Bạch truật là tên vị thuốc quý trong y học cổ truyền. Nó có vị đăng đắng, tính ôn, dùng trong các bài thuốc hỗ trợ tiêu hóa, viêm loét dạ dày, những bệnh liên quan tới gan,… Sau đây, cửa hàng chúng tôi sẽ đưa ra một kiểu rõ ràng hơn về công dụng chữa trị bệnh của loại vị thuốc này.
Còn mang tên gọi thông thường khác là ư truật, sơn khương, dương phu, phu kế, mã kế, sơn giới, triết truật, đông truật, tiêu bạch truật, bạch đại thọ,.. Tên tiếng Anh là Atractylodes macrocephala Koidz, thuộc họ Asteraceae.
Là cây thân thảo, sống trong suốt thời gian dài năm, thân rể to, mọc dưới đất. Thân thẳng, ít phân cành hoặc phân cành ở bộ phận trên, phần dưới hóa thân gỗ, cao chừng 0,3-0,8m. Lá mọc cách, mọc dưới phần dưới của thân có cuống dài, phía trên có cuống ngắn, gốc lá rộng, bọc lấy thân.
Phiến lá xẻ sâu thành 3 thùy: thùy giữa lớn, có 2 đầu nhọn, hình bầu dục tròn, 2 thùy bên nhỏ, hình mũi mác. Lá mọc nhiều gần ngọn thân có phiến nguyên, không xẻ, hình thuôn hoặc hình bầu dục mũi mác, mép lá có răng cưa. Cụm hoa hình đầu, phân dưới màu trắng, phần trên màu đỏ tím, xe thành 5 thùy hình mũi mác, xoắn ra ngoài. Quả bế, thuôn, dẹp, dài và có màu xám.
vị thuốc: Phần thân rễ phơi khô hình dài, có dạng khối lồi ông chồng chất hoặc rễ con dạng chuỗi liền cong queo không đều, đài 3-10cm. Vỏ phía phía bên ngoài có màu nâu đất hoặc xám nâu, phần trên có góc tàn của thân, phần dưới phình lớn nhiều vết nhăn và vân rãnh. Mặt cắt theo đường ngang màu vàng trắng hoặc nâu nhạt, có những lỗ nhỏ rỗng, có hương thơm.
Có nguồn gốc từ Trung Quốc, chủ yếu trồng ở huyện Thừa, Đông dương, Triết Giang, Hồ Nam, Tứ Xuyên,… Cho tới năm 1960 cây được nhập trồng thử ở Bắc Hà, Sa Pa và Lào Cai, ngày này được trồng chủ yếu hơn ở những tỉnh vùng trung du và miền núi VN.
thu hái vào tháng 10 tới đầu tháng 11, khi thấy thân cây chuyển từ màu xanh sang màu vàng và nâu, lá ở phần ngọn trở nên cứng, dễ bẻ gãy. Cây được nhổ lên nhẹ nhàng, lấy dao cắt bỏ phần thân cây đem củ về chế biến.
Bào chế: sau khoản thời gian nhổ về, rửa thật sạch đất cát, ngâm nước 4 giờ rồi đem đi ủ kín 12 giờ cho mềm. Thái hoặc bào mỏng manh thành lát rồi đem đi phơi hoặc tẩm nước gạo đặc sao vàng. Nếu để nguyên củ cắt rễ con phơi khô gọi là hồng trạch hay bạch truật, còn cắt mỏng manh phơi khô gọi là sinh sái truật hay đông truật.
Trong rễ củ bạch truật có chứa 1,4 % chiết xuất tinh dầu gồm: atractylon, atractylola, atractylenolid I, II, III, eudesmol và vitamin A. Và trong vị thuốc bạch truật có chứa: Hunulene, selian, atractylone, palmitic a-xit, hinesol, b-Selinene, 10E-Atractylentriol,…
Bạc thuật là vị thuộc được rất y học truyền thống cổ truyền Trung Quốc sử dụng để chữa những bệnh liên quan tới tiêu hóa, trừ thấp hóa ứ, cầm mồ hôi và an thai.
Theo y học cổ truyền, bạch truật có vị đăng đắng, tính ấm, không độc, có công dụng trừ thấp, ích tảo, ích khí, chữa đau đầu, tiêu đàm. Ngoài ra nó còn có ích cho tỳ (lá lách) và vị (dạ dày).
1. Chữa viêm dạ dày cấp và mạn tính
Lấy 6g bạch truật, 5g toan táo nhân, 4,5g trần bì, 4,5g hậu phác, 15g cam thảo và 3g gừng, hãm với 600ml nước. và tới lúc còn 300ml, chia 2 lần uống trong ngày.
