Nội dung chính

1. Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

2. Từ vựng khi tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

3. Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ấn tượng

Bạn gặp gỡ bạn bè là một người bạn ngoại quốc nhưng lại không biết giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh như thế nào. Bạn ứng tuyển một vị trí tại một công ty đa quốc gia, nhưng khi đến vòng phỏng vấn trực tiếp bạn đã chật vật ngay từ phần giới thiệu bản thân. Nếu bạn đã và đang gặp một trong hai tình huống này, bài viết Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh với 12 nhóm ngành nghề cơ bản sau là dành cho bạn.

1.1. Bố cục phần giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Dưới đây là bố cục cơ bản của một bài Giới thiệu về bản thân:

  • Tên, Tuổi

  • Học vấn

  • Nghề nghiệp / kinh nghiệm làm việc / năng lực chuyên môn

  • Sở thích / Tính cách

  • Phương châm sống/ làm việc (Không nên đề cập khi cuộc đối thoại chỉ mang tính xã giao và bạn không muốn phát triển một mối quan hệ thân thiết với người nghe.)

1.2. Các cấu trúc câu để giới thiệu bản thân

Ở phần này, sẽ có nhiều mục khác nhau tương đương với từng chủ đề khi muốn giới thiệu như Tên, Tuổi,Tình trạng hôn nhân… và mỗi phần sẽ có nhiều cấu trúc câu khác nhau. Phần giới thiệu bản thân của bạn không cần và cũng không nên bao gồm hết tất cả các mục này. Thay vào đó bạn hãy dựa vào ý muốn, nhu cầu và tình huống cụ thể để chọn ra những nội dung bạn cần giới thiệu.

Cách giới thiệu tên

  • My name is…: Tên tôi là…

  • My full name is… : Tên đầy đủ của tôi là…

  • My name is… (tên thật). You can also call me… (biệt danh): Tên tôi là… Bạn cũng có thể gọi tôi là…

Cách giới thiệu tuổi

I’m… years old: Tôi… tuổi.

  • I’m in my twenties/ thirties/ forties/ fifties/… : Tôi đang ở những năm hai mươi/ ba mươi/ bốn mươi/ năm mươi/…

  • I’m in my early twenties/ thirties/ forties/ fifties/… : Tôi đang ở đầu những năm hai mươi/ ba mươi/ bốn mươi/ năm mươi/…

  • I’m in my mid-twenties/ thirties/ forties/ fifties/… : Tôi đang ở giữa những năm hai mươi/ ba mươi/ bốn mươi/ năm mươi/…

  • I’m in my late twenties/ thirties/ forties/ fifties/… : Tôi đang ở cuối những năm hai mươi/ ba mươi/ bốn mươi/ năm mươi/…

Cách giới thiệu tình trạng hôn nhân

  • I’m married: Tôi đã kết hôn

  • I’m engaged: Tôi đã đính hôn

  • I’m divorced: Tôi đã ly hôn

  • I’m (still) single: Tôi (vẫn) độc thân

  • I’m single but not available: Tôi độc thân nhưng không sẵn sàng cho một mối quan hệ

  • I’m single and ready to mingle: Tôi độc thân và sẵn sàng cho một mối quan hệ

  • I’m dating: Tôi đang hẹn hò

Cách giới thiệu trình độ học vấn

  • I graduated from… (tên trường) with a bachelor’s degree in… (tên ngành):Tôi đã tốt nghiệp trường… với tấm bằng cử nhân ngành…

  • I’m majoring in… (tên ngành) at… (tên trường): Tôi đang theo học ngành… tại trường…

  • I’m a freshman/sophomore/junior/senior at… (tên trường): Tôi là một sinh viên năm nhất/năm hai/năm ba/năm cuối tại trường…

Cách giới thiệu công việc hiện tại

  • I’m (currently) a/an… (tên nghề): Tôi (hiện) là một…

  • I’m (currently) working as a/an… (tên nghề) at… (tên công ty): Tôi (hiện) đang làm việc với tư cách một… tại…

