CÔNG TY TNHH NHƯỢNG QUYỀN QUỐC GIA
Số :………….../20…../HĐ-NQQG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày........tháng.......20……
HỢP ĐỒNG GỌI VỐN ĐẦU TƯ
- Căn cứ Bộ luật dân sự của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày ….. tháng…….năm 20…. tại trụ sở Công ty TNHH Nhượng quyền Quốc Gia:
Bên A: Ông (Bà) ……………………………………………………………………….
CMTND số : …………….. Ngày cấp:………..….. Nơi cấp : ………………….
Hộ khẩu thường trú : …………………………………………………………………..
Nơi ở hiện nay : …………………………………………………………………….
Giấy xác nhận tạm trú số: ……………do…………….cấp ngày………………………….
Số ĐT : ……………………………………………………………………..
Bên B: CÔNG TY TNHH NHƯỢNG QUYỀN QUỐC GIA
Người đại diện : Ông HỒ THANH TRÚC Chức vụ: Giám Đốc
Địa Chỉ : Tầng 6 - Tòa nhà Việt Á - Số 9 Duy Tân - Cầu Giấy - Hà Nội ĐT: 04 6680 6057
VP tại TP. HCM : Tầng 9 Số 68 Nguyễn Huệ - Quận 1 - TP. HCM ĐT:08 62886812
MST : 0106121526
Tài khoản số : 0931004175268 tại Ngân hàng Vietcombank, CN Hoàng Mai, Hà Nội
Thoả thuận ký kết Hợp đồng gọi vốn đầu tư và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG DỊCH VỤ
Bên A sở hữu những ý tưởng kinh doanh sáng tạo có tính khả thi cao cần sự hỗ trợ đầu tư về vốn để tiếp tục phát huy chiến lược kinh doanh tốt nhất. Bên B với tư cách là đơn vị sở hữu một sàn giao lưu gồm các Nhà đầu tư, kinh doanh nơi kết nối các ý tưởng kinh doanh, dự án khả thi với các nhu cầu của các nhà đầu tư nhằm kiến tạo và gây dựng sự nghiệp của các thành viên tham gia, tạo nên các cơ hội làm giàu bền vững cho tất cả mọi người , giúp bên A hoàn thiện ý tưởng, dự án kinh doanh, kêu gọi các Nhà đầu tư rót vốn để cơ sở kinh doanh của bên A phát triển ổn định, gia tăng lượng khách hàng, tăng doanh thu và lợi nhuận cho bên A.
Các giai đoạn thực hiện:
Quá trình thực hiện dịch vụ được tiến hành theo từng giai đoạn cụ thể như sau. Sau khi hoàn thiện và kết thúc một giai đoạn có xác nhận bằng văn bản của cả hai bên mới tiếp tục triển khai sang giai đoạn tiếp theo.
1.1 Giai đoạn 1:
- Bên B thực hiện việc tiếp nhận thông tin ý tưởng về loại hình sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh của bên A, phương án kinh doanh, định hướng phát triển kinh doanh đối với mô hình kinh đó, để bên B tiếp thu, nhận biết rõ nét ý tưởng kinh doanh của bên A.
- Bên B với nền tảng kiến thức kinh doanh và kinh nghiệm được tích lũy bền vững của đông đảo đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp trong hầu hết lĩnh vực , sẽ hoàn thiện ý tưởng kinh doanh của bên A nhằm đạt được tính khả thi cao nhất và sát thực tế sao cho phù hợp với địa điểm kinh doanh, môi trường kinh doanh trong trường hợp được bổ sung thêm nguồn vốn từ nhà đầu tư.
- Tiến độ thực hiện bước thứ nhất trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày bên B tiếp nhận mọi thông tin từ bên A, bên B phải đưa ra được những ý kiến để hoàn thiện Trong vòng 7 ngày làm việc tiếp theo, 2 bên trao đổi, thống nhất ý kiến đánh giá, phản biện để có phương án kinh doanh tối ưu nhất.
2.2 Giai đoạn 2:
- Mọi thông tin hoàn chỉnh về ý tưởng kinh doanh của bên A như loại hình sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh, địa điểm kinh doanh, chất lượng của bên A với những định hướng phát triển kinh doanh đã được hoàn thiện được bên B công bố trên website “sangoivon.vn” để quảng bá kế hoạch kinh doanh đến đúng những Nhà đầu tư sẵn có, sở hữu nguồn vốn nhưng lại chưa có ý tưởng hay mô hình kinh doanh phù hợp.
2.3 Giai đoạn 3:
- Trường hợp bên A cần đẩy nhanh tốc độ kêu gọi Nhà đầu tư, cần chính xác những Nhà đầu tư có vốn và thực sự tâm huyết với Dự án kinh doanh của bên A, thì bên B sẽ hỗ trợ bên A trong việc tăng tốc độ gọi vốn đầu tư từ việc mời thêm những Nhà đầu tư tiềm mới, có tiềm năng khác.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN, GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, THANH TOÁN
2.1 Thời hạn Hợp đồng: 03 tháng
2.2 Giá trị Hợp đồng được chia theo các giai đoạn mà 2 bên cùng thực hiện, có xác nhận bằng văn bản đối với mỗi giai đoạn
- Giai đoạn 1: 5.000.000 VNĐ (Bằng chữ: năm triệu đồng chẵn), được thanh toán ngay thời điểm ký Hợp đồng.
- Giai đoạn 2: 10.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn), được thanh toán sau khi bên A gọi vốn thành công
- Phí hỗ trợ gọi vốn: 1% tổng giá trị vốn đầu tư mà bên B hỗ trợ bên A kêu gọi thành công, được thanh toán ngay sau khi bên A gọi vốn thành công.
- Phí tăng tốc: 5.000.000 VNĐ (Năm triệu đồng chẵn)/ lần tăng tốc, chỉ thực hiện khi bên A có nhu cầu tăng cường thêm Nhà đầu tư, ngoài các nhà đầu tư sẵn có.
2.3 Tất cả các quyền lợi của bên A sẽ chấm dứt ngay khi bên A không thực hiện đóng phí đầy đủ và đúng hạn. Bên A có thể tái sử dụng dịch vụ bằng việc tiếp tục thực hiện nghĩa vụ đóng phí đầy đủ cho bên B trong thời hạn hợp đồng (kèm theo đơn đề nghị tiếp tục sử dụng dịch vụ gửi cho bên B)
2.4 Giá trị hợp đồng nêu trên chưa bao gồm chi phí đi lại, ăn ở, chi phí tác nghiệp của bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng và chưa bao gồm thuế VAT.
ĐIỀU 3: THỜI HẠN NGHIỆM THU
3.1 Nghiệm thu công việc:
Đối tượng của Hợp đồng này là Phương án kinh doanh được hoàn thiện, kết tinh của quá trình lao động tư duy của bên B, với những ý kiến tư vấn có tính chiến lược, sách lược, tạo nên tài sản vô hình to lớn, phát triển bền vững với sự tồn tại của bên A, giúp bên A có được giải pháp tối ưu nhất cho cơ sở kinh doanh sử dụng dịch vụ Gọi vốn đầu tư quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này. Do đó Hợp đồng này được nghiệm thu khi hoàn chỉnh các mục tại Điều 1, do bên B gửi đến bên A bằng văn bản, chứa đựng duy nhất 1 phương án kinh doanh tối ưu cho bên A
Trong thời gian chưa kêu gọi được Nhà đầu tư phù hợp mà Hợp đồng hết thời hạn thì bên B tiếp tục thực hiện việc đưa thông tin của bên A lên sangoivon.vn đến khi có Nhà đầu tư phù hợp rót vốn cho Dự án kinh doanh của bên A.
Thời hạn nghiệm thu Hợp đồng sau tối thiểu 03 tuần, kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực hoặc sau khi bên A thực hiện xong các nghĩa vụ hợp đồng của mình, thời gian nào đến sau sẽ được tính là thời hạn nghiệm thu Hợp đồng. Khi Hợp đồng chưa được nghiệm thu, nếu bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng sẽ không được hoàn lại chi phí đã thanh toán cho bên B.
Bên B không chịu trách nhiệm về thời hạn nghiệm thu nếu bên A không nhanh chóng đưa ra yêu cầu cụ thể, thông tin chính xác, không xác nhận kế hoạch phương án kinh doanh đã lập hay chậm trễ trong việc cung ứng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công việc.
ĐIỀU 4: CUNG CẤP THÔNG TIN , BẢO MẬT THÔNG TIN
4.1 Cung cấp thông tin:
Bên B chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ các thông tin, tư liệu cần thiết và hợp lệ để bên A tiến hành đưa ra ý kiến tư vấn chiến lược theo đúng như trong quy định về lộ trình thời gian thực hiện hợp đồng và các vấn đề khác theo quy định của Pháp luật.
