Biểu mẫu bảo hiểm mọi rủi ro tài sản

Biểu mẫu bảo hiểm mọi rủi ro tài sản

BẢO HIỂM MỌI RỦI RO TÀI SẢN

PROPERTY ALL RISKS INSURANCE

GIẤY YÊU CẦU BẢO HIỂM

PROPOSAL FORM

Tên và địa chỉ của Người yêu cầu bảo hiểm: ....................................................................................

Name and address of proposer:....................................................................................................

Ngành sản xuất kinh doanh: ............................................................................................................

Proposer’s Business: ....................................................................................................................

Những rủi ro được bảo hiểm: ..........................................................................................................

The contingency(ies) to be insured: .............................................................................................

Tài sản được bảo hiểm (Xem danh mục tài sản kèm theo) ................................................................

The property insured (As detailed in the specification attached hereto) .......................................

Tổng trị giá tài sản theo danh mục tài sản: ........................................................................................

Total value of the property: .........................................................................................................

Số tiền bảo hiểm: ............................................................................................................................

The Sum Insured hereby ................................................................................................................

Thời hạn bảo hiểm: Từ ……………………….. đến: ………………………………………

Period of insurance: from………………………… to: …………………………………………….

Ngày: ………………………… Người yêu cầu bảo hiểm

Date: ……………………………. Proposer

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.

------------------

HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM

MỌI RỦI RO VỀ TÀI SẢN

Số: ……………….

- Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm số: 61/2010/QH12 được Quốc hội khóa X của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2010;

- Căn cứ “Quy tắc bảo hiểm Mọi rủi ro tài sản” ban hành kèm theo Quyết định số 726/2013/QĐ/TSC/TGĐ ngày 10/09/2013 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần bảo hiểm Petrolimex (PJICO);

- Căn cứ nhu cầu, chức năng và nhiệm vụ của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm ………

Tại Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex:

Một bên là : CÔNG TY ……………………………………………….

(Sau đây gọi tắt là bên A)

Địa chỉ : ……………………………………………

Điện thoại : ……………………… Fax: ……………..

Tài khoản : …………………………………………….

Mã số thuế : …………………………………….

Do Ông (Bà) : ……………………….

Chức vụ : Giám đốc Công ty làm đại diện.

Và một bên là: TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM PETROLIMEX (PJICO)

(Sau đây gọi tắt là bên B)

Địa chỉ : ………………………………………..

Điện thoại : ……………………… Fax: ……………..

Tài khoản : …………………………………….

Mã số thuế : …………………………………….

Do Ông /bà :…………………………………….

Chức vụ : …………………………. làm đại diện

Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng bảo hiểm theo những điều kiện, điều khoản được thống nhất trong hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: PHẠM VI BẢO HIỂM

Bảo hiểm cho những thiệt hại vật chất bất ngờ, không lường trước được đối với tài sản được bảo hiểm (Tòa nhà, Kiến trúc, Thiết bị, Máy móc, Tài sản khác bao gồm phụ kiện, phụ tùng, hàng hóa thuộc quyền sở hữu, trông nom, coi sóc hoặc quản lý của Người được bảo hiểm) gây ra bởi bất kỳ nguyên nhân nào không bị loại trừ theo Quy tắc Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản và những Sửa đổi bổ sung đính kèm.

ĐIỀU 2: THỜI HẠN BẢO HIỂM

Thời hạn bảo hiểm là 12 tháng, kể từ ngày tháng năm … đến ngày tháng năm …… (bao gồm cả hai ngày này).

