Hướng dẫn ôn thi cuối kỳ
Bà con ai không học môn địa chất, gọi cho tôi, tôi báo kết quả, trượt 100%
Không học mà đòi qua thì chỉ có qua ở kỳ sau
Bà con ai không học môn địa chất, gọi cho tôi, tôi báo kết quả, trượt 100%
Không học mà đòi qua thì chỉ có qua ở kỳ sau
Các câu hỏi như ở phần cuối mỗi bài học ở slide bài giảng. Các câu hỏi sẽ phân bổ đều theo các chương đã học. Tham khảo file một số câu hỏi ôn tập.
Sinh viên bấm vào link các chương trong trang bài giảng để xem các câu hỏi ôn tập
Đối với thi tự luận online, các câu hỏi lý thuyết sẽ có nhiều ý hỏi đánh giá mức độ hiểu sâu về bản chất. Ví dụ các câu so sánh, phân biệt, phân tích, suy luận.Đối với thi trắc nghiệm online, sinh viên chọn đáp án đúng nhất hoặc phải điền đáp án ngắn (thường là giá trị tính được hoặc một đến 2 từ). Xem bên dưới về MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM cho kiểm tra quá trình và Thi cuối kỳ.Bài tập về các đặc trưng vật lý và cơ học của đất đá:
Bài tập về phân loại, gọi tên đất và trạng thái theo chỉ số dẻo, độ sệt. Yêu cầu: sinh viên cần nắm được các quy định về các loại đất, sét, á sét, á cát, cát, bùn sét, bùn á sét, bùn á cát, than bùn, đất dạng than bùn, đất lẫn hữu cơ.
Bài tập về cách xác định chỉ số RQD (kết hợp với lý thuyết)
Bài tập về cơ học mẫu đá: lưu ý các thí nghiệm nén một trục, thí nghiệm kéo trực tiếp, thí nghiệm nén đường sinh (nén Brazil).
Thí nghiệm nén 1 trục:
Cho mẫu mẫu đá với kích thước D, H. Cho mô đun đàn hồi và hệ số Poisson. Cho lực hoặc áp lực nén 1 trục mẫu đá. Yêu cầu: Xác định thay đổi chiều cao và đường kính mẫu đá đó.
Cho kích thước mẫu đá, lực nén lớn nhất trước khi mẫu bị phá hoại. Xác định cường độ kháng nén một trục của mẫu.
Cho kích thước mẫu, cường độ kháng nén một trục, xác định lực nén khi mẫu phá hoại.
Thí nghiệm kéo trực tiếp: cho kích thước mẫu đá và lực kéo lớn nhất trước khi mẫu bị phá hoại, xác định độ bền kháng kéo. Hoặc cho kích thước mẫu và độ bền kháng kéo, xác định lực kéo để mẫu phá hoại.
Thí nghiệm nén Brazil: cho kích thước mẫu và lực nén lớn nhất trước khi mẫu bị phá hoại, xác định độ bền kháng kéo của mẫu đá.
Bài tập về động đất: cho thông số gia tốc động đất hoặc cấp động đất, xác định các thông số của động đất, tính lực động đất theo phương pháp giả tĩnh.
Bài tập về nước dưới đất:
Bài tập phân tích khả năng bục đáy hố móng khi nền có tầng chứa nước có áp: Xác định khả năng bục đáy, xác định độ sâu hoặc cao trình đáy móng lớn nhất có thể để không xảy ra bục đáy.
Bài tập về xói ngầm: phân tích khả năng xói ngầm dựa trên kinh nghiệm của Istomina
Bài tập về vận động của dòng thấm nước dưới đất:
Dòng thấm phẳng: dòng thấm giữa 2 hố khoan, giữa 2 sông, giữa kênh và sông...2 trường hợp có áp và không áp
Dòng thấm tới giếng: giếng hút nước và giếng đổ nước... 2 trường hợp có áp và không áp.
Các yêu cầu với bài toán thấm: thiết lập sơ đồ bài toán; tính lưu lượng đơn vị của dòng thấm phẳng (q) hoặc lưu lượng dòng thấm ổn định (Q) tới giếng. Xác định độ sâu mực nước (d), chiều cao mực nước (h), chiều cao mực áp lực nước (H), hoặc cao độ (L) của mực nước dưới đất.
