: “Giậm chân - GIẬM”, “Giậm chân” là dự lệnh; “GIẬM” là động lệnh.
- Động tác: khi nghe dứt động lệnh “GIẬM” thực hiện hai cử động:
Cử động 1: chân trái co lên mũi bàn chân cách mặt đất 20cm rồi đặt xuống, đồng thời tay phải đánh về phía trước, tay trái đánh về phía sau như đi đều.
Cử động 2: Chân phải nhấc lên rồi đặt xuống như chân trái, đồng thời tay trái đánh về phía trước, tay phải đánh về phái sau như đi đều. Cứ như vậy chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng giậm chân tại chỗ theo nhịp hô của người chỉ huy khoảng 110 bước/phút
6.2. Động tác đổi chân
Khi thấy mình giậm chân sai so với nhịp giậm chân của phân đội, phải làm động tác đổi chân.
Động tác: gồm 3 cử động
Cử động 1: Chân trái giậm 1 bước, dừng lại.
Cử động 2: Chân phải giậm liên tiếp 2 bước tại chỗ (tay trái đánh về phía trước, tay phải đánh về phía sau có dừng lại).
Cử động 3: Chân trái giậm một bước, rồi hai chân thay nhau giậm theo nhịp thống nhất.
6.3. Động tác đứng lại
- Khẩu lệnh: “Đứng lại - ĐỨNG” có dự lệnh và động lệnh, “Đứng lại” là dự lệnh, “ĐỨNG” là động lệnh
- Động tác: Dứt động lệnh “ĐỨNG” làm 2 cử động:
Cử động 1: Chân trái giậm tiếp 1 bước (tay vẫn đánh như đi đều).
Cử động 2: Chân phải đưa về đặt sát chân trái, đồng thời hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.