ĐIỀU 3: SỐ TIỀN BẢO HIỂM, MỨC KHẤU TRỪ

3.1 Số tiền bảo hiểm:

Tổng giá trị tài sản tham gia bảo hiểm: VNĐ

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………)

(Chi tiết theo danh mục tài sản đính kèm)

3.2 Mức khấu trừ :

Đối với rủi ro thiên tai : VNĐ

Đối với rủi ro khác: VNĐ

ĐIỀU 4: PHÍ BẢO HIỂM, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

4.1 Tỷ lệ phí bảo hiểm, phí bảo hiểm :

Tỷ lệ phí bảo hiểm : ……...% trên số tiền bảo hiểm (bao gồm 10% VAT)

Phí bảo hiểm : ……………….. VNĐ

Trong đó :

- Phí bảo hiểm trước thuế : …………………VNĐ

- Thuế VAT : ……………….. VNĐ

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………)

4.2 Phương thức thanh toán :

Phí bảo hiểm được thanh toán bằng tiền mặt và/hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên B theo quy định về phương thức thanh toán hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Phí bảo hiểm được thanh toán thành 02 kỳ, cụ thể như sau:

- Kỳ 1: 50% tổng số phí bảo hiểm trước ngày …/…/….

- Kỳ 2: 50% số phí còn lại trước ngày …/…/…..

Trường hợp tài sản được bảo hiểm xảy ra tổn thất trong thời hạn bảo hiểm thì trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra tổn thất, bên A phải thanh toán toàn bộ số phí bảo hiểm còn lại mặc dù chưa đến kỳ thanh toán.

4.3 Hoàn phí bảo hiểm :

Hợp đồng bảo hiểm này có thể chấm dứt theo yêu cầu của bên A hoặc Bên B. Bên B đồng ý hoàn trả lại phần phí bảo hiểm với điều kiện không có bất kỳ tổn thất hay thiệt hại nào có thể dẫn đến việc khiếu nại theo hợp đồng này tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng. Cơ sở của việc hoàn phí theo điều khoản này sẽ là:

- Trong trường hợp chấm dứt theo yêu cầu của bên B: 100% số phí cho thời gian không có hiệu lực kể từ ngày chấm dứt.

- Trong trường hợp chấm dứt theo yêu cầu của bên A: 80% số phí cho thời gian không có hiệu lực kể từ ngày chấm dứt.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM

Theo quy tắc bảo hiểm Mọi rủi ro về tài sản của PJICO (đính kèm) và những điều khoản sửa đổi bổ sung sau:

  1. ……………………………………………………..
  2. ………………………………………………………
  3. ………………………………………………………
  4. Loại trừ bảo hiểm tổn thất đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính
  5. Điều khoản loại trừ rủi ro khủng bố.

ĐIỀU 6: GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG VÀ TRÁCH NHIỆM NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

6.1 Giải quyết bồi thường :

- Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bên A gửi đầy đủ hồ sơ khiếu nại bồi thường và bên B nhận được báo cáo giám định cuối cùng (trong trường hợp có giám định độc lập), bên B có trách nhiệm giải quyết xong việc bồi thường tổn thất cho bên A. Nếu vụ tổn thất phức tạp mà thuộc trách nhiệm bảo hiểm thì bên B có thể thanh toán trước tối đa 50% số tiền bồi thường tạm tính trước khi hoàn tất thủ tục khiếu nại cho bên A để nhanh chóng ổn định kinh doanh.

- Căn cứ vào giá trị thiệt hại, Bên B sẽ tính toán số tiền bồi thường trên cơ sở áp dụng điều khoản bồi thường theo tỷ lệ đối với trường hợp bảo hiểm dưới giá trị.

- Trong trường hợp phí bảo hiểm trả theo nhiều kỳ hoặc toàn bộ không được thanh toán cho PJICO theo đúng Điều khoản thanh toán phí trong hợp đồng hoặc thỏa thuận nào khác thì hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động chấm dứt hiệu lực vào ngày kế tiếp của ngày đến hạn thanh toán như được nêu trong hợp đồng hoặc trong các sửa đổi bổ sung/gia hạn nợ phí (nếu có).