Tính hệ số thấm trung bình (hệ số thấm tương đương) cho trường hợp nền gồm nhiều tầng chứa nước có hệ số thấm khác nhau (2 trường hợp: dòng thấm song song và vuông góc với mặt lớp).
vào đường link sau là bài tập về dòng thấm phẳng, có áp, đáy cách nước nằm ngang
Điểm đánh giá sẽ dựa trên hình vẽ sơ đồ, các kích thước trên sơ đồ, cách trình bày, công thức sử dụng, tính toán kết quả, đơn vị của các đại lượng.
Xác định và vẽ đúng sơ đồ = 0,25 điểm (vẽ sai sơ đồ thì không chấm tiếp phần sau);
tính toán và ghi đủ kích thước trên hình vẽ = 0,25đ;
Ghi rõ trường hợp bài toán nào = 0,25 đ, (ví dụ: đây là trường hợp bài toán dòng thấm phẳng, không áp, đáy cách nước nằm ngang, môi trường thấm đồng nhất --> áp dụng công thức tính lưu lượng đơn vị)
Ghi được công thức tính lưu lượng q : 0,25 điểm;
Thay số vào công thức = 0,25 đ,
Tính ra kết quả giá trị q và ghi rõ đơn vị = 0.25 điểm
Công thức tính chiều cao mực nước: 0,25 đ;
Thay số vào công thức tính ,Tính ra chiều cao mực nước so với đáy cách nước : 0,25 đ
Tính ra cao trình mực nước : 0,25đ.
Sơ đồ bài toán thấm phẳng: không áp và có áp
Sơ đồ bài toán thấm tới giếng: không áp và có áp
Trả lời một số câu hỏi sinh viên vướng mắc (Bấm để Xem theo đường link)
Lưu ý: các câu hỏi ở đây chỉ là ví dụ về câu hỏi có thể gặp, giúp sinh viên làm quen với dạng câu hỏi. Đề thi có thể có các câu hỏi tương tự).
Các câu hỏi tạm thời được xếp theo nội dung các bài
Chương 1: Các loại đá và địa tầng
1.1. Giới thiệu về trái đất và một số khái niệm cơ bản
· Khi các khoáng vật phân bố đồng đều, không định hướng thì cấu tạo của đá là ________.
· Đặc trưng cấu tạo của đá là _________________________________. (hỏi tương tự với đặc trưng tp khoáng vật, kiến trúc, thế nằm)
· Ý nào sau đây không đúng cho khái niệm về đá
1.2. Khoáng vật
· Định nghĩa khoáng vật (cần nắm rõ các ý của định nghĩa khoáng vật)
· Khoáng vật với đá khác nhau thế nào?
· Khoáng vật SiO2 thuộc nhóm khoáng vật nào trong 9 nhóm khoáng vật? (xem phân loại khoáng vật)
· Ý nào sau đây không đúng cho khái niệm về khoáng vật
1.3. Đá mắc ma
· 4 kiểu kiến trúc của đá mắc ma?
· KHi đá mắc ma xâm nhập có kích thước rất lớn (hàng chục km), đá vây quanh không bị biến đổi thế nằm, ranh giới dưới không xác định được thì thế nằm có dạng_______. (câu hỏi tương tự với các dạng thế nằm của đá mắc ma)
· Đối với đá mắc ma, khi một số khoáng vật lớn nổi lên trên nền các tinh thể hạt nhỏ hoặc không kết tinh thì kiến trúc dạng (câu hỏi tương tự vơi các dạng kiến trúc của đá mắc ma).
· Khi các khoáng vật trong đá mắc ma không kết tinh thì kiến trúc của đá là _________. (hỏi tương tự với các kiểu kiến trúc)
· Biết tất cả các mẫu đá trong hình đều là đá mắc ma? Mẫu nào có kiến trúc toàn tinh? (xem hình kết luận – câu hỏi tương tự với các kiểu kiến trúc – cần hiểu bản chất các loại kiến trúc thì mới chọn đúng được).
· Đối với đá mắc ma, khi các tất cả khoáng vật kết tinh hạt bé không nhìn thấy được bằng mắt thường thì kiến trúc của đá là
· Đối với đá mắc ma, khi thành phần của đá ở dạng vô định hình, thì đá có kiến trúc ______.
· Đá mắc ma hình thành ở điều kiện nào thường có kiến trúc thủy tinh?
· Đá mắc ma hình thành ở điều kiện nào thường có kiến trúc toàn tinh
· Khi magma xâm nhập vào khe nứt mặt lớp đá có trước, đông cứng như một lớp đá vây quanh thì thế nằm của đá mắc ma là _____________. (câu hỏi thương tự với các đáp án là các dạng thế nằm của đá mắc ma)
· Khi magma xâm nhập vào khe nứt cắt qua các lớp đá có trước, thì thế nằm của đá mắc ma là _____________.
· Dựa vào đặc điểm nào để nhận diện đá mắc ma xâm nhập nông hay sâu?
1.4. Đá trầm tích
· Trong quá trình hình thành đá trầm tích, quá trình làm phá hủy đá có trước và tạo vật liệu trầm tích là do.........
· Các khoáng vật có thể có trong đá trầm tích (loại khoáng vật nào?)
· Khoáng vật được hình thành do kết tủa từ các dung dịch thật trong quá trình hình thành đá trầm tích được gọi là ..........
· Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không đặc trưng cho đá trầm tích? (Cần nắm các đặc điểm đặc trưng của đá trầm tích.
· Đối với đá trầm tích keo kết, khi các hạt tiếp xúc nhau, lỗ hổng giữa các hạt được lấp đầy bằng các chất gắn kết thì kiểu kiến trúc là......
· Với đá trầm tích vụn keo kết, khi các hạt nằm trong chất gắn kết không tiếp xúc với nhau thì kiểu kiến trúc là _______. (câu hỏi tương tự với các kiểu kiến trúc theo mức xi măng gắn kết)
· Dạng thế nằm ban đầu của đá trầm tích phổ biến có dạng_____________
· Thế nằm thứ sinh của đá trầm tích được hình thành do ________.
· Kiểu kiến trúc của đá trầm tích hóa học?
· Đá vôi là đại diện cho nhóm đá nào? Câu hỏi tương tự với tên một số loại đá trầm tích phổ biến
· Cấu tạo phân lớp thường gặp ở đá có nguồn gốc nào?
· Quy luật chung về thành phần trầm tích cửa sông theo chiều sâu
· Dạng thế nằm ban đầu của đá trầm tích phổ biến có dạng_____________
· Kiểu kiến trúc của đá trầm tích hóa học
1.5. Đá biến chất
· Đá được hình thành do quá trình biến đổi từ đá có trước do tác dụng của nhiệt độ và áp suất được gọi là ________.
· Quá trình đá chịu tác dụng của nhiệt độ cao và áp suất lớn khi ở sâu trong lất sẽ làm đá thay đổi _________.
· Đá biến chất nhiệt còn gọi là __________. (nguyên nhân biến chất do? Tên gọi khác?)
· Nguồn Nhiệt độ gây ra biến chất nhiệt chủ yếu là do______.
· Quá trình biến chất xảy ra do đá nằm dưới sâu do tác dụng đồng thời của nhiệt độ cao và áp lực lớn và làm đá bị thay đổi cả thành phần và tính chất sẽ tạo tạo ra ____________.
· Đối với đá biến chất, khi các kháng vật ở dạng tinh thể thì dạng kiến trúc đó được gọi là__________. (tên gọi kiểu kiến trúc của đá biến chất?)
· Kiến trúc nào đặc trưng cho đá biến chất động lực?
· Chọn các kiểu kiến trúc có thể có tương ứng với các loại đá. (khớp các kiểu kiến trúc với các loại đá có nguồn gốc khác nhau)
· Đá quartzit là tên của loại đá nào? (nguồn gốc nào? Câu hỏi tương tự với tên một số loại đá biến chất phổ biến như phiến thạch anh, phiến secricit, gơ nai, phiến sét, đá hoa...
· KHi Các khoáng vật dạng tấm, dạng vảy sẽ sắp xếp định hướng thành các phiến mỏng song song với nhau thì cấu tạo thuộc dạng _______.
· Đá hoa kiến tạo có kiểu kiến trúc/cấu tạo______. (hỏi tương tự với một số tên đá phổ biến).
· Khi phân loại đá gọi tên đá biến chất, dựa vào đặc điểm nào?
· Cấu tạo phiến đặc trưng cho đá có nguồn gốc nào?
· Thế nằm của đá biến chất khu vực?
1.6. Địa tầng và phân chia địa tầng
· Trong các phương pháp xác định tuổi, phương pháp nào xác định được chính xác tuổi của đá?