2. Chữa viêm gan nhiễm trùng
Dùng 8g bạch truật, 9g trạch tả, 30g nhân trần, 12g phục linh và 9g dành dành. Đun với 450ml nước, và tới lúc còn 200ml, chia 3 lần uống trong ngày.
3. chữa trị bệnh đái tháo đường
Lấy 12,5g bạch truật, 15,5g sơn dược, 65g hoàng kỳ, 25g đẳng sâm và 12,5g phục linh. Sắc cùng 500ml nước và tới lúc còn 200ml. Chia 3 lần uống trong ngày, liệu trình 2 tháng.
4. Chữa phụ nữ có thai bị phù
Cho 12g bạch truật, 12g đại phúc bì, 20g phục linh, 12g ngũ gia bì, 12g địa cốt bì, 12g sinh khương, đun lấy nước uống trong ngày.
5. Chữa tiêu chảy ở trẻ nhỏ
Lấy 200g bạch truật (sao với đất), 200g sơn dược (sao vói miến), 150g vỏ cây táo sao vàng, 150g xa tiền tử (sao muối hạt), đem tán bột mịn. so với trẻ dưới 1 tuổi: mỗi lần uống 0,5-1g, trẻ 2-3 tuổi uống 2-3g và từ 4-6 tuổi uống 3-4g. phân thành 3 lần uống trong ngày trước khi ăn. Trong thời gian dùng thuốc không cho trẻ ăn thức ăn sống, lạnh, dầu, mỡ.
6. Thai động không yên
Lấy 1 lượng đều bằng nhau bạch truật và chỉ xác (sao cám), trộn với nước cơm vê viên thành hạt ngô. Mỗi tháng uống 1 lần 30 viên với nước nóng trước khi ăn.
7. Chữa bụng đầy trướng, ăn không tiêu, táo bón
Lấy 12g bạch truật, 12g hoàng cầm, 12g bạch linh, 12g hoàng liên, 20g chỉ thực, 20g thần khúc, 40g đại hoàng, 8g trạch tả, đem tán bột mịn vê thành viên. Mỗi lần uống 8-10g, ngày 2-3 lần trước bữa cơm. Liệu trình 1-2 tuần.
8. Chữa bụng đau, ói mửa, tiêu chảy
Dùng 8g bạch truật sao cám, 8g tử tô, 8g trần bì, 8g đại phúc bì, 8g hậu phác, 8g bạch linh, 8g bán hạ chê, 8g cam thảo, 8g cát cánh, 12g hoắc hương. toàn bộ đem tán bột mịn. Chia uống 2-3 lần trong ngày với nước gừng tươi. Bạn nên uống trước bữa cơm. Liệu trình 1-2 tuần.
9. Trị đầy bụng, kém ăn, đi phân sống
8g bạch truật, 12g đảng sâm, 12g bán hạ chế, 8g bạch linh, 8g mạch nha, 16g hậu phác, 2g hoàng liên, 20 chỉ thực, 4g ccam thảo và 4g can khương. toàn bộ tán bột mịn, mỗi lần uống 8-10g với nước sôi đợi tới khi nguội trước bữa cơm, ngày 2-3 lần. Liệu trình 1-2 tuần.
10. Hồi phục sức khỏe do kém ăn, kém ngủ
Lấy 12g mỗi vị gồm bạch truật, hắc táo nhân, hoàng kỳ, phục thần, 6g mộc hương, 6g đảng sâm, 4g đương quy, 4g viễn chỉ, 4g cam thảo, sắc lấy nước uống. Mỗi ngày uống 1 thang, chia 3 lần uống sau bữa cơm 1,5 tới 2 tiếng. Liệu trình 3-4 tuần.
Xem thêm: Cỏ máu có tác dụng gì? Mua ở đâu uy tín?
Ăn quả mít có tác dụng gì? Những lưu ý khi sử dụng có thể bạn chưa biết
11. Chữa sa dạ dày, sa tử cung, trĩ
Dùng 12g bạch truật, 12g đảng sâm, 12g hoàng kỳ, 8g đương quy, 6g sài hồ, 6g thăng ma, 6g cam thảo và 4g trần bì, đun lấy nước uống trong ngày. Mỗi ngày 1 thang, uống liên tục 3-4 tuần, nghỉ 1 tuần và tiếp sau đó uống tiếp.
12. Trị phong thấp, sởi, ngứa ngáy
Lấy lượng vừa đủ bạch truật nghiền nhỏ, mỗi lần uống 1 muỗng nhỏ với rượu, ngày 2 lần.
13. Trị chứng phù thũng ở tay chân
Lấy 2g bạch truật và 3 quả táo, sắc cùng với cùng một,5 chén con nước và tới lúc còn 1 bát sống lưng, uống nóng, ngày 3-4 lần.