6.2 Trách nhiệm của các bên:

* Bên B chịu trách nhiệm:

a) Cử giám định viên hoặc cộng tác viên tới cơ sở của bên A để xem xét và góp ý kiến về hệ thống PCCC hoặc yêu cầu bên A bổ sung phương tiện PCCC nhằm giảm tới mức thấp nhất khả năng xảy ra tổn thất.

b) Giám định và bồi thường thiệt hại cho bên A theo quy định tại điểm 6.1 Điều 6 Hợp đồng này và ở Mục 9 – Những điều kiện chung của "Quy tắc bảo hiểm mọi rủi ro tài sản”.

c) Trách nhiệm bồi thường của bên B không vượt quá số tiền bảo hiểm của mỗi hạng mục tài sản được ghi trong danh mục hoặc gộp lại không vượt quá tổng số tiền ghi trong Hợp đồng bảo hiểm.

d) Trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được thông báo có tổn thất, bên B (hoặc đại diện của bên B) phải có mặt tại hiện trường để cùng bên A tiến hành giám định và lập biên bản giám định hiện trường. Nếu quá thời hạn trên bên B phải chấp nhận hiện trường và biên bản giám định do bên A cùng cảnh sát PCCC hoặc chính quyền địa phương nơi xảy ra sự cố lập.

* Bên A chịu trách nhiệm:

a) Tuân thủ theo các quy định của pháp luật và theo hợp đồng bảo hiểm này. Cung cấp đầy đủ, chính xác mọi thông tin liên quan đến bảo hiểm mà bên B cần tìm hiểu.

b) Tạo điều kiện và hỗ trợ cán bộ bảo hiểm tham gia khảo sát đánh giá rủi ro công trình trước khi bảo hiểm và sau khi có tổn thất xảy ra.

c) Có trách nhiệm cung cấp toàn bộ hồ sơ, chứng từ, tài liệu, lịch thi công, hồ sơ dự toán, quyết toán công trình... liên quan đến đối tượng bị tổn thất như hoá đơn mua nguyên vật liệu, vật tư máy móc, thiết bị, tờ khai hải quan (nếu máy móc hay nguyên vật nhập), sổ sách tính khấu hao... để bên B có cơ sở giải quyết bồi thường theo đúng quy tắc bảo hiểm.

d) Có trách nhiệm cung cấp và thông báo mọi thông tin liên quan đến tăng giảm mức độ rủi ro của bảo hiểm như việc thay đổi mục đích công việc kinh doanh, tính chất hàng hoá, sửa chữa, nâng cấp các hạng mục tài sản đã kê khai bảo hiểm cho người bảo hiểm và chỉ sau khi có sự thống nhất giữa hai bên các công việc trên mới được tiến hành.

ĐIỀU 7: CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng theo các quy định của pháp luật và những điều khoản trong hợp đồng này.

Hai bên cam kết đã đọc và hiểu rõ nội dung của Hợp đồng và các bộ phận cấu thành Hợp đồng.

Hai bên cam kết cho tới thời điểm ký hợp đồng này không có tổn thất nào xảy ra đối với các hạng mục đăng ký bảo hiểm.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh thì hai bên gặp nhau bàn bạc giải quyết. Mọi tranh chấp xảy ra nếu hai bên không thương lượng giải quyết được thì sẽ đưa ra Toà án có thẩm quyền giải quyết, quyết định có hiệu lực của toà án là cơ sở pháp lý cho hai bên thực hiện.

Hợp đồng bảo hiểm này có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày ký và đựơc lập thành 04 bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ hai bản để thực hiện.

