hợp đồng bảo hiểm công trình xây dựng

hợp đồng bảo hiểm công trình xây dựng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

==============

HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM

XÂY DỰNG VÀ TRÁCH NHIỆM BÊN THỨ 3

Số: ..................

  • Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 được Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2010;
  • Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội khoá XIII, kỳ họp thứ 7.
  • Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
  • Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu Thầu về lựa chọn nhà thầu(*);
  • Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
  • Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung thi hành Luật Xây dựng năm 2014 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • Căn cứ Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;
  • Căn cứ Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm;
  • Thông tư 329/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ Thông tư số 50/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;
  • Căn cứ Quy tắc bảo hiểm hiểm Xây dựng được ban hành kèm theo Quyết định số 633/2013/QĐ/TSC/TGĐ ngày 19/08/2013 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex;
  • Căn cứ Giấy yêu cầu bảo hiểm ngày…..tháng ….. năm …của....
  • Căn cứ vào nhu cầu và năng lực các bên
hợp đồng bảo hiểm công trình xây dựng

hợp đồng bảo hiểm công trình xây dựng

Hôm nay , ngày tháng năm tại Tổng công ty CP bảo hiểm Petrolimex, Chúng tôi gồm có

Người được bảo hiểm:

(Gọi tắt là bên A)

Địa chỉ :

Số điện thoại :

Mã số thuế :

Do Ông :

Chức vụ : Giám Đốc - làm đại diện

Người bảo hiểm: CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO SÀI GÒN

(Sau đây gọi tắt là bên B)

Địa chỉ : 186 Điện Biên Phủ, Phường 6, Quận 3, TP.Hồ Chí Minh

Điện thoại : (08) 38208348 - Fax: (08) 38208344

Tài khoản : 0511 000 789 789 taïi Ngaân haøng VIETCOMBANK – CN SÀI THÀNH

Mã số thuế : 0100110768001

Do bà : VŨ THANH HOÀI

Chức vụ : Phó Giám đốc – làm đại diện

Hai bên thống nhất ký Hợp đồng bảo hiểm xây dựng và trách nhiệm bên thứ 3 theo các điều kiện, điều khoản dưới đây:

ĐIỀU 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA

Các thuật ngữ “in đậm” dưới đây được sử dụng tại bất kỳ đâu trong hợp đồng này sẽ luôn được hiểu và diễn đạt như sau:

    1. “Hợp đồng bảo hiểm” là thoả thuận giữa Người bảo hiểm và Người được bảo hiểm, theo đó Người được bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, Người bảo hiểm có nghĩa vụ thanh toán tiên bồi thường cho Người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm bao gồm nhưng không giới hạn ở Bản câu hỏi kiêm Giấy yêu cầu bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm, Quy tắc bảo hiểm, Điều khoản sửa đổi, bổ sung và các tài liệu liên quan khác đính kèm.
    2. “Người được bảo hiểm” là Công ty .... và tất cả các bên có tên tại phần mục Người được bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm này và các nội dung khác theo yêu cầu.
    3. “Người bảo hiểm” là Công ty bảo hiểm PJICO Sài Gòn, đơn vị cung cấp dịch vụ bảo hiểm và chịu trách nhiệm bồi thường tổn thất phát sinh theo Hợp đồng bảo hiểm này.
    4. “Quy tắc bảo hiểm”: là Quy tắc bảo hiểm Xây dựng ban hành theo Quyết định số 633/2013/QĐ/TSC/TGĐ ngày 19/08/2013 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex.
    5. “Thiên tai”: là các sự kiện xảy ra do nguyên nhân từ thiên nhiên, trực tiếp và hoàn toàn không có sự can thiệp của con người, không thể dự báo trước và nếu có thể dự báo trước con người cũng không thể can thiệp để ngăn chặn được như: Động đất, núi lửa phun, sóng thần, giông bão, lốc xoáy, lũ, triều cường,
    6. “Tổn thất hậu quả” là tất cả các tổn thất tài chính bao gồm tiền phạt, tổn thất lợi nhuận, chi phí cơ hội, tổn thất do chậm trễ, do không thực hiện được công việc, thiệt hại mất hợp đồng.