Nếu bên B chậm trễ trong việc cung cấp thông tin thì thời gian đó sẽ được tính thêm vào thời gian thực hiện hợp đồng. Bên B không chịu trách nhiệm về các nội dung thông tin không do bên A cung cấp trực tiếp để phục vụ việc thực hiện nội dung Hợp đồng
4.2 Bảo mật thông tin:
Tất cả những giấy tờ, tài liệu, thông tin trao đổi giữa các bên được xem là sở hữu đương nhiên của các bên. Các bên có trách nhiệm giữ bí mật tất cả những tài liệu, giấy tờ, thông tin đó.
Các bên cùng thống nhất: mọi hành vi tiết lộ thông tin cho bên thứ 3 đều bị phạt vi phạm trị giá gấp 20 lần giá trị hợp đồng, việc xác định hậu quả vi phạm do việc tiết lộ thông tin đều phải tiến hành theo thủ tục luật định.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
5.1. Bên B:
Đối tượng của Hợp đồng là sản phẩm trí tuệ của bên B, là những tư vấn có tính chiến lược nhằm vực dậy, phục hồi và phát triển sơ sở/ dự án kinh doanh cho bên A, do đó Bên B phải đảm bảo thực hiện Hợp đồng như cam kết về nội dung và thời hạn nghiệm thu.
Bên B cam kết 100% kêu gọi được Nhà đầu tư rót vốn cho dự án kinh doanh của bên A đã hoàn thiện.
Bên B cam kết giữ bí mật mọi thông tin liên quan về hoạt động kinh doanh của bên A. Bên B phải chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp bên B chứng minh được bí mật kinh doanh của mình bị lộ do bên B phát tán hay để lộ.
Bên B không chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh nếu bên A không thực hiện đúng các cam kết trong Hợp đồng này.
Bên B được quyền giám sát và nhận sự hợp tác, phối kết hợp từ bên A để tiếp nhận những thông tin, báo cáo định kỳ hàng tháng tình hình hoạt động một cách trung thực và chi tiết. Trong trường hợp bên B phát hiện ra bên A có biểu hiện gian dối trong việc Báo cáo định kỳ, bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng hoặc từ chối thực hiện trách nhiệm hoàn trả nói trên.
5.2. Bên A:
Bên A phải đảm bảo tính chính xác và tính hợp pháp của các thông tin cung cấp cho bên B.
Thực hiện đầy đủ các chương trình, phương án kinh doanh, giải pháp kinh doanh của Gọi vốn đầu tư do bên B tư vấn hỗ trợ có xác nhận của bên B
Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn chi phí tư vấn và phí duy trì dịch vụ hàng tháng cho bên B, được bên B viết Phiếu thu hàng tháng đối với chi phí này.
Bên A phải nghiêm túc, nhất quán trong việc tiếp nhận và thực hiện ý kiến tư vấn của bên B. Trong mọi trường hợp, bên B không chịu trách nhiệm về quá trình thực hiện ý kiến tư vấn liên quan đến nội dung tại Hợp đồng này của bên A.
Bên A được hưởng tất cả những giá trị quyền lợi mà Gọi vốn đầu tư mang lại cho hoạt động kinh doanh của mình.
5.3. Nếu lỗi không thuộc về hai bên mà thuộc về bên thứ 3 thì Hợp đồng vẫn phát sinh hiệu lực đến khi hoàn thành nghĩa vụ của các bên.
ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1.1. Hợp đồng này không được hủy khi chưa tìm được nhà đầu tư phù hợp.
1.2. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
1.3. Các bên không được phép đơn phương hủy hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn khi chưa có biên bản nghiệm thu đầy đủ theo quy định tại điều 1 của Hợp đồng này.
1.4. Mọi thay đổi liên quan đến nội dung của hợp đồng phải được thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại trước để xem xét giải quyết. Mọi chi phí phát sinh cho việc thay đổi hợp đồng do nguyên nhân từ Bên nào thì bên đó có trách nhiệm thanh toán.
1.5. Nếu có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện, hai bên sẽ thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, tôn trọng lẫn nhau. Trong trường hợp hai bên không thống nhất giải quyết thì vụ việc tranh chấp sẽ được tiến hành theo thủ tục Tòa Án Nhân dân thành phố Hà Nội.
1.6. Hợp đồng này gồm năm (05) trang được lập thành hai bản (02) có giá trị pháp lý như nhau, mỗi công ty Bên A giữ một bản (01), Bên B giữ một bản (01) và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B