  • I have just graduated, and I’m looking for a job in… (tên lĩnh vực): Tôi vừa mới tốt nghiệp và tôi đang tìm một công việc trong lĩnh vực…

Cách giới thiệu kinh nghiệm làm việc

I have about… years’ experience of working as a/an… (tên nghề) at… (tên công ty). During those years, I have gained valuable knowledge and skills such as… (tên kiến thức và kỹ năng)

-> Tôi có khoảng… năm kinh nghiệm làm việc ở vị trí tại công ty… Trong suốt những năm này, tôi đã tích lũy được những kiến thức và kỹ năng quý giá như…

I have pretty much experience in many fields such as… (tên các lĩnh vực)

-> Tôi có khá nhiều kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực như là… (tên các lĩnh vực)

I have about… years’ experience in… (tên lĩnh vực). During those years, I have gained valuable knowledge and skills such as… (tên kiến thức và kỹ năng).

-> Tôi có khoảng… năm trong lĩnh vực… Trong suốt những năm này, tôi đã tích lũy được những kiến thức và kỹ năng quý giá như…

Cách giới thiệu sở thích

Lưu ý: Tại chỗ “…” các bạn hãy thêm (các) danh từ hoặc V-ing chỉ sở thích của các bạn nhé!

  • I enjoy…: Tôi thích…

  • I’m interested in…: Tôi hứng thú với…

  • I’m passionate about…: Tôi đam mê…

  • I’m a big fan of…: Tôi là một fan bự của…

  • I spend hours on…: Tôi dành hàng giờ cho…

Cách giới thiệu tính cách

  • Lưu ý: Tại chỗ “…” các bạn hãy thêm (các) tính từ mô tả tính cách của các bạn nhé.

  • I think I’m a/ an… person/ employee: Tôi nghĩ tôi là một người/ nhân viên…

  • People usually describe me as a/ an… person: Người khác thường miêu tả tôi là một người…

  • I’m usually described as a/ an… person/ employee: Tôi thường xuyên được mô tả là một người/ nhân viên…

  • My former boss and co-workers always described me as a/an… employee: Sếp và các đồng nghiệp cũ của tôi đã luôn mô tả tôi là một nhân viên…

  • My former boss and co-workers always saw me as a/an… employee: Sếp và các đồng nghiệp cũ của tôi đã luôn nhìn nhận tôi là một nhân viên…

Cách giới thiệu về điểm mạnh trong công việc

Lưu ý: Các bạn hãy điền tên các kỹ năng vào chỗ “…” nhé.

  • I have confidence in my…: Tôi tự tin về… của tôi.

  • I am often praised for my…:Tôi thường được khen về… của tôi.

  • I believe my strongest trait(s) is/are my…: Tôi tin rằng (những) điểm mạnh nhất của tôi là… của tôi.

  • I think one of my strongest traits is my…: Tôi nghĩ một trong những điểm mạnh nhất của tôi là… của tôi.

Cách giới thiệu phương châm sống

  • To me, what matter(s) most in life is/ are… (danh từ hoặc v-ing): Đối với tôi, (những) điều có ý nghĩa nhất trong cuộc sống là…

  • To me, the most important thing(s) in life is/ are… (danh từ hoặc v-ing): Đối với tôi, (những) điều quan trọng nhất trong cuộc sống là…

  • My personal motto is… (câu châm ngôn): Châm ngôn của tôi là…

  • What make(s) my life meaningful is/ are… (danh từ hoặc v-ing): (Những) điều khiến cuộc sống tôi ý nghĩa là…

  • My ultimate goal(s) in life is/ are… (danh từ hoặc v-ing): (Những) mục tiêu quan trọng nhất trong cuộc sống của tôi là…

Cách giới thiệu phương châm làm việc

To me, what matter(s) most in my career is/ are… (danh từ hoặc v-ing)

-> Đối với tôi, (những) điều có ý nghĩa nhất trong sự nghiệp là…

To me, the most important thing(s) in my career is/ are… (danh từ hoặc v-ing)

-> Đối với tôi, (những) điều quan trọng nhất trong sự nghiệp của tôi là…

My favorite motivational quote for work is… (trích dẫn)

-> Trích dẫn truyền cảm hứng làm việc yêu thích của tôi là…

My ultimate goal(s) in my career is/ are… (danh từ hoặc v-ing)

-> (Những) mục tiêu quan trọng nhất trong sự nghiệp của tôi là…

Một số câu hoàn chỉnh khác để nói về định hướng làm việc:

  • I always have a can-do attitude: Tôi luôn có thái độ “tôi làm được”.

  • I always try my best to conquer challenges arising in my job: Tôi luôn cố gắng hết sức để chinh phục những thử thách phát sinh trong công việc.

  • I am always willing to take on challenges: Tôi luôn sẵn sàng đón nhận thử thách.

  • I never cease to develop myself: Tôi không bao giờ ngừng phát triển bản thân.

  • I am wholehearted about whatever I do: Tôi hết lòng với mọi thứ mình làm.

Trong các cấu trúc ở trên, bạn có thể thấy những phần “…” cần điền thêm từ vựng vào. Dưới đây TalkFirst sẽ cung cấp cho bạn một số nhóm từ mà bạn có thể khó tìm kiếm ở những nguồn khác. Trong mỗi đề mục, TalkFirst sẽ chọn ra những từ mới lạ thay vì những từ đã quá phổ biến.

2.1. Danh từ chỉ các lĩnh vực học tập và làm việc

  • accounting /əˈkaʊntɪŋ/: kế toán

  • auditing /ˈɔːdɪtɪŋ/: kiểm toán

  • banking /ˈbæŋkɪŋ/: ngân hàng

  • brand management /ˈbrænd mænɪdʒmənt /: quản trị thương hiệu

  • business administration /ˈbɪznəs ədmɪnɪstreɪʃn/: quản trị kinh doanh

  • design /dɪˈzaɪn/: thiết kế

  • e-commerce /ˈiː kɑːmɜːrs/: thương mại điện tử

  • finance /ˈfaɪnæns/: tài chính

  • human resources management /ˌhjuːmən rɪˈsɔːrsɪz mænɪdʒmənt/: quản trị nhân lực

  • information technology /ˌɪnfərˌmeɪʃn tekˈnɑːlədʒi/: công nghệ thông tin

  • marketing /ˈmɑːrkɪtɪŋ/: tiếp thị

  • purchasing /ˈpɜːrtʃəsɪŋ/: thu mua

2.2. Các tính từ mô tả tính cách

Lưu ý:

– Các từ trong các hàng xanh dương: Hợp khi đi xin việc hơn

– Các từ trong các hàng cam: Hợp trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày hơn

  • ambitious /æmˈbɪʃəs/: tham vọng

  • cooperative (cooperate) /kəʊˈɑːpərətɪv/: có tính hợp tác/chịu hợp tác

  • decisive (decide) /dɪˈsaɪsɪv/: quyết đoán

  • dedicated (dedicate) /ˈdedɪkeɪtɪd/: cống hiến

  • dynamic /daɪˈnæmɪk/: năng nổ/ nhiệt huyết

  • proactive /ˌprəʊˈæktɪv/: chủ động

  • easy-going /ˌiːzi ˈɡəʊɪŋ/:

  • dễ tính/ dễ chịu

  • frank /fræŋk/: thẳng thắn

  • humorous /ˈhjuːmərəs/: hài hước

  • modest /ˈmɑːdɪst/: khiêm tốn

  • sincere /sɪnˈsɪr/: chân thành

2.3. Từ vựng về các kỹ năng cần thiết trong công việc

  • creativity /ˌkriːeɪˈtɪvəti/: sự sáng tạo

  • critical thinking skills /ˈkrɪtɪkl/: kỹ năng tư duy phản biện

  • independent working skills /ˌɪndɪˈpendənt/: kỹ năng làm việc độc lập

  • leadership skills /ˈliːdərʃɪp/: kỹ năng lãnh đạo

  • presentation skills /ˌpriːznˈteɪʃn/: kỹ năng thuyết trình

  • problem-solving skills /ˈprɑːbləm sɑːlvɪŋ/: kỹ năng giải quyết vấn đề

  • teamwork skills /ˈtiːmwɜːrk/: kỹ năng làm việc nhóm

  • time management skills /ˈmænɪdʒmənt/: kỹ năng quản lý thời gian

3.1. Bối cảnh giao tiếp hằng ngày

  • Hi! Nice to see you guys. I’m… You can also call me … ⟶ Xin chào! Rất vui được gặp các bạn. Mình là… Gọi mình là… cũng được.

