Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Các kiến thức về các thì trong tiếng Anh là một chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng. Khi nói về một hành động đã xảy ra trong khứ, đôi khi chúng ta sẽ gặp phải tình trạng “Liệu hành động chúng ta đang nói tới nên được đặt ở thì Hiện tại hoàn thành (HTHT) hay thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HTHT TD)?”

Thú thật ranh giới của hai thì này khá là mong manh, thế nhưng trong một số các trường hợp cụ thể, ta chỉ có thể dùng được HTHT mà không phải HTHT TD và ngược lại.

Bài viết sau đây sẽ trình bày chi tiết điểm giống và điểm khác nhau của 2 thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!

1. Điểm giống nhau của thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cả hai thì này đều hướng tới hành động đã xảy ra trong quá khứ.

Một số các trường hợp trong câu sử dụng các động từ có tính chất, đặc điểm sinh học về cuộc sống của một cá thể sống nào đó và thường kèm theo thời gian (for/since + time).

Ví dụ 1:

I have worked/lived/studied here for 6 months. (thì Hiện tại Hoàn thành)

I have been working/living/studying here for 6 months. (thì Hiện tại Hoàn thành tiếp diễn)

Ví dụ 2:

I have eaten meat my whole life. (thì Hiện tại Hoàn thành)

I have been eating meat my whole life. (thì Hiện tại Hoàn thành tiếp diễn)

2. Điểm khác nhau của thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì Hiện tại hoàn thành Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc Khẳng định: S + has/have + V Past Participle.

Phủ định: S + has/have + not + V Past Participle.

Nghi vấn: Has/Have + S + V Past Participle ..? Khẳng định: S + has/have + been + Ving

Phủ định: S + has/have + not + been + Ving

Nghi vấn: Has/Have + S + been + Ving?

Cách sử dụng – Hướng đến kết quả của hành động (sự hoàn thành của hành động).

– Tập trung vào số lượng của kết quả.

– Sử dụng với các động từ chỉ hành động không thể kéo dài.

– Được sử dụng với các động từ chỉ tri giác (stative verbs – verbs that refer to a state of mind). Không thể được sử dụng trong hiện tại hoàn thành tiếp diễn. – Nhấn mạnh vào chính sự tiếp diễn của hành động đó (hành động này có thể vẫn tiếp tục diễn ra ở hiện tại và chưa nhìn thấy điểm kết thúc).

– Tập trung vào thời lượng thực hiện hành động.

– Sử dụng với các động từ chỉ hành động có thể kéo dài và kết quả của hành động được thể hiện ở hiện tại.

– Có thể được sử dụng đối với một hành động ngắn nếu như nó vẫn còn đang xảy ra hoặc tạm thời.

– Được sử dụng khi hành động được lặp lại và không rõ dấu hiệu kết thúc (không cần biết đã lặp lại bao nhiêu lần)

2.1. Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

❖ Cấu trúc

Khẳng định: S + has/have + V Past Participle.

Phủ định: S + has/have + not + V Past Participle.

Nghi vấn: Has/Have + S + V Past Participle ..?

Trả lời câu hỏi:

Yes, S + has/have.

No, S + has/have + not.

Xem chi tiết: https://talkfirst.vn/phan-biet-thi-hien-tai-hoan-thanh-va-hien-tai-hoan-thanh-tiep-dien/

Anh Ngữ TalkFirst

Địa chỉ: 778/19 Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh

Số điện thoại: (028) 22 644 666

Email: learning@talkfirst.vn

Các mạng xã hội của TalkFirst:

Google: https://talkfirst.business.site/

Facebook: https://www.facebook.com/TalkFirst.vn/

Twitter: https://twitter.com/AnhnguTalkfirst

Blogger: https://anhngutalkfirst.blogspot.com/

Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCs5IJ1DjTN_ghoK2ORZuewQ

Google Site: https://sites.google.com/view/anhngutalkfirst/

Google Map: https://www.google.com/maps?cid=7220486722778223103

Mixcloud: https://www.mixcloud.com/talkfirst/

#hiện_tại_hoàn_thành_và_hiện_tại_hoàn_thành_tiếp_diễn

#phân_biệt_hiện_tại_hoàn_thành_và_hiện_tại_hoàn_thành_tiếp_diễn

#thì_hiện_tại_hoàn_thành_và_hiện_tại_hoàn_thành_tiếp_diễn

#cách_phân_biệt_hiện_tại_hoàn_thành_và_hiện_tại_hoàn_thành_tiếp_diễn

#phân_biệt_thì_hiện_tại_hoàn_thành_và_hiện_tại_hoàn_thành_tiếp_diễn

#bài_tập_thì_hiện_tại_hoàn_thành_và_hiện_tại_hoàn_thành_tiếp_diễn

#bài_tập_hiện_tại_hoàn_thành_và_hiện_tại_hoàn_thành_tiếp_diễn