Xem thêm: Bảo hiểm tai nạn con người 24/24 , Bảo Hiểm Con Người, bảo hiểm người sử dụng điện, bảo hiểm du lịch, bảo hiểm tai nạn hành khách, bảo hiểm học sinh 24/24, Bảo hiểm hàng hải, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địa, bảo hiểm ô tô, bảo hiểm xe máy,bảo hiểm công trình xây dựng, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm mọi rủi ro tài sản, bảo hiểm nhà tư nhân, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm xây dựng , bảo hiểm cháy nổ , bảo hiểm nhà xưởng, bảo hiểm ô tô hai chiều , bảo hiểm hàng hóa đường biển , bảo hiểm tòa nhà , phí bảo hiểm máy móc thiết bị chủ thầu , bảo hiểm nhà tư nhân , bảo hiểm toà nhà, bảo hiểm cháy nổ tòa nhà . bảo hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt, bảo hiểm hàng nông sản nhập khẩu , bảo hiểm trách nhiệm khám chữa bệnh ,tư vấn bảo hiểm tòa nhà , tư vấn bảo hiểm nhà xưởng , đất nhà sài gòn , đất nhà , chứng minh tài chính,

bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm mọi rủi ro tài sản, bảo hiểm nhà tư nhân, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm xây dựng. bảo hiểm tòa nhà , bảo hiểm cháy nổ bắt buộc ở tphcm

TIN KHÁC

Biểu mẫu bảo hiểm mọi rủi ro tài sản

BẢO HIỂM MỌI RỦI RO TÀI SẢN

PROPERTY ALL RISKS INSURANCE

GIẤY YÊU CẦU BẢO HIỂM

PROPOSAL FORM

Tên và địa chỉ của Người yêu cầu bảo hiểm: ....................................................................................

Name and address of proposer:....................................................................................................

Ngành sản xuất kinh doanh: ............................................................................................................

Proposer’s Business: ....................................................................................................................

Những rủi ro được bảo hiểm: ..........................................................................................................

The contingency(ies) to be insured: .............................................................................................

Tài sản được bảo hiểm (Xem danh mục tài sản kèm theo) ................................................................

The property insured (As detailed in the specification attached hereto) .......................................

Tổng trị giá tài sản theo danh mục tài sản: ........................................................................................

Total value of the property: .........................................................................................................

Số tiền bảo hiểm: ............................................................................................................................

The Sum Insured hereby ................................................................................................................

Thời hạn bảo hiểm: Từ ……………………….. đến: ………………………………………

Period of insurance: from………………………… to: …………………………………………….

Ngày: ………………………… Người yêu cầu bảo hiểm

Date: ……………………………. Proposer

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.

------------------

HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM

MỌI RỦI RO VỀ TÀI SẢN

Số: ……………….

- Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm số: 61/2010/QH12 được Quốc hội khóa X của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2010;

- Căn cứ “Quy tắc bảo hiểm Mọi rủi ro tài sản” ban hành kèm theo Quyết định số 726/2013/QĐ/TSC/TGĐ ngày 10/09/2013 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần bảo hiểm Petrolimex (PJICO);

- Căn cứ nhu cầu, chức năng và nhiệm vụ của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm ………

Tại Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex:

Một bên là : CÔNG TY ……………………………………………….

(Sau đây gọi tắt là bên A)

Địa chỉ : ……………………………………………

Điện thoại : ……………………… Fax: ……………..

Tài khoản : …………………………………………….

Mã số thuế : …………………………………….

Do Ông (Bà) : ……………………….

Chức vụ : Giám đốc Công ty làm đại diện.

Và một bên là: TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM PETROLIMEX (PJICO)

(Sau đây gọi tắt là bên B)

Địa chỉ : ………………………………………..

Điện thoại : ……………………… Fax: ……………..

Tài khoản : …………………………………….

Mã số thuế : …………………………………….

Do Ông /bà :…………………………………….

Chức vụ : …………………………. làm đại diện

Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng bảo hiểm theo những điều kiện, điều khoản được thống nhất trong hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: PHẠM VI BẢO HIỂM

Bảo hiểm cho những thiệt hại vật chất bất ngờ, không lường trước được đối với tài sản được bảo hiểm (Tòa nhà, Kiến trúc, Thiết bị, Máy móc, Tài sản khác bao gồm phụ kiện, phụ tùng, hàng hóa thuộc quyền sở hữu, trông nom, coi sóc hoặc quản lý của Người được bảo hiểm) gây ra bởi bất kỳ nguyên nhân nào không bị loại trừ theo Quy tắc Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản và những Sửa đổi bổ sung đính kèm.