· Khi các lớp trầm tích song song và liên tục nhau (không có gián đoạn trong trong quá trình hình thành) thì bề mặt ranh giới giữa các lớp đá được gọi là __________
· Nguyên tắc của phương pháp thạch học dùng để xác định tuổi của đá? (hỏi tương tự với các phương pháp xác định tuổi khác)
· Dựa vào mặt cắt địa chất như trong hình vẽ về cấu trúc địa chất, chọn thứ tự hình thành các lớp đất đá, đứt gãy?
· Kỷ trẻ nhất là kỷ nào ?
· Trong các kỷ sau đây, kỷ nào có trước (hoặc kỷ nào trẻ nhất). Cho tên các kỷ địa chất (cambri, ocdovic, silua, devon, cacbon, permi, trias, jura, kreta, đệ tứ), yêu cầu chọn đáp đúng.
· Địa tầng tương ứng với một kỷ thì xếp vào ______ (giới, hệ, thống, bậc, đới)
Chương 2. Các hiện tượng địa chất ngoại sinh
2.1. Hiện tượng phong hoá
· Loại phong hóa nào chỉ làm đá bị vỡ vụn mà không làm biến đổi thành phần khoáng hóa của đá? (hỏi tương tự với các loại phong hóa còn lại)
· Trong ví dụ về phản ứng thủy phân, khi khoáng vật feldpar tác dụng với nước và khí Cabonnic trong nước tạo ra sản phẩm nào trong các khoáng vật sau?
· Đặc trưng của sản phẩm phong hóa hóa học từ đá chứa các khoáng vật giàu sắt và ma giê thường có màu gì?
· Rễ cây phát triển gây phong hóa đá đá dưới hình thức nào?
· Quá trình đá bị tróc vỡ do dỡ tải là thuộc phong hóa nào?
· Đặc điểm chung của tầng phong hóa?
· Trong các đới của tầng phong hóa, đới nào có tính thấm nhỏ và thường được sử dụng làm vật liệu đắp cho công trình thủy lợi? (hỏi tương tự để có đáp án là các đới phong hóa: đới vỡ mịn, đới vỡ nhỡ, đới dạng khối, đới nguyên thể).
· Tính chất của sản phẩm phong hóa, bề dày các đới phong hóa là đặc điểm về ___________. (mức độ phong hóa, tốc độ phong hóa, hình thức phong hóa hay tác nhân phong hóa?)
· Quá trình đá bị nứt vỡ do giãn nở bởi sự dao động nhiệt độ là thuộc loại phong hóa nào?
2.2. Hiện tượng trượt lở đất đá
· Các ví dụ về trượt lở đất ở đầu bài học Trượt lở mái dốc xảy ra khi nào?
· Nguyên nhân chính của các vụ trượt lở xảy ra ở miền Trung năm 2020?
· Trượt mái dốc xảy ra khi nào? (câu hỏi xét về điều kiện cân bằng giữa lực gây/chống trượt, sự thay đổi tính chất đất đá)
· Trong hình minh họa mái dốc bị mất ổn định dạng gì? (cho hình ảnh, yêu cầu kết luận là trượt nêm, trượt phẳng, hay trượt cung tròn .........)
· PHần trên cùng của mặt trượt thường dốc đứng được gọi là ______. (câu hỏi tương tự với các yếu tố của một điểm trượt: vách trượt, mặt trượt, khối trượt, khe nứt đổ rời, sống đất trượt....)
· Mưa ảnh hưởng thế nào đến ổn định của mái dốc?
· khi ở mái dốc có các lớp đá trầm tích nằm nghiêng, thế nằm của các lớp đá như thế nào thì dễ xảy ra trượt mái dốc?
· Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng tới trượt lở mái dốc? (có thể hỏi ngược lại là các yếu tố có thể ảnh hưởng tới trượt)
· Việc phủ bê tông trên bề mặt mái dốc nhằm mục đích gì? (câu hỏi tương tự với một số giải pháp phòng chống trượt lở mái dốc khác)
· Việc làm bậc cho mái dốc để giảm khả năng trượt bản chất là__________.
· Việc trồng cây gia cố mái dốc thích hợp trong trường hợp nào?
· Khi đánh giá ổn định của mái dốc, nhiệm vụ của kỹ sư phải xác định hệ số ổn định FS. Giá trị FS như thế nào thì mái dốc mất ổn định.
2.3. Karst
· Trong các hình thái sau đây của Karst, hình thái nào là hình thái ngầm? (cho tên các hình thái, yêu cầu xác thuộc nhóm hình thái cácx tơ ngầm hay cácx tơ bề mặt)
· Karst thường xảy ra với loại đất đá nào? (cho tên một số loại đá, chọn đá có thể xảy ra cacx tơ)
· Khi xây dựng công trình nhà trên nền có hang karst có hang lớn và có nguy cơ sập thì nên chọn giải pháp nào cho công trình? (câu hỏi tương tự cho các trường hợp khác để có đáp án là một giải pháp phù hợp).
· Khi xây dựng nhà trên nền có karst, hiện tượng lún không đều có thể xảy ra do_______.
· Các điều kiện để phát sinh và phát triển quá trình karst?
· Mục đích giải pháp đê vây xung quanh hồ chứa khi xây dựng trong vùng karst là để _______.
· Trong phản ứng hòa tan, khi phản ứng xảy ra theo chiều nghịch thì sẽ tạo ra hình thái cácx tơ nào?
2.4. Các hoạt động địa chất của dòng nước
2.4.1. Hoạt động địa chất của dòng tạm thời
· Các dạng xói mòn của dòng tạm thời
· Dòng tạm thời có thể gây ra vấn đề gì?
· Tầng đất tích tụ ở chân sườn dốc do dòng tạm thời đem đến được gọi là___________.
· Đặc điểm nào sau đây không phải đặc trưng của tầng sườn tích?
· Mục đích của việc tạo bậc cho sườn dốc trong việc chống xói mòn là gì?
2.4.2. Hoạt động địa chất của sông
· Các tác dụng địa chất chính của sông?
· Ở vùng đầu nguồn thì tác động nào chiếm ưu thế? (câu hỏi tương tự cho vùng hạ lưu)
· Hồ sừng trâu (hay hồ ách trâu) là kết quả của quá trình nào?
· Gốc xâm thực là __________________.
· Gốc xâm thực có thể thay đổi do________.
· Xâm thực ngang gây ra ___________.
· Vật liệu trầm tích được dòng sông vận chuyển dưới hình thức nào?
· Quy luật vận chuyển và trầm đọng vật liệu?
· Trong các loại trầm tích sông, bùn hữu cơ và than bùn thường gặp ở loại nào?
· Lũng sông có nhiều bậc thềm là do _________. (lý do tại sao có các bậc thềm?)
Chương 3. Các hiện tượng địa chất nội sinh
3.1. Hiện tượng kiến tạo và cấu trúc địa chất
· Trong các quá trình và hiện tượng địa chất sau, hiện tượng nào không phải là hiện tượng nội sinh? (cho tên các hiện tượng đc, cần biết hiện tượng nào là nội sinh, hiện tượng nào là ngoại sinh).
· Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải là hiện tượng địa chất ngoại sinh?
· Khi 2 mảng lục địa sát nhau trượt tương đối so với nhau theo phương ngang thì ranh giới giữa 2 mảng lục địa được gọi là
· Nguyên nhân của chuyển động kiến tạo là do __________.
· Khi đá bị uốn nếp (thay đổi hình dạng mà vẫn giữ tính liên tục) tức là đá đã trải qua ứng xử ________. Câu hỏi tương tự để có một trong các đáp án sau: đàn hồi, dẻo, dòn.
· Ở điều kiện nào thì đá có ứng xử dẻo? (tương tự với ứng xử dòn, đàn hồi)
· Chúng ta quan sát thấy cấu trúc gì trong hình ảnh? (cho hình ảnh nếp uốn lồi/lõm, các loại đứt gẫy, yêu cầu gọi tên đúng cấu trúc.
· Kết luận nào sau đây không đúng? (đề sẽ đưa ra một số kết luận khác nhau khe nứt và đứt gãy.
· Loại đứt gãy nào hình thành do lực kéo kiến tạo? (câu hỏi tương tự với lực nén kiến tạo)
· Các dải địa hình dạng thung lũng hình thành do quá trình hạ thấp xuống do với 2 bên được gọi là ___________.
· Đứt gãy như trên vách đá trong hình sau là loại nào? (xem hình, gọi tên loại đứt gãy)
· Các khe nứt và đứt gãy kiến tạo ảnh hưởng như thế nào tới điều kiện địa chất công trình?
3.2. Động đất
· Điểm phát sinh động đất, nằm bên trong lòng đất được gọi là ____________. (Hỏi tương tự với tâm ngoài)
· Khi động đất xảy ra, loại sóng động đất nào truyền đến công trình sớm nhất?