ĐIỀU 2: QUYỀN LỢI ĐƯỢC BẢO HIỂM

Người được bảo hiểm

Dự án được bảo hiểm

Địa điểm bảo hiểm

Thời hạn bảo hiểm

Phạm vi bảo hiểm

Số tiền bảo hiểm/Hạn mức trách nhiệm

Mức khấu trừ

Điều kiện & điều khoản

Tỷ lệ phí

Phí bảo hiểm

Thuế Giá trị gia tăng (10%)

Tổng phí bảo hiểm

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

Công ty TNHH ABC

Bên B nhận bảo hiểm cho công trình xây dựng của Bên A từ ngày …. tháng … năm…/ngày khởi công xây dựng công trình cho đến ngày hoàn thành bàn giao hoặc đưa công trình vào sử dụng nhưng không quá ngày …. tháng …năm …, cộng với … tháng bảo hiểm bảo hành theo điều khoản sửa đổi bổ sung số ……..đính kèm Hợp đồng này.

Bên B sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường đối với các tổn thất xảy ra trước ngày ký kết Hợp đồng bảo hiểm.

Hiệu lực bảo hiểm đương nhiên chấm dứt đối với các hạng mục đơn lẻ đã hoàn thiện và/hoặc được bàn giao đưa vào sử dụng cho dù thời hạn bảo hiểm chung cho cả công trình vẫn còn hiệu lực.

Mọi sự thay đổi về thời hạn thi công, xây dựng dự án dẫn đến kéo dài thời hạn bảo hiểm phải được Bên A thông báo cho Bên B bằng văn bản và phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên B.

Phần I. Thiệt hại vật chất

Bảo hiểm mọi tổn thất, thiệt hại vật chất bất ngờ và không lường trước được xảy ra đối với các hạng mục được kê khai tham gia bảo hiểm phát sinh trong quá trình thi công công trình được bảo hiểm gây ra bởi các rủi ro không bị loại trừ theo Quy tắc bảo hiểm xây dựng của PJICO và các điều khoản bổ sung đính kèm Hợp đồng bảo hiểm.

Phần II. Trách nhiệm đối với bên thứ ba

Bồi thường cho Người được bảo hiểm số tiền mà Người được bảo hiểm có trách nhiệm pháp lý phải bồi thường cho bên thứ ba do các thiệt hại phát sinh trực tiếp liên quan đến quá trình thi công xây dựng các hạng mục của công trình/dự án trong thời gian bảo hiểm.

Phần I: Tổn thất vật chất

Phần II: Trách nhiệm đối với bên thứ ba

Giới hạn trách nhiệm: ……… đồng/mỗi sự cố và trong suốt thời hạn bảo hiểm, trong đó:

1. Về người:

+ Cho mỗi người: ……………đồng/người/mỗi sự cố

+ Cho tổng số người:…………đồng/mỗi sự cố và trong suốt thời hạn bảo hiểm

2. Về tài sản: …………. đồng/mỗi sự cố và trong suốt thời hạn bảo hiểm

Mức khấu trừ là khoản tiền Bên A tự gánh chịu trong trường hợp có tổn thất xảy ra. Mức khấu trừ trong Hợp đồng bảo hiểm này được áp dụng như sau:

Phần 1: Tổn thất vật chất

+ Rủi ro thiên tai:………/mỗi vụ tổn thất

+ Rủi ro trong quá trình chạy thử, bảo hành: ……/vụ tổn thất

+ Rủi ro khác:……./mỗi vụ tổn thất

Phần II: Trách nhiệm đối với Bên thứ ba (Chỉ áp dụng đối với thiệt hại về tài sản)

…………….. đồng/mỗi vụ tổn thất

Phạm vi bảo hiểm, điều kiện, điều khoản bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm này được áp dụng theo “Quy tắc Bảo hiểm Xây dựng” ban hành kèm theo Quyết định số 633/2013/QĐ/TSC/TGĐ ngày 19/08/2013 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex đính kèm và các sửa đổi bổ sung dưới đây:

    • Điều khoản SĐBS: …………………….
    • Điều khoản SĐBS:………………………
    • ………………………………………
    • Điều khoản loại trừ chiến tranh và nội chiến.
    • Điều khoản: Loại trừ rủi ro khủng bố.
    • Điều khoản: Loại trừ bảo hiểm tổn thất đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.
    • Điều khoản loại trừ ô nhiễm nhiễm bẩn
    • Điều khoản loại trừ hạn chế và cấm vận thương mại

……% của Số tiền bảo hiểm cộng 10% VAT

……………… đồng

……………… đồng

……………………….. VND

(Bằng chữ: …………………………………………)

ĐIỀU 3: THANH TOÁN PHÍ BẢO HIỂM

    1. Phí bảo hiểm sẽ được Bên A (Người được bảo hiểm) thanh toán cho Bên B (Người bảo hiểm) bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản thành [___] kỳ, cụ thể như sau:

