Bài viết đầu tiên trong chuỗi bài viết về câu điều kiện, TalkFirst đã chia sẻ với bạn những kiến thức cần nắm chắc về các loại câu điều kiện trong tiếng Anh. Bài viết hôm nay, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cách đảo ngữ câu điều kiện – một khía cạnh nâng cao hơn của câu điều kiện bạn nhé!

1. Khái niệm đảo ngữ câu điều kiện

1.1. Khái niệm đảo ngữ

Đảo ngữ câu điều kiện là việc ta thay đổi cấu trúc thường thấy của mệnh đề if (if clause) trong câu điều kiện, còn mệnh đề chính (main clause) vẫn giữ nguyên. Cụ thể, việc thay đổi cấu trúc này là lược bỏ từ ‘if’ và đẩy một thành phần nhất định (tùy theo cấu trúc) bên trong mệnh đề If lên đầu câu.

Ví dụ: Đảo ngữ với mệnh đề If loại 2 chứa ‘were’:

Câu gốc: If I were you, I would help him.

→ Nếu tôi là bạn, tôi sẽ giúp anh ấy.

+ Câu với mệnh đề If đã được đảo ngữ:

Were I you, I would help him.

→ Phân tích: Liên từ ‘If’ được lược bỏ và động từ to-be ‘were’ được đẩy lên đầu câu.

Tuy nhiên, sẽ có trường hợp đảo ngữ mà trong đó chúng ta sẽ bỏ từ ‘if’ và thêm một trợ động từ vốn không có sẵn trong câu, từ đó dẫn việc thay đổi dạng của động từ chính. Và cuối cùng, ta đảo trợ động từ mới được thêm vào lên vị trí đầu câu.

Ví dụ: Đảo ngữ với mệnh đề If loại 1:

+ Câu gốc: If she wins this lottery, she will buy a house.

→ Nếu cô ấy thắng tờ vé số này, cô ấy sẽ mua một ngôi nhà.

+ Câu với mệnh đề If đã được đảo ngữ:

Should she win this lottery, she will buy a house.

→ Phân tích: Liên từ ‘if’ được lược bỏ, trợ động từ ‘should’ được thêm vào trước động từ chính – ‘wins’ do đó động từ chính phải chuyển thành dạng nguyên mẫu – ‘win’. Cuối cùng, trợ động từ ‘should’ được đảo lên đầu câu.

Lưu ý: Vì khi đảo ngữ, nhìn chung các mệnh đề if có phần ngắn gọn hơn nên bên cạnh tên “mệnh đề điều kiện đảo ngữ”, người ta còn gọi trường hợp này là “mệnh đề điều kiện rút gọn”. Trên thực tế, có khá nhiều người dùng từ “câu điều kiện” thay vì “mệnh đề điều kiện”.

Ta cần phân biệt rõ ràng rằng “mệnh đề điều kiện” chỉ một mình mệnh đề điều kiện (mệnh đề if – if clause) còn “câu điều kiện” là chỉ toàn bộ câu phức bao gồm mệnh đề điều kiện (mệnh đề if – if clause) và mệnh đề chính (main clause). Tuy nhiên, dù có gọi là “câu điều kiện rút gọn/đảo ngữ” thì ta cũng không rút gọn hay đảo ngữ cả câu mà chỉ rút gọn hay đảo ngữ mệnh đề điều kiện (mệnh đề If), còn mệnh đề chính (main clause) ta vẫn giữ nguyên.

1.2. Công dụng

Việc đảo ngữ hay rút gọn mệnh đề điều kiện có một số công dụng như sau:

Làm gọn mệnh đề điều kiện từ đó dẫn đến làm gọn câu điều kiện.

Nhấn mạnh vào mệnh đề điều kiện.

Tăng thêm sự trang trọng và học thuật cho văn phong.

2. Cách đảo ngữ câu điều kiện theo từng loại

Lưu ý: Các cấu trúc đảo ngữ bên dưới là cấu trúc của MỆNH ĐỀ IF trong câu điều kiện, không phải cấu trúc cả câu. Mệnh đề chính vẫn dùng cấu trúc cơ bản bình thường.

TalkFirst không lặp lại các cấu trúc mệnh đề chính để người học có thể tập trung toàn bộ vào cấu trúc đảo ngữ của mệnh đề if. Nếu bạn chưa tự tin mình đã nắm vững các cấu trúc của mệnh đề chính, bạn nên xem lại trong bài viết đã được TalkFirst đính kèm ở lời mở đầu trước khi tiếp tục bạn nhé!

2.1. Đảo ngữ câu điều kiện loại 0 và loại 1

Bảng cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 0 và 1(cấu trúc của mệnh đề If):

Loại động từ Cấu trúc gốc Cấu trúc đảo ngữ

Động từ to-be If + subject + am/ is/ are (not) + adjective/ noun phrase/ … + (…) Should + subject + (not) + be + adjective/ noun phrase/ … + (…)

Động từ If + subject + (don’t/ doesn’t) + verb (-s/es) + (object) + (…) Should + subject + (not) + verb + (object) + (…)

Lưu ý:

‘verb’ trong các cấu trúc trên chỉ động từ nguyên mẫu (infinitive).

Trợ động từ ‘should’ được thêm vào trong cấu trúc đảo ngữ không mang ý nghĩa “nên” và không hề thay đổi ý nghĩa của mệnh đề if gốc.

Trong trường hợp mệnh đề if gốc đã có sẵn ‘should’, ta chỉ cần đẩy ‘should’ lên đầu câu. ‘should’ trong mệnh đề if thường không mang ý nghĩa khuyên răn mà có chức năng nhấn mạnh thêm việc một điều gì đó có thể sẽ (không) xảy ra. (Xem ví dụ 5 bên dưới)

Cấu trúc đảo ngữ trên dùng được cho mệnh đề if trong cả câu điều kiện loại 0 và loại 1 vì hai loại câu điều kiện này vốn có chung cấu trúc mệnh đề if.

Ví dụ 1: (Câu điều kiện loại 1)

Câu gốc: If you are late today, our boss will get mad.

→ Nếu hôm nay bạn trễ làm, sếp của chúng ta sẽ nổi giận.

Câu có mệnh đề if đảo ngữ: Should you be late today, our boss will get mad.

Ví dụ 2: (Câu điều kiện loại 0)

Câu gốc: If we heat ice, it melts.

→ Nếu chúng ta làm nóng đá, nó tan chảy.

Câu có mệnh đề if đảo ngữ: Should we heat ice, it melts.

Ví dụ 3: (Câu điều kiện loại 1)

Câu gốc: If she doesn’t like something, she will be frank.

→ Nếu cô ấy không thích cái gì, cô ấy sẽ thẳng thắn.

Câu có mệnh đề if đảo ngữ: Should she not like something, she will be frank.

Ví dụ 4: (Câu điều kiện loại 1)

Câu gốc: If my younger sister wins this competition, our parents will be proud.

→ Nếu em gái tôi thắng cuộc thi này, bố mẹ chúng tôi sẽ tự hào.

Câu có mệnh đề if đảo ngữ: Should my younger sister win this competition, our parents will be proud.

Ví dụ 5: (Câu điều kiện loại 1)

Câu gốc: If you should need my help, I will run to you.

→ Nếu bạn có cần sự giúp đỡ của tôi, tôi sẽ chạy đến với bạn.

→ ‘should’ được sử dụng ở đây không phải để diễn đạt lời khuyên mà để nhấn mạnh thêm việc “bạn” có khả năng sẽ cần “sự giúp đỡ của tôi”.

Câu có mệnh đề if đảo ngữ: Should you need my help, I will run to you.

2.2. Mệnh đề If loại 2

Loại động từ Cấu trúc gốc Cấu trúc đảo ngữ

Động từ to-be If + subject + were (not) + adjective/ noun phrase/ pronoun/ … + (…) Were + subject + (not) + adjective/ noun phrase/ pronoun/ … + (…)

Động từ If + subject + (didn’t) + verb hoặc V3/Ved + (object) + (…) Were + subject + (not) + to + verb + (object) + (…)

Lưu ý: ‘verb’ trong các cấu trúc trên chỉ động từ nguyên mẫu (infinitive).

Ví dụ 1:

Câu gốc: If he were taller, he could be a model.

→ Nếu anh ấy cao hơn, anh ấy đã có thể làm người mẫu

Câu với mệnh đề if đảo ngữ: Were he taller, he could be a model.

Ví dụ 2:

Câu gốc: If I were you, I wouldn’t buy this phone.

→ Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua cái điện thoại này.

Câu với mệnh đề if đảo ngữ: Were I you, I wouldn’t buy this phone.

Ví dụ 3:

Câu gốc: If they didn’t have children now, they would have more time to relax.

→ Nếu giờ họ không có con, họ đã có thêm thời gian để thư giãn.

Câu với mệnh đề if đảo ngữ: Were they not to have children now, they would have more time to relax.

2.3. Mệnh đề If loại 3

Loại động từ Cấu trúc gốc Cấu trúc đảo ngữ

Động từ to-be If + subject + had (not) + been + adjective/ noun phrase/ … + (…) Had + subject + (not) + been + adjective/ noun phrase/ … + (…)

Động từ If + subject + (hadn’t) + V3/Ved + (object) + (…) Had + subject + (not) + V3/Ved + (object) + (…)

Ví dụ 1:

Câu gốc: Last Friday, if she hadn’t been sick, she could have come to my party.

→ Thứ Sáu tuần trước, nếu cô ấy đã không ốm, cô ấy đã có thể đến tiệc của tôi.

Câu với mệnh đề if đảo ngữ: Last Friday, had she not been sick, she could have come to my party.

Ví dụ 2:

Câu gốc: Two days ago if her son had passed the exam, she would have been so happy.

→ Hai ngày trước, nếu con trai cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra, cô ấy đã rất vui rồi.

Câu với mệnh đề if đảo ngữ: Two days ago, had her son passed the exam, she would have been so happy.


Xem thêm bài viết tại: https://talkfirst.vn/dao-ngu-cau-dien-kien/


Anh Ngữ TalkFirst

Địa chỉ: 778/19 Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh

Số điện thoại: (028) 22 644 666

Email: learning@talkfirst.vn


Các mạng xã hội của TalkFirst:

Google: https://talkfirst.business.site/

Facebook: https://www.facebook.com/TalkFirst.vn/

Twitter: https://twitter.com/AnhnguTalkfirst

Blogger: https://anhngutalkfirst.blogspot.com/

Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCs5IJ1DjTN_ghoK2ORZuewQ

Google Site: https://sites.google.com/view/anhngutalkfirst/

Google Map: https://www.google.com/maps?cid=7220486722778223103

Mixcloud: https://www.mixcloud.com/talkfirst/

#đảo_ngữ_câu_điều_kiện

#câu_điều_kiện_đảo_ngữ

#đảo_ngữ_của_câu_điều_kiện

#cấu_trúc_đảo_ngữ_câu_điều_kiện

#đảo_ngữ_câu_điều_kiện_loại_1

#đảo_ngữ_câu_điều_kiện_loại_2

#đảo_ngữ_câu_điều_kiện_loại_3