A warm welcome to my corner!
Phối cảnh tuyến trên lưới địa hình 3D
Đường cong đứng lõm
Đường cong nằm
"... Có những đêm khuya thiết kế đường
Anh ngồi vạch tuyến nối yêu thương
Đường cong chuyển tiếp nhiều tâm trạng
Anh chợt nhớ em đến lạ thường..."
"... Thôi thì chỗ nào có đắp cao
Ta đem lấy đất tại nơi đào
Hai ta nếu phải xa nhau thật
Cũng lấy yêu thương bù đắp vào..."
Đường đào, đường đắp
Câu 1: Cơ sở xác định cấp hạng đường thiết kế?
- Chức năng con đường do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
- Lưu lượng xe con quy đổi ngày đêm ở năm tương lai.
Câu 2: Vận tốc thiết kế được xác định như thế nào?
- Cấp đường I, II, III, ...
- Địa hình: “đồng bằng đồi” hay là “núi”.
Câu 3: So sánh cấp đường để làm gì? (Ý nghĩa phân cấp hạng thiết kế)
- Đảm bảo khai thác đúng chức năng con đường đã đặt ra.
- Đảm bảo lưu lượng xe cần thiết thông qua.
- Đảm bảo múc đầu tư hợp lý và hiệu quả.
Câu 4: Vận tốc thiết kế, vận tốc khai thác cho phép, vận tốc trung bình (phân biệt 3 loại trên)?
- Vtk: Là vận tốc để xác định các yếu tố kỷ thuật của con đường.
- Vcphép: Vận tốc do đơn vị quản lý cho phép khai thác trên đường có tính đến điều kiện an toàn.
- Vtb: Để xác định các chỉ tiêu có liên quan đến vận tốc khai thác đường
Câu 5: Lưu lượng giờ cao điểm thứ 30 trong năm, sử dụng lượng xe quy đổi giờ cao điểm để làm gì?
- Giờ cao điểm thứ 30: Là lưu lượng trung bình thứ 30 trong 365 ngày trong năm.
- Sử dụng lượng giờ cao điểm để tính toán làn xe, tính toán chất lượng
Câu 6: Xác định độ dốc dọc lớn nhất dựa vào những điềi kiện nào?
- Dựa vào điều kiện sức bám, điều kiện sức kéo.
Câu 7: Các sơ đồ tính toán tầm nhìn trong đồ án thiết kế hình học đường?
- S1: Xe kịp hãm trước chướng ngại vật.
- S2: 2 xe ngược chiều trên 1 làn kịp hảm cách nhau 1 đoạn L0.
- S3: 2 xe ngược chiều trên 1 làn tránh nhau mà không hảm tốc độ.
- S4: Vượt xe.
Câu 8: Dùng sơ đồ tính toán tầm nhìn xe để làm gì?
- Lắp đặt các biển báo tại các đường cong.
Câu 9: Xác định bán kính đường cong đứng lõm dựa vào điều kiện nào?
- Điều kiện không gãy nhíp xe (do tải trọng gia tăng lên nhíp xe một cách đột ngột khi xe di chuyển vào đường cong đứng lõm).
- Đảm bảo tầm nhìn xe chạy vào ban đêm.
Câu 10: Xác định bán kính đường cong đứng lồi dựa vào điều kiện nào?
- Đảm bảo tầm nhìn vào ban ngày.
Câu 11: Thiết kế đường đỏ dựa vào cơ sở nào?
- Dựa vào trắc dọc tự nhiên.
- Cao độ khống chế.
- Độ dốc khống chế của cấp hạng đường.
Câu 12: Cao độ đường đỏ chọn phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Tình hình thủy văn.
- Điều kiện địa hình địa chất mà tuyến đi qua.
Câu 13: Ý nghĩa bán kính đường cong chuyển tiếp để làm gì?
- Thay đổi góc ngoặt của bánh xe phía trước một cách từ từ để đạt được góc cong cần thiết khi vào đầu đường cong.
- Giảm cường độ tăng lực ly tâm (tránh lực ly tâm tăng lên đột ngột).
- Tạo tuyến đường hài hòa luôn điều không gãy khúc => tăng mức độ tiện lợi êm thuận và an toàn xe chạy.