- Kỳ 1: [___%] số phí bảo hiểm tương ứng với [_____] VND sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B chậm nhất vào ngày [_____]

- Kỳ 2: [___%] số phí bảo hiểm tương ứng với [_____] VND sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B chậm nhất vào ngày [_____]

- Kỳ 3: [___%] số phí bảo hiểm tương ứng với [_____] VND sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B chậm nhất vào ngày [_____]

    1. Trong trường hợp bên A không đóng đủ phí bảo hiểm hoặc không đóng phí bảo hiểm theo điều khoản thanh toán của Hợp đồng bảo hiểm hoặc các thỏa thuận thanh toán khác đã được hai bên đồng ý bằng văn bản, hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm sẽ mặc nhiên chấm dứt vào ngày kế tiếp bên A phải đóng phí theo thoả thuận của Hợp đồng bảo hiểm hoặc các sửa đổi/ phụ lục bổ sung kèm theo (nếu có).
    2. Trường hợp Hợp đồng bảo hiểm đã chấm dứt hiệu lực theo quy định tại khoản 3.2 Điều 3 Hợp đồng này nhưng sau đó Bên A đóng phí bảo hiểm và yêu cầu tiếp tục được bảo hiểm cho tài sản của mình, Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động khôi phục hiệu lực kể từ thời điểm khách hàng đóng phí. Bên B sẽ không có trách nhiệm bồi thường đối với các tổn thất xảy ra tính từ ngày Hợp đồng bảo hiểm đã ký kết tự động chấm dứt hiệu lực trước thời hạn đến thời điểm Bên A thanh toán đầy đủ phí bảo hiểm đến hạn theo quy định của Hợp đồng.
    3. Hồ sơ yêu cầu thanh toán bao gồm:

- Thông báo thu phí.

- Hóa đơn tài chính

- Và các tài liệu có liên quan khác (nếu có)

ĐIỀU 4: THÔNG BÁO TỔN THẤT

Trong trường hợp xảy ra những sự cố có thể dẫn đến việc đòi bồi thường theo Hợp đồng bảo hiểm này, bên A phải lập tức thông báo ngay cho bên B bằng điện thoại hay điện tín cũng như bằng văn bản, nêu rõ tính chất và mức độ tổn thất. Bên B sẽ không chịu trách nhiệm đối với tổn thất vật chất hay trách nhiệm nếu trong vòng 14 ngày kể từ ngày xảy ra sự cố bên B không nhận được thông báo tổn thất.

Sau khi thông báo cho bên B theo điều kiện này, bên A có thể tiến hành sửa chữa hay thay thế các hư hỏng nhỏ. Trong mọi trường hợp khác, đại diện của bên B sẽ có mặt để giám định tổn thất trước khi thực hiện việc sửa chữa hay thay thế các hư hỏng đó. Nếu đại diện của bên B không tiến hành giám định trong một thời gian được xem là hợp lý xét theo tình hình thực tế (72 giờ) thì bên A có quyền xúc tiến việc sửa chữa hay thay thế và khi đó bên B phải chấp nhận biên bản hiện trường do bên A và công an/ chính quyền địa phương lập.

ĐIỀU 5: QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG

    1. Trong trường hợp xảy ra những sự cố có thể dẫn đến việc đòi bồi thường theo Hợp đồng bảo hiểm này, bên A phải:

- Lập tức thông báo ngay cho bên B bằng điện thoại hay điện tín cũng như bằng văn bản, nêu rõ tính chất và mức độ tổn thất.

- Thực hiện mọi biện pháp phù hợp với khả năng của mình để hạn chế tổn thất hay thiệt hại ở mức thấp nhất.

- Bảo quản các bộ phận bị tổn thất và sẵn sàng để cho người đại diện hay giám định viên của bên B giám định các bộ phận đó.

- Cung cấp mọi thông tin và chứng từ, văn bản theo yêu cầu của bên B.

- Thông báo cho cơ quan công an trong trường hợp tổn thất do trộm cắp, cướp giật.

- Cung cấp các tài liệu liên quan tới việc sửa chữa, khôi phục tài sản thiệt hại.

- Yêu cầu khiếu nại bồi thường của bên A và

- Các tài liệu khác liên quan (nếu có)

Bên B sẽ chỉ bồi thường sau khi đã nhận được từ bên A đầy đủ các hoá đơn, chứng từ cần thiết để chứng tỏ rằng việc sửa chữa được tiến hành hay việc thay thế đã được thực hiện, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.

    1. Bên A cần cung cấp các hồ sơ khiếu nại sau:
    • Thông báo tổn thất (theo mẫu)
    • Báo cáo vụ việc (bao gồm diễn biến và nguyên nhân tổn thất)
    • Công văn khiếu nại chính thức (trong đó liệt kê chi tiết giá trị, khối lượng và số tiền khiếu nại)
    • Dự toán, thiết kế gốc của hạng mục thiệt hại (thuyết minh và bản vẽ, bản cứng và bản mềm); báo cáo địa chất, thủy văn; thư chấp thuận của chủ đầu tư, hợp đồng (của nhà thầu chính, nhà thầu phụ…)
    • Bản tiến độ thi công được duyệt, biện pháp thi công được duyệt (bao gồm bản vẽ) cho các hạng mục liên quan, bản sao tài liệu hoàn công liên quan tới hạng mục tổn thất
    • Nhật ký thi công (Bao gồm các thông tin về thời tiết, nhân công, máy móc và hạng mục thi công).
    • Hợp đồng thầu phụ gồm chi tiết công việc, giá
    • Bản vẽ khảo sát chi tiết các hạng mục trước và sau tổn thất; hình ảnh chụp trong quá trình tổn thất, sau khi tổn thất (nếu có); biện pháp sửa chữa được duyệt; biện pháp thi công/lắp đặt chi tiết bao gồm bản vẽ và thuyết minh; báo giá sửa chữa
    • Tất cả các tài liệu liên quan, hóa đơn chứng từ….chứng minh thương tật thân thể và/ hoặc tổn thất tài sản bên thứ 3 tùy từng trường hợp cụ thể.
    • Hóa đơn, chứng từ chứng minh việc sửa chữa hoặc thay thế đã được thực hiện, tùy từng trường hợp cụ thể.
    • Hồ sơ chứng từ liên quan đến các chi phí khác (nếu có).
    1. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ khiếu nại đòi bồi thường và bên B đã nhận được báo cáo giám định cuối cùng (trong trường hợp có giám định độc lập) , Bên B có trách nhiệm bồi thường tổn thất cho Bên A. Nếu vụ tổn thất phức tạp thuộc trách nhiệm bảo hiểm , sau khi có đề nghị của bên A, Bên B xem xét tạm ứng trước một khoản tiền tối đa là 50%/ tổng số tiền bồi thường ước tính cho Bên A để Bên A nhanh chóng ổn định tình hình và đảm bảo tiến độ thi công.

ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN:

    1. Trách nhiệm của Bên A
    • Kê khai trung thực, chính xác và đầy đủ các thông tin có liên quan đến tài sản bảo hiểm theo yêu cầu của Bên B;
    • Tuân thủ và thực hiện đúng các nghĩa vụ được qui định trong Quy tắc bảo hiểm xây dựng, Hợp đồng bảo hiểm, các sửa đổi, bổ sung đính kèm Hợp đồng và các quy định pháp luật có liên quan.
    • Thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo đúng thoả thuận tại khoản 3.1 Điều 3 Hợp đồng này.
    • Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm, nếu có bất cứ sự thay đổi nào về tài sản được bảo hiểm và các yếu tố có ảnh hưởng đến mức độ rủi ro được bảo hiểm hoặc kéo dài thời hạn bảo hiểm so với thời hạn đã thỏa thuận, Bên A phải thông báo ngay bằng văn bản cho Bên B để hai bên xem xét, điều chỉnh các điều kiện, điều khoản bảo hiểm và phí bảo hiểm (nếu có);
    • Tạo điều kiện và hỗ trợ cán bộ của Bên B trong việc khảo sát đánh giá rủi ro công trình tại bất cứ thời điểm nào, trước và trong khi bảo hiểm hay khi có tổn thất xảy ra.
    • Thông báo cho bên B ngay lập tức khi có tổn thất xảy ra

- Cung cấp toàn bộ hồ sơ, chứng từ, tài liệu, tiến độ thi công, hồ sơ dự toán, quyết toán công trình ... liên quan đến đối tượng bị tổn thất như hoá đơn mua nguyên vật liệu, vật tư máy móc thiết bị, tờ khai hải quan (nếu nguyên vật liệu, thiết bị nhập khẩu), sổ sách tính khấu hao...theo yêu cầu của bên B để Bên B có cơ sở giải quyết bồi thường theo Hợp đồng bảo hiểm

    1. Trách nhiệm của Bên B

- Tuân thủ theo các điều kiện trong Hợp đồng bảo hiểm, Quy tắc bảo hiểm Xây dựng, các điều khoản Sửa đổi bổ sung kèm theo đã ký kết giữa hai bên và các quy định pháp luật có liên quan

- Trong vòng 72 giờ kể từ khi nhận được thông báo có tổn thất, Bên B hoặc đại diện của Bên B phải có mặt tại hiện trường để cùng Bên A tiến hành giám định hiện trường và lập biên bản giám định hiện trường.

