Bài 14
R r
Cái rổ
Rễ cây
Nở rộ
Cá rô
Tập Đọc
rổ cá rù rì rá rế rỉ rả ủ rũ rẻ rề
ru mẹ cá rô rỗ rủ rê ra bờ
rò rỉ rỏ tỏ rõ bỏ rọ nở rộ rỡ
ở rể rú rẽ rờ rễ cỏ
Bài Đọc
cá rô bỏ rổ
dế rù ủ rũ
cu Tí rủ rê
lá me nở rộ
Ngữ Vựng: Cá rô: một loại cá đồng, có gai, vảy to; rù: gà bị bịnh; ủ rũ: mệt nhọc, không còn sức; rủ rê: dụ dỗ; lá me: giống lá điệp; nở rộ: nở cùng một lúc.
Văn Phạm
Câu là gì? Là nhóm từ có đầy đủ ý nghĩa.
Một câu phải có chủ từ, động từ và túc từ.
Đôi khi, người ta gọi một câu gồm có chủ từ và phụ từ (predicate). Phụ từ gồm có động từ và túc từ.
Học Thuộc Lòng
Mận Đào Rủ Rê
Bây giờ mận mới hỏi đào:
Vườn hồng đã có ai vào hay chưa?
Mận hỏi, thì đào xin thưa:
Vườn hồng có lối, nhưng chưa ai vào.
Dòng Sử Việt
Vua Hùng Vương XIV, c. 950 BC. Vua Hùng Vương thứ Mười Bốn là Hùng Anh Vương. Thời bấy giờ, người Việt Nam biết cày bằng dao, cắt bằng lửa. Khi có người chết thì biết lấy cối chày ra giã làm hiệu cho mọi người. Biết làm nhà sàn để tránh ngập lụt.
Ra đường hỏi già, về nhà hỏi trẻ