  • I’m in my early twenties, and I’m working for a software company in District 9. ⟶ Mình đang đầu những năm 20 và đang làm cho một công ty phần mềm ở Quận 9.

  • I’m a big fan of sports and movies. ⟶ Mình là một fan bự của thể thao và phim ảnh.

  • If you have the same interests, you and I may get along well. ⟶ Nếu bạn cũng có những sở thích đó, mình và bạn có thể sẽ hợp cạ lắm đây.

3.2. Đi phỏng vấn xin việc

  • Hello, everyone! First of all, it’s a pleasure being here today. Now, I would like to introduce myself. ⟶ Xin chào mọi người! Lời đầu tiên, tôi rất vinh dự được có mặt ở đây hôm nay. Bây giờ, tôi xin giới thiệu về bản thân.

  • My full name is …. You can call me … or …. ⟶ Tên đầy đủ của tôi là …. Anh/chị có thể gọi tôi là … hoặc ….

  • I graduated from University of Economics Ho Chi Minh City with a bachelor’s degree in Marketing. ⟶ Tôi tốt nghiệp cử nhân ngành Marketing tại Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

  • I have two year’s experience of working as a web marketing specialist at a large software company. ⟶ Tôi có hai năm kinh nghiệm ở vị trí chuyên viên marketing mảng website tại một công ty phần mềm lớn.

  • I’m often praised for my creativity and independent working skills. ⟶ Tôi thường được khen về sự sáng tạo và kỹ năng làm việc độc lập của mình.

  • I have a can-do attitude and I love taking on challenges. My working motto is: ‘Nothing is impossible.’ ⟶ Tôi có thái độ “tôi làm được” và rất thích đón nhận thử thách. Châm ngôn làm việc của tôi là: “Không gì là không thể.”

  • That’s some information about me that I think would impress you. Thank you so much for listening! ⟶ Đó là một số thông tin về bản thân tôi mà tôi nghĩ sẽ gây ấn tượng với anh/chị. Cảm ơn vì đã lắng nghe!

Link bài viết: https://talkfirst.vn/mau-cau-gioi-thieu-ban-than-bang-tieng-anh/

Anh Ngữ TalkFirst

Địa chỉ: 778/19 Nguyễn Kiệm, P.4, Q. Phú Nhuận, Tp. HCM

Số điện thoại: (028) 22 644 666

Email: learning@talkfirst.vn

Các mạng xã hộ của TalkFirst:

Google: https://talkfirst.business.site/

Facebook: https://www.facebook.com/TalkFirst.vn/

Twitter: https://twitter.com/AnhnguTalkfirst

Blogger: https://anhngutalkfirst.blogspot.com/

Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCs5IJ1DjTN_ghoK2ORZuewQ

#giới_thiệu_bản_thân_bằng_tiếng_anh #giới_thiệu_về_bản_thân_bằng_tiếng_anh #cách_giới_thiệu_bản_thân_bằng_tiếng_anh #bài_giới_thiệu_bản_thân_bằng_tiếng_anh #giới_thiệu_bản_thân_bằng_tiếng_anh_đơn_giản #mẫu_giới_thiệu_bản_thân_bằng_tiếng_anh #giới_thiệu_bản_thân_tiếng_anh #giới_thiệu_bạn_thân_bằng_tiếng_anh #bài_viết_giới_thiệu_bản_thân_bằng_tiếng_anh #giới_thiệu_bản_thân_bằng_tiếng_anh_ngắn_gọn