    • Bên B có trách nhiệm phối hợp cùng Bên A và các bên liên quan thu thập hồ sơ làm cơ sở cho việc giải quyết bồi thường khi có tổn thất xảy ra.
    • Hướng dẫn đầy đủ, cụ thể các yêu cầu về lập hồ sơ khiếu nại cần thiết để yêu cầu bồi thường tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm.
    • Bồi thường thiệt hại cho Bên A trong trường hợp xảy ra rủi ro tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm. Trách nhiệm bồi thường của Bên B không vượt quá giá trị của mỗi hạng mục thi công được kê khai theo Hợp đồng này khi xảy ra rủi ro tổn thất đối với hạng mục đó và cộng gộp lại cũng không vượt quá số tiền bảo hiểm.

ĐIỀU 7: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có vướng mắc phát sinh hoặc tranh chấp, hai bên cùng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thương lượng. Trường hợp hai bên không giải quyết được bằng thương lượng, mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền giải quyết, quyết định có hiệu lực của tòa án là cơ sở pháp lý cho hai bên thực hiện.

ĐIỀU 8: HỦY ĐƠN BẢO HIỂM TRƯỚC THỜI HẠN

Hợp đồng bảo hiểm này có thể chấm dứt theo yêu cầu của bên A hoặc bên B. Bên B đồng ý hoàn trả lại phần phí bảo hiểm với điều kiện không có bất kỳ tổn thất hay thiệt hại nào có thể dẫn đến việc khiếu nại theo hợp đồng này tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng. Cơ sở của việc hoàn phí theo điều khoản này sẽ là:

    • Trong trường hợp chấm dứt theo yêu cầu của bên B: 100% số phí cho thời gian không có hiệu lực kể từ ngày chấm dứt;
    • Trong trường hợp chấm dứt theo yêu cầu của bên A: 80% số phí cho thời gian không có hiệu lực kể từ ngày chấm dứty.

ĐIỀU 9: CÁC THOẢ THUẬN CHUNG

    1. Bằng việc những người đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết Hợp đồng này, hai bên xác nhận đã đọc, hiểu và nắm rõ nội dung, các quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm, Quy tắc bảo hiểm áp dụng cho Hợp đồng này và các vấn đề pháp lý có liên quan khác. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các vấn đề quy định trong hợp đồng này.
    2. Mọi sự thay đổi bất cứ nội dung nào của Hợp đồng này phải được các bên ký kết bằng văn bản và là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này.
    3. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
    4. Hợp đồng này lập thành ... (...) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ... (...) bản để thực hiện.

ĐẠI ĐIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Ghi chú:

1. Trong trường hợp Hợp đồng thanh toán phí bảo hiểm 1 lần thì Điều 3 của Hợp đồng sẽ quy định như sau:

“ĐIỀU 3: THANH TOÁN PHÍ BẢO HIỂM

3.1 Bên A cam kết sẽ thanh toán phí bảo hiểm cho Bên B bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản chậm nhất vào ngày [_ _]. Trong mọi trường hợp, nếu quá thời hạn nộp phí trên, Bên A không nộp phí bảo hiểm hoặc nộp phí bảo hiểm không đầy đủ cho Bên B và hai bên không có thoả thuận bằng văn bản về việc gia hạn nộp phí thì Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực vào ngày kế tiếp của ngày hết hạn nộp phí theo đúng các quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm;

3.2 Trường hợp Hợp đồng bảo hiểm đã chấm dứt hiệu lực theo quy định tại khoản 3.1 Điều 3 Hợp đồng này nhưng sau đó Bên A đóng phí bảo hiểm và yêu cầu tiếp tục được bảo hiểm cho tài sản của mình, Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động khôi phục hiệu lực kể từ thời điểm khách hàng đóng phí. Bên B sẽ không có trách nhiệm bồi thường đối với các tổn thất xảy ra tính từ ngày Hợp đồng bảo hiểm đã ký kết tự động chấm dứt hiệu lực trước thời hạn đến thời điểm Bên A thanh toán đầy đủ phí bảo hiểm đến hạn theo quy định của Hợp đồng.

Tin liên quan