Xét nghiệm mỡ máu là một trong những bước quan trọng giúp đánh giá sức khỏe tim mạch, phát hiện sớm các nguy cơ do rối loạn mỡ máu gây ra và ngăn ngừa nhiều bệnh lý nguy hiểm như xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim hay đột quỵ. Hiểu rõ về các chỉ số, ý nghĩa, cách thực hiện xét nghiệm cũng như các biện pháp kiểm soát mỡ máu giúp bạn chủ động phòng ngừa và bảo vệ sức khỏe toàn diện.
Xét nghiệm mỡ máu (hay xét nghiệm lipid máu) là phương pháp đo định lượng nồng độ các loại mỡ như cholesterol toàn phần, cholesterol LDL, cholesterol HDL và triglyceride trong máu. Các thành phần này đóng vai trò thiết yếu trong cơ thể, tham gia vào cấu tạo tế bào, tổng hợp hormone và cung cấp năng lượng.
Tuy nhiên, khi các chỉ số mỡ máu vượt mức bình thường hoặc mất cân bằng giữa LDL (cholesterol xấu) và HDL (cholesterol tốt), nguy cơ các bệnh tim mạch sẽ tăng cao. Mỡ máu cao có thể làm xơ vữa các mạch máu, tạo điều kiện hình thành cục máu đông, gây tắc nghẽn mạch và dẫn đến các bệnh như nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
Theo Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ (AHA), xét nghiệm mỡ máu giúp phát hiện sớm các bất thường, từ đó bác sĩ sẽ tư vấn biện pháp thay đổi lối sống hoặc dùng thuốc điều trị phù hợp để ngăn ngừa những hậu quả nghiêm trọng.
Là tổng lượng cholesterol có trong máu, bao gồm cả cholesterol xấu và tốt.
Giá trị bình thường: dưới 200 mg/dL (tương đương 5.2 mmol/L).
Nếu > 240 mg/dL (6.2 mmol/L), là mức cao, cảnh báo nguy cơ mắc bệnh tim mạch lớn.
Mức 200-239 mg/dL là vùng cần lưu ý, có thể gây rối loạn lipid máu, cần theo dõi.
LDL dễ tích tụ trong thành mạch máu, làm hẹp lòng mạch, gây xơ vữa.
Giá trị nên dưới 100 mg/dL (2.6 mmol/L) để đảm bảo an toàn cho tim mạch.
Mức 130 – 159 mg/dL được xem là cao, cần chăm sóc và điều chỉnh.
Mức trên 190 mg/dL rất cao, làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
HDL giúp vận chuyển cholesterol dư thừa ra khỏi thành mạch, bảo vệ tim mạch.
Chỉ số cần duy trì trên 60 mg/dL (1.5 mmol/L) để giảm nguy cơ bệnh tim.
Dưới 40 mg/dL (1.0 mmol/L) thì làm tăng nguy cơ mỡ máu cao và các biến chứng.
Là loại mỡ trung tính, cung cấp năng lượng dự trữ cho cơ thể.
Mức bình thường dưới 150 mg/dL (1.7 mmol/L).
Mức từ 150-199 mg/dL là vùng cảnh báo.
Mức ≥ 500 mg/dL làm tăng nguy cơ viêm tụy cấp và bệnh tim mạch.
Người từ 20 tuổi trở lên nên làm xét nghiệm mỡ máu định kỳ để phát hiện sớm những bất thường.
Người có tiền sử gia đình bị mỡ máu cao hoặc bệnh tim mạch.
Người thừa cân, béo phì, tiểu đường, cao huyết áp.
Hút thuốc lá, uống rượu bia nhiều, lười vận động, sống căng thẳng.
Đây là nhóm cần xét nghiệm thường xuyên hơn, khoảng 4-6 tháng/lần hoặc theo chỉ định chuyên gia.
Người đang điều trị bằng thuốc giảm mỡ máu, cần xét nghiệm 3-6 tháng một lần để theo dõi hiệu quả.
Người khỏe mạnh có thể xét nghiệm 1-2 năm một lần để kiểm soát sức khỏe.
Trước khi xét nghiệm, bạn cần nhịn ăn ít nhất 10-12 tiếng, chỉ uống nước lọc, không dùng các thức uống có cồn, cà phê, trà hoặc bất kỳ thực phẩm nào.
Tránh rượu bia, thuốc lá và các chất kích thích ít nhất 24 tiếng trước xét nghiệm.
Uống đủ nước lọc để đảm bảo sức khỏe và quá trình lấy máu thuận lợi.
Thời gian lấy máu nên vào buổi sáng để kết quả ổn định nhất.
Thông thường, bạn sẽ nhận kết quả xét nghiệm trong vòng 24-48 giờ tùy nơi thực hiện.
Sau khi nhận kết quả xét nghiệm, bạn cần so sánh các chỉ số cholesterol tổng, LDL, HDL và triglyceride với các mức bình thường và cảnh báo đã nêu để đánh giá tình trạng sức khỏe mỡ máu của mình.
Nếu LDL (cholesterol xấu) và triglyceride cao cùng với HDL (cholesterol tốt) thấp thì đây là dấu hiệu mạnh cảnh báo nguy cơ bệnh tim mạch cao.
Kết quả xét nghiệm cần được bác sĩ phân tích toàn diện, kết hợp với tiền sử bệnh tật, thói quen sinh hoạt để đưa ra phương án điều trị và thay đổi lối sống phù hợp.
Nếu mỡ máu cao kéo dài không được kiểm soát, cholesterol dư thừa sẽ tích tụ tại thành mạch máu, tạo thành các mảng xơ vữa, làm giảm khả năng lưu thông máu, gây tắc nghẽn mạch. Nếu tình trạng này kéo dài có thể dẫn đến các bệnh lý nghiêm trọng như cao huyết áp, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, suy tim và các biến chứng khác.
Việc kiểm soát chỉ số mỡ máu không chỉ dựa vào thuốc mà quan trọng hơn là thay đổi thói quen sống. Các cách kiểm soát và giảm mỡ máu hiệu quả mọi người có thể áp dụng bao gồm:
Giảm lượng chất béo bão hòa có trong mỡ động vật, dầu dừa, dầu cọ.
Tăng cường rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt và các loại hạt giàu chất xơ và omega-3.
Hạn chế muối và đường trong khẩu phần ăn hàng ngày.
Tập luyện thể dục thể thao đều đặn ít nhất 150 phút mỗi tuần các hoạt động như đi bộ nhanh, bơi lội, chạy bộ giúp tăng HDL và giảm LDL, triglyceride.
Hạn chế sử dụng rượu bia và ngừng hút thuốc:
Kiểm soát cân nặng. Giảm cân nếu thừa cân, béo phì để giảm lượng mỡ trong máu hiệu quả.
Sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ
Khám sức khỏe và xét nghiệm mỡ máu đều đặn theo lịch hẹn để giám sát và điều chỉnh phương pháp điều trị kịp thời.
Việc không nhịn ăn đủ thời gian trước khi xét nghiệm sẽ làm sai lệch kết quả, đặc biệt là chỉ số triglyceride và LDL.
Sử dụng thuốc, thức ăn có nhiều chất béo hoặc uống rượu bia trước khi lấy mẫu máu cũng gây ảnh hưởng.
Bệnh lý đi kèm như tiểu đường, suy gan, suy thận có thể làm biến đổi chỉ số mỡ máu.
Điều kiện môi trường, thời tiết cũng có thể gây biến động nhỏ trong kết quả xét nghiệm.
Xét nghiệm mỡ máu là công cụ quan trọng giúp phát hiện và kiểm soát sớm các nguy cơ tim mạch thông qua các chỉ số cholesterol và triglyceride. Hiểu rõ ý nghĩa các chỉ số, tuân thủ quy trình xét nghiệm hợp lý, đọc và đánh giá kết quả chính xác kết hợp thay đổi lối sống và điều trị y tế phù hợp sẽ giúp bạn duy trì chỉ số mỡ máu ở mức an toàn, giảm thiểu biến chứng nghiêm trọng.
Doanh nghiệp: Diag
Địa chỉ: 414-420 Đường Cao Thắng, Phường 12, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Số điện thoại: 19001717