· Nguyên nhân gây động đất phổ biến và có nguy cơ gây ảnh hưởng lớn nhất?
· Khoảng cách từ một trạm đo động đất tới tâm động đất được xác định dựa trên:_______.
· Theo phương pháp tính độ mạnh của Richter, đã xét tới các yếu tố nào?
· Động đất kích thích là động đất như thế nào?
· Khi xây dựng trong vùng có động đất, việc lắp đặt thiết bị tiêu tán áp lực nước trong nền nhằm mục đích gì?
· Tại sao khi thiết kế công trình chống động đất theo phương pháp giả tĩnh, lực động đất thường lấy theo phương ngang?
· Độ mạnh của động đất tại một vị trí nào đó phụ thuộc vào_____________.
· Bản chất của lực động đất tác dụng lên công trình là ___________.
· Tốc độ của sóng động đất truyền trong vỏ trái đất phụ thuộc vào ______________.
· Độ mạnh tính toán là ________________. (câu hỏi tương tự với độ mạnh cơ bản, độ mạnh thực tế)
·
Chương 4. Các đặc trưng kỹ thuật của đất và đá
· Nguồn gốc hình thành đất (1 tiết)
· Đất hình thành do phong hóa, nằm nguyên tại chỗ và không bị di dời đi chỗ khác thì là đất có nguồn gốc gì? (câu hỏi tương tự với đáp án là các loại nguồn gốc chính của đất)
· Đặc trưng nào sau đây là điển hình cho đất trầm tích? (tương tự với đất tàn tích, sườn tích) à cần nắm rõ tính chất chung của các loại đất có nguồn gốc khác nhau).
4.1 Giới thiệu các tính chất cơ lý của đất
· Với đất hạt mịn (sét, bụi), phương pháp nào dùng để xác định thành phần hạt của đất?
· Khi đất bão hòa hoàn toàn, đất gồm những pha nào
· Khi phân loại sơ bộ để gọi tên đất dính, căn cứ vào chỉ tiêu nào?
· Chỉ tiêu nào dùng để phân loại trạng thái của đất?
· Đất có chỉ số dẻo là 30, độ ẩm giới hạn dẻo là 20 %, độ ẩm giới hạn chảy sẽ là bao nhiêu %? (bài tập tương tự với số liệu khác nhau).
· Đơn vị của khối lượng riêng là (câu hỏi tương tự với bất cứ chỉ tiêu nào của đất)
· dùng dao vòng xác định được chỉ tiêu vật lý nào của đất?
· Phát biểu nào sau đây đúng? (cho một số phát biểu về quy luật về tính chất vật lý của đất, yêu cầu xác định cái nào đúng, cái nào sai)
· Chỉ tiêu nào đánh giá độ chặt tương đối của đất rời
· Theo kết quả thí nghiệm SPT đối với cát, chỉ số spt là 15, thì độ chặt của đất là______. (cần xác định trạng thái độ chặt của đất rời hoặc trạng thái của đất dính)
· Thí nghiêm nào dùng để xác định độ bền của đất? (cho tên các tn, cần xác định loại tn nào cần thiết để xác định độ bền kháng cắt của đất).
· Các thông số độ bền kháng cắt của đất theo Mohr Coulomb gồm:
· Tỷ số giữa khối lượng nước chứa trong lỗ rỗng của đất và khối lượng của hạt đất là
· Theo quy định của TCVN, hạt đất có kích cỡ <0,005mm là_____ (cần xác định tên hạt đất, hỏi tương tự với các loại hạt đất khác nhau như sét, bụi, cát, sỏi sạn, dăm cuội)
· Chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu sau đây không thay đổi theo độ ẩm?
· Tỷ số giữa thể tích lỗ rỗng và tổng thể tích mẫu đất là gì? Câu hỏi tương tự với các chỉ tiêu vật lý – cần nắm được định nghĩa các chỉ tiêu vật lý.
4.2 Tính chất cơ lý đá
Chỉ tiêu độ bền kháng nén của mẫu đá được xác định theo thí nghiệm nào? (hỏi tương tự với chỉ tiêu độ bền kéo, độ bền cắt).
Khái niệm khối đá là ___________.
Phân biệt mẫu đá với khối đá?
Hệ thống nứt nẻ ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của khối đá?
Độ bền kéo theo thí nghiệm nén đường sinh được xác định theo công thức nào ?
Các loại độ bền của đá và cách xác định?
Hệ số hóa mềm xác định như thế nào?
Hai chỉ tiêu thường dùng để đánh giá tính biến dạng của mẫu đá?
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính chất của khối đá?
Các thông số đánh giá mức độ nứt nẻ?
Mô đun nứt nẻ là gì? Cách xác định? Phân loại mức độ nứt nẻ theo mô đu nứt nẻ?
Chỉ số RQD được xác định như thế nào? Cho chiều dài hiệp khoan, và kích thước các đoạn lõi khoan thu được, yêu cầu xác định chỉ số RQD.
Độ bền khe nứt phụ thuộc vào những đăc điểm nào?
Các cách xác định tính chất của khối đá
4.4. Phân loại đất đá trong xây dựng công trình
Đá mắc ma tươi, cứng, có độ bền kháng nén =1000Kg/CM2 thì thuộc vào nhóm đất đá nào theo phân loại tổng quát của Xavarenxky (xem phân loại tổng quát). Câu hỏi tương tự với mô tả đất/đá khác.
Theo phân loại đất đá tổng quát của Xavarenxki: (đá cứng? đá nửa cứng? đất rời xốp? đất mềm dính? đất đá có thành phần và tính chất đặc biệt?). VD: Bùn được xếp vào nhóm nào? Cát sỏi được xếp vào nhóm nào?
Phân loại đất theo TCVN 9362: 2012
Phân loại trạng thái của đất dính?
Phân loại trạng thái độ chặt của đất rời?
Đặc điểm chung của đất sườn tích, trầm tích, tàn tích?
Chương 5. Nước dưới đất và ảnh hưởng của nó đến xây dựng công trình
5.1 Các dạng tồn tại của nước ở trong đất, đá
5.2 Các tầng chứa nước dưới đất
· Tầng chứa nước nằm trên đáy cách nước cục bộ trong đới thông khí được gọi là tầng _____.
· Tầng chứa nước nằm kẹp giữa 2 tầng cách nước được gọi là ____________. (hỏi tương tự với các loại tầng chứa nước : tầng treo, tầng nước ngầm, tầng nước trong đứt gẫy kiến tạo)
· Tầng trữ nước nào ít bị ô nhiễm nhất
· Tầng chứa nước nào động thái biến đổi nhiều/ít nhất
· Tầng chứa nước loại nào có trữ lượng nhỏ
5.3 Vận động của nước dưới đất
· Công thức của định luật Darcy?
· Đơn vị của hệ số thấm?
· Đơn vị của lưu lượng?
· Đơn vị của lưu lượng đơn vị?
5.4 Các ảnh hưởng xấu của nước dưới đất với xây dựng công trình (xói ngầm và cát chảy)
· Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm nhận biết đất chảy thật
· Trong các giải pháp sau đây, giải pháp nào có thể áp dụng để xử lý hiện tượng đất chảy thật?
· Điều kiện phát sinh và phát triển xói ngầm đối với đất rời
· Định nghĩa đúng về xói ngầm
Chương 6. Khảo sát địa chất công trình
6.1. Mục đích, nhiệm vụ, nội dung khảo sát ĐCCT
6.2. Các giai đoạn khảo sát
6.3. Các phương pháp khảo sát
· Thí nghiệm hiện trường nào sau đây dùng để thí nghiệm xác định hệ số thấm của đất không bão hòa ở độ sâu nhỏ
· Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn thường được tiến hành đồng thời với phương pháp
· Kết quả công tác đo vẽ địa chất công trình là gì?
· Thí nghiệm hiện trường là _______________.
· Ưu điểm của phương pháp khoan thăm dò trong khảo sát địa chất công trình (hỏi tương tự với các phương pháp khảo sát khác)
· Mục đích của thí nghiệm đổ nước hố đào?
· Mục đích của thí nghiệm ép nước hố khoan?
· Khi cần đánh giá mức độ nứt nẻ và tính thấm của nền đá, dùng thí nghiệm hiện trường nào?
· Thí nghiệm SPT thường làm đồng thời với phương pháp khảo sát nào?
· Phương pháp khảo sát nào được sử dụng để lập bản đồ địa chất công trình?
6.4. Hồ sơ khảo sát địa chất công trình
· Hồ sơ khảo sát đcct gồm những tài liệu gì?