14. Chữa sản phụ trúng hàn, lạnh người, cấm khẩu ngất xỉu
Cho 40g bạch truật, 40g trạch tả và 20 gừng sống đun cùng với cùng một chén con nước và uống trong ngày.
15. Chữa ra mồ hôi trộm
Lấy 160g bạch truật xắt lát, dùng 40g sao với mẫu lệ, 40g sao với thạch hộc, 40 sao với cám gạo miến, tiếp sau đó toàn bộ tán bột mịn. Mỗi lần uống 12g với nước cơm, ngày 3 lần.
16. Chữa răng đau lâu ngày
Lấy bạch truật sắc nước để ngậm và tới lúc hết đau.
17. Trị mồ hôi ra do khí hư
Dùng 20g bạch truật sao với 12g tiểu mạch, bỏ tiểu mạch, lấy bạch truật tán bột mịn, mỗi lần uống 4g với nước sắc từu hoàng kỳ.
18. Chữa viêm dây thân kinh vùng thắt sống lưng
Để chữa viêm dây thần kinh vùng thắt lừng những bạn có thể tham khảo cách sử dụng sau: Lấy 4g bạch truật, 4g cam thảo, 8g phục linh và 8g gừng, hãm với 600ml nước trong 1 giờ, tiếp sau đó lọc bỏ bã, chia 3 lần uống trong ngày, uống khi còn nóng.
19. Cơ thể bị mỏi mệt do chân khí kém
Lấy 8g bạch truật, 8g bạch linh, 8g cam thảo và 8g đẳng sâm, sắc lấy nước chia uống 2-3 lần trong ngày. Liệu trình 2-3 tuần.
20. Làm trắng da
Lấy 1kg nghệ đen, rửa thật sạch sẽ xay nhuyễn cùng với cùng một xíu ít rượu, 500g bạch truật rửa thật sạch. cho toàn bộ 2 vào hũ thủy tinh, đổ khoảng 2 lít rượu gạo (30 độ) vào, rồi quậy đều. Sau 100 ngày, rót rượu ra chén, dùng bông tẩy trang thấm và thoa lên mặt 2-3 lần. Nên dùng vào buổi tối, dùng khoảng 1 tháng sẽ thấy kết quả.
21. Trị nám da
Lấy 100g bạch truật sơ chế sạch, đưa vào hũ thủy tinh. tiếp sau đó đổ 250ml giấm táo mèo để ngâm 2 tuần. tiếp sau đó dùng bông tăm chấm vào dung dịch này lên những vết thâm nám, tàn nhang 3-4 lần liên tục, dùng vào buổi tối trong 1 tháng.
22. Chữa khớp sưng đau, đỏ
Lấy 12g bạch truật, 12g tri mẫu, 12g phòng phong, 12g bạch thược, 8g chích cam thảo, 8g ma hoàng, 8g quế chi, 8g phụ tử chế và 2g gừng tươi. Sắc lấy nước chia 2 lần uống trong ngày.
23. Chữa áp xe gan
Dùng 9g bạch truật, 9g trạch tả, 9g chi tử, 12g phục linh, 30g nhân trần, sắc lấy nước chia uống 3 lần trong ngày, uống trước bữa cơm. Mỗi ngày 1 thang trong 1 tháng.
24. chữa trị bệnh chóng mặt do rối loạn tiền đình
Dùng 30g bạch truật (sao miến), 30g ý dĩ (sao), 30g trạch tả. Đun lấy nước, mỗi ngày 1 thang, chia 2-3 lần uống trong ngày.
25. Chữa phụ nữ da thịt nóng do khí hư và trẻ em do tỳ hư
Dùng 40g bạch truật, 40g bạch phục linh, 40g bạch thược, 20g cam thảo. tiếp sau đó đem tán bột hãm với táo và gừng lấy nước uống trong ngày.
Những người bị âm hư, môi miệng khô, khát nước không nên dùng bạch truật.
các bài thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo. Người bệnh trước khi ứng dụng nên hỏi ý kiến của thầy thuốc để được tư vấn.
Địa chỉ bán thảo dược khô tại TP HCM chất lượng nhất
Địa chỉ: 62/1/28 Trương Công Định, Phường 14 Quận Tân Bình, TP HCM
Đặt mua SĐT: 0927002002 Gặp Linh
Cửa hàng của chúng tôi có thể giao bạch truật tới những tỉnh thành quận huyện trong cả nước.
Cám ơn những bạn đã xem bài viết "Bạch truật là cây gì? Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng" của cửa hàng chúng tôi. Mong rằng bài viết hữu ích với bạn. Nếu thấy bài viết hay. Hãy chia sẻ bài viết "Bạch truật là cây gì? Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng" cho mọi người cùng biết nhé.