ĐIỀU 2: THỜI HẠN BẢO HIỂM

Thời hạn bảo hiểm là 12 tháng, kể từ ngày tháng năm … đến ngày tháng năm …… (bao gồm cả hai ngày này).

ĐIỀU 3: SỐ TIỀN BẢO HIỂM, MỨC KHẤU TRỪ

3.1 Số tiền bảo hiểm:

Tổng giá trị tài sản tham gia bảo hiểm: VNĐ

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………)

(Chi tiết theo danh mục tài sản đính kèm)

3.2 Mức khấu trừ :

Đối với rủi ro thiên tai : VNĐ

Đối với rủi ro khác: VNĐ

ĐIỀU 4: PHÍ BẢO HIỂM, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

4.1 Tỷ lệ phí bảo hiểm, phí bảo hiểm :

Tỷ lệ phí bảo hiểm : ……...% trên số tiền bảo hiểm (bao gồm 10% VAT)

Phí bảo hiểm : ……………….. VNĐ

Trong đó :

- Phí bảo hiểm trước thuế : …………………VNĐ

- Thuế VAT : ……………….. VNĐ

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………)

4.2 Phương thức thanh toán :

Phí bảo hiểm được thanh toán bằng tiền mặt và/hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên B theo quy định về phương thức thanh toán hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Phí bảo hiểm được thanh toán thành 02 kỳ, cụ thể như sau:

- Kỳ 1: 50% tổng số phí bảo hiểm trước ngày …/…/….

- Kỳ 2: 50% số phí còn lại trước ngày …/…/…..

Trường hợp tài sản được bảo hiểm xảy ra tổn thất trong thời hạn bảo hiểm thì trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra tổn thất, bên A phải thanh toán toàn bộ số phí bảo hiểm còn lại mặc dù chưa đến kỳ thanh toán.

4.3 Hoàn phí bảo hiểm :

Hợp đồng bảo hiểm này có thể chấm dứt theo yêu cầu của bên A hoặc Bên B. Bên B đồng ý hoàn trả lại phần phí bảo hiểm với điều kiện không có bất kỳ tổn thất hay thiệt hại nào có thể dẫn đến việc khiếu nại theo hợp đồng này tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng. Cơ sở của việc hoàn phí theo điều khoản này sẽ là:

- Trong trường hợp chấm dứt theo yêu cầu của bên B: 100% số phí cho thời gian không có hiệu lực kể từ ngày chấm dứt.

- Trong trường hợp chấm dứt theo yêu cầu của bên A: 80% số phí cho thời gian không có hiệu lực kể từ ngày chấm dứt.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM

Theo quy tắc bảo hiểm Mọi rủi ro về tài sản của PJICO (đính kèm) và những điều khoản sửa đổi bổ sung sau:

  1. ……………………………………………………..
  2. ………………………………………………………
  3. ………………………………………………………
  4. Loại trừ bảo hiểm tổn thất đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính
  5. Điều khoản loại trừ rủi ro khủng bố.

ĐIỀU 6: GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG VÀ TRÁCH NHIỆM NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

6.1 Giải quyết bồi thường :

- Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bên A gửi đầy đủ hồ sơ khiếu nại bồi thường và bên B nhận được báo cáo giám định cuối cùng (trong trường hợp có giám định độc lập), bên B có trách nhiệm giải quyết xong việc bồi thường tổn thất cho bên A. Nếu vụ tổn thất phức tạp mà thuộc trách nhiệm bảo hiểm thì bên B có thể thanh toán trước tối đa 50% số tiền bồi thường tạm tính trước khi hoàn tất thủ tục khiếu nại cho bên A để nhanh chóng ổn định kinh doanh.

