Từ vựng các mùa xuân, hạ, thu, động trong tiếng anh. Hướng dẫn cách hỏi thời tiết vào một mùa cũng như cách trả lời các mùa trong năm thường gặp trong tiếng anh giao tiếp hằng ngày. Cụ thể xem tại đây.
Từ vựng tiếng anh các mùa trong năm
spring mùa xuân
summer mùa hè
autumn (tiếng Anh Mỹ: fall) mùa thu
winter mùa đông
in spring vào mùa xuân
in summer vào mùa hè
in autumn (tiếng Anh Mỹ: in fall) vào mùa thu
in winter vào mùa đông
Đặc điểm và một số từ vựng tiếng anh liên quan tới các mùa trong năm
Spring – Mùa xuân
Mùa xuân là mùa cây cối đâm chồi nảy lộc, muôn hoa khoe sắc. Mùa xuân cũng là mùa bắt đầu một năm mới với rất nhiều lễ hội như lễ chào năm mới.
Rose: Hoa hồng
Peach blossom: Hoa đào
Apricot blossom: Hoa mai
Kumquat tree: Cây quất
Lunar New Year: Tết nguyên đán
The New Year: Năm mới
New Year’s Eve: Giao thừa
Summer – Mùa hè
Mùa hè là thời gian nóng nực nhất trong năm, cũng là thời gian các con được nghỉ ngơi sau 1 năm dài học tập. Mùa hè là thời điểm của các hoạt động vui chơi, nghỉ mát tại các bãi biển, hồ bơi bởi thời tiết rất nóng.
Summer break: Nghỉ hè
Sunbathe: tắm nắng
Beach: Bãi biển
Sun: Mặt trời
Sunglasses: Kính râm
Autumn/Fall – Mùa thu
Mùa thu là mùa của tựu trường, lúc này thời tiết mát mẻ. trời trong xanh, là thời điểm cây cối thay lá nên khung cảnh rất đẹp và thơ mộng. Mùa thu cũng là dịp tết trung thu, dịp mà trẻ em rất háo hức và mong chờ với lễ hội trông trăng, rước đèn trung thu.
Leaves: Những chiếc lá
Squirrel: Con sóc
Mooncake: Bánh trung thu
Lantern: Đèn lồng
Lion dance: Múa lân
Winter – Mùa đông
Mùa đông là thời gian lạnh nhất trong năm, những cơn gió mùa đông bắc tràn về làm cho bầu trời âm u hơn, cây cối đã trút hết lá chỉ còn lại cành cây khẳng khiu trong gió. Mùa đông cũng là thời điểm kết thúc cho một năm để chào đón mùa xuân về với lễ giáng sinh có ông già tuyết, cây thông noel và những chú tuần lộc mũi đỏ.
Snow: Tuyết
Snowman: Người tuyết
Christmas: Lễ giáng sinh
Mittens: Găng tay
Cách hỏi và trả lời các mùa trong năm bằng tiếng anh
Câu hỏi: “WHAT’S THE WEATHER LIKE IN + SEASON?” và câu trả lời sẽ là: “IT’S (USUALLY) + TỪ CHỈ THỜI TIẾT ( ví dụ như: hot, cold, windy – những từ mà chúng ta đã được học trong bài chỉ thời tiết).
Các giới từ đi kèm với mùa trong năm
in spring
in summer
in autumn
in winter