Câu 14: Có mấy cách phóng tuyến trên trắc dọc (đi tuyến, đi đường đỏ)?
- Có 3 cách:
+ Cách 1: Phương pháp đi cắt.
+ Cách 2: Phương pháp đi bao.
+ Cách 3: Vừa đi cắt, vừa đi bao (kết hợp).
Câu 15: Độ dốc ngang mặt đường dùng để làm gì? Cách tính độ dốc ngang?
- Độ dốc ngang dùng để thoát nước ngang mặt đường để đảm bảo mặt đường không bị đọng nước khi vào mùa mưa.
- Cách tính: ta lấy chênh cao giữa tim đường và mép đường chia cho bề rộng mặt đường = độ dốc.
Câu 16: Đường cong chuyển tiếp là gì?
- Là đường cong có bán kính thay đổi từ R= vô cùng đến R = giá trị hữu hạn.
- Đường cong bố trí từ đường thẳng vào đường cong tròn và đường cong tròn ra đường thẳng.
Câu 17: Ý nghĩa bố trí đường cong chuyển tiếp?
- Làm cho lực ly tâm chuyển tiếp một cách từ từ.
- Làm thay đổi góc giữa phụ thuộc bánh xe trước và góc xe sau một cách từ từ.
Câu 18: Siêu cao là gì?
- Là phần mặt đường nghiêng một mái vào bụng đường cong:
Câu 19: Ý nghĩa của bố trí siêu cao?
- Khử lực ly tâm. Làm cho người lái xe an tâm khi chạy với tốc độ cao, làm cho mặt đường không bị thu hẹp một cách ảo giác (do góc nhìn của lái xe).
Câu 20: Khi nào bố trí siêu cao?
- Khi bán kính đường cong nhỏ.
Câu 21: Có mấy phương pháp bố trí siêu cao?
Có 3 phương pháp.
- Quay quanh tim.
- Quay quanh trục ảo.
- Bố trí mép ngoài.
Câu 22: Nhược điểm khi bố trí siêu cao?
- Khối lượng đào đắp lớn.
- Khả năng thoát nước kém.
- Khả năng trượt ngang lớn.
Câu 23: Rãnh thiết kế trong trường hợp nào, có những hình dạng như thế nào?
- Rãnh biên: Nền đường đào, nền đường đắp thấp dưới 0.6 m.
- Hình dạng: Hình tròn, hình thang, hình tam giác, hình chữ nhật.
Câu 24: Các biện pháp gia cố rãnh?
- Trồng cỏ.
- Lát đá hộc xây vữa.
- Đỗ BT tại chổ.
- Gạch xếp lát.
Câu 25: Khi nào gia cố rãnh?
- Khi tốc độ nước chảy trong rãnh lớn, (khi độ dốc dọc lớn hơn 3.5 %)
Câu 26: Công thức tính khối lượng đào đắp?
V= (S1+S2)L
Với, S1: diện tích đào(đắp) tại mặt cắt thứ nhất (m2)
S2: diện tích đào(đắp) tại mặt cắt thứ hai (m2)
L : khoảng cách giữa 2 mặt cắt đó (m)
V: khối lượng đào(đắp) cần tính giữa 2 mặt cắt đó (m3)
Câu 27: Tải trọng trục bằng bao nhiêu thì quy đổi?
- Lớn hơn 25kN (2.5 tấn)
Câu 28: Hệ số tin cậy trong kết cấu áo đường?
- Hệ số tin cậy dựa vào cấp đường.
Câu 29: Kiểm tra điều kiện kéo uốn ở đâu?
- Ở kết cấu áo đường
- Nói chung là ở đáy các lớp vật liệu liền khối, hoặc làm việc như vật liệu liền khối (VD: BTN, đá dăm gia cố xi măng)
Câu 30: Kiểm tra trượt ở đâu?
- Đất nền.
- Các lớp vật liệu kém dính.
Câu 31: Kiểm tra lề gia cố ≠ Kiểm tra mặt đường (Khi kiểm tra kéo uốn)?
- Không kể đến hệ số tải trọng trùng phục
- Không xét đến hệ số xung kích.
Câu 32: Điều kiện để thiết kế đường cong chuyển tiếp?
- 2w < để cho chiều dài 2 đường cong chuyển tiếp không chiếm hết đường cong.
Câu 33: Làm thế nào biết module đàn hồi vật liệu đá dăm?
- Thí nghiệm đầm nén (mô tả TN).
Câu 34: Đường đỏ là gì?
- Là đường nối liền các cao độ thiết kế trên trắc dọc theo tim tuyến
Câu 35: Trình tự thi công cống?
- Sân bãi tập kết vật tư.
- Định vị trên trắc dọc cống (Định vị tim cống)
- Đào móng cống.
- Thi công móng cống.
- Lắp đặt cống.
- Thi công mối nối cống.
- Đổ bê tông tường đầu tường cánh.
- Hoàn thiện, đắp đất lưng cống.
Câu 36: Độ dốc dọc cống? Tại sao lại quy định MIN, MAX?
- Từ 1 - 4%
Câu 37: Độ dốc mái taluy lấy dựa vào đâu?
- Loại vật liệu nền đắp, nền đào.
- Chiều cao đắp hoặc sâu đào.
- Dựa vào phương pháp thi công.
Câu 38: Phương pháp đánh giá độ nhám, mô tả?
- Phương pháp rắc cát.
- Phương pháp con lắc Anh (Thiết bị)
Câu 39: Phương phát đo module đàn hồi?
- Tấm ép cứng.
- Dùng cần đo võng Benkelman
Câu 40: Các nguyên lý hình thành cường độ của KCAD?
- Nguyên lý chèn móc
- Nguyên lý xếp lát.
- Nguyên lý cấp phối.
- Nguyên lý gia cố đất.
Câu 41: Chiều sâu hố khoan địa chất? Tại sao lại MIN, MAX?
- Khoảng từ 5 – 7m.
Câu 42: Lưu vực thiết kế cống là gì?
- Là phần diện tích giới hạn các đường phân thủy với tuyến đường tạo thành một vùng gom nước khép kín hướng chảy về phía cống.
Câu 43: Nội dụng công việc nghiệm thu cấp phối đá dăm?
- Các chỉ tiêu kỹ thuật vật liệu (Trước khi thi công lấy mẩu vật liệu đi xác định thành phần hạt, kích cỡ, cường độ đá).
- Kích thước hình học, rộng, dày, bằng phẳng, các độ dốc dọc, ngang.
- Kiểm tra độ chặt bằng phương pháp rót cát.
Câu 44: Ý nghĩa thiết kế sơ đồ lu?
- Để tìm ra công lu hiệu quả nhất.
- Để bố trí các vệt lu hợp lý nhất.
- Dựa vào sơ đồ lu để tính năng suất lu.
Câu 45: Cơ sở thiết kế sơ đồ lu?
- Loại vật liệu của KCAĐ cần lu
- Các thông số liên quan đến thiết bị lu.
- Loại lu bánh cứng, bánh lốp.
- Bề rộng dãy lu lèn.
Câu 46: Các chỉ tiêu để dánh giá vật liệu cấp phối đá dăm (chỉ tiêu cơ lý)?
Có các chỉ tiêu.
- Độ hao mòn Los-Angeles của cốt liệu (LA), %
- Thành phần hạt.
- Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ chặt K98, ngâm nước 96 h, %
- Giới hạn chảy WL, %.
- Chỉ số dẻo Ip, %
- Tích chỉ số dẻo Pp, % (Pp = Chỉ số dẻo Ip x % lượng lọt qua sàng 0.075 mm)
- Hàm lượng hạt thoi dẹt, %
- Độ chặt đầm nén (Kyc), %
Câu 47: Phương pháp đánh giá độ bằng phẳng?
- Thước thép 3 m đặt dọc theo tim đường.
- Chỉ số độ dốc IRI (máy đo dao động).
Câu 48: Các bước thi công Bê tông nhựa?
- Vệ sinh.
- Định vị tưới nhựa.
- Vận chuyển BTN.
- Rải BTN.
- Lu lèn.
Câu 49:
Câu 50: Khi đắp nền trên sườn dốc cần có những biện pháp nào?
- Độ dốc In < 20%: Dẩy cỏ xong đắp trực tiếp.
- Độ dốc 20% <= In <= 50%: Đánh cấp xong đắp trực tiếp.
- Độ dốc In > 50%: Giải pháp các công trình chống đỡ, tường chắn tường chân, lát mái,…