- Căn cứ vào giá trị thiệt hại, Bên B sẽ tính toán số tiền bồi thường trên cơ sở áp dụng điều khoản bồi thường theo tỷ lệ đối với trường hợp bảo hiểm dưới giá trị.

- Trong trường hợp phí bảo hiểm trả theo nhiều kỳ hoặc toàn bộ không được thanh toán cho PJICO theo đúng Điều khoản thanh toán phí trong hợp đồng hoặc thỏa thuận nào khác thì hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động chấm dứt hiệu lực vào ngày kế tiếp của ngày đến hạn thanh toán như được nêu trong hợp đồng hoặc trong các sửa đổi bổ sung/gia hạn nợ phí (nếu có).

6.2 Trách nhiệm của các bên:

* Bên B chịu trách nhiệm:

a) Cử giám định viên hoặc cộng tác viên tới cơ sở của bên A để xem xét và góp ý kiến về hệ thống PCCC hoặc yêu cầu bên A bổ sung phương tiện PCCC nhằm giảm tới mức thấp nhất khả năng xảy ra tổn thất.

b) Giám định và bồi thường thiệt hại cho bên A theo quy định tại điểm 6.1 Điều 6 Hợp đồng này và ở Mục 9 – Những điều kiện chung của "Quy tắc bảo hiểm mọi rủi ro tài sản”.

c) Trách nhiệm bồi thường của bên B không vượt quá số tiền bảo hiểm của mỗi hạng mục tài sản được ghi trong danh mục hoặc gộp lại không vượt quá tổng số tiền ghi trong Hợp đồng bảo hiểm.

d) Trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được thông báo có tổn thất, bên B (hoặc đại diện của bên B) phải có mặt tại hiện trường để cùng bên A tiến hành giám định và lập biên bản giám định hiện trường. Nếu quá thời hạn trên bên B phải chấp nhận hiện trường và biên bản giám định do bên A cùng cảnh sát PCCC hoặc chính quyền địa phương nơi xảy ra sự cố lập.

* Bên A chịu trách nhiệm:

a) Tuân thủ theo các quy định của pháp luật và theo hợp đồng bảo hiểm này. Cung cấp đầy đủ, chính xác mọi thông tin liên quan đến bảo hiểm mà bên B cần tìm hiểu.

b) Tạo điều kiện và hỗ trợ cán bộ bảo hiểm tham gia khảo sát đánh giá rủi ro công trình trước khi bảo hiểm và sau khi có tổn thất xảy ra.

c) Có trách nhiệm cung cấp toàn bộ hồ sơ, chứng từ, tài liệu, lịch thi công, hồ sơ dự toán, quyết toán công trình... liên quan đến đối tượng bị tổn thất như hoá đơn mua nguyên vật liệu, vật tư máy móc, thiết bị, tờ khai hải quan (nếu máy móc hay nguyên vật nhập), sổ sách tính khấu hao... để bên B có cơ sở giải quyết bồi thường theo đúng quy tắc bảo hiểm.

d) Có trách nhiệm cung cấp và thông báo mọi thông tin liên quan đến tăng giảm mức độ rủi ro của bảo hiểm như việc thay đổi mục đích công việc kinh doanh, tính chất hàng hoá, sửa chữa, nâng cấp các hạng mục tài sản đã kê khai bảo hiểm cho người bảo hiểm và chỉ sau khi có sự thống nhất giữa hai bên các công việc trên mới được tiến hành.

ĐIỀU 7: CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng theo các quy định của pháp luật và những điều khoản trong hợp đồng này.

Hai bên cam kết đã đọc và hiểu rõ nội dung của Hợp đồng và các bộ phận cấu thành Hợp đồng.

Hai bên cam kết cho tới thời điểm ký hợp đồng này không có tổn thất nào xảy ra đối với các hạng mục đăng ký bảo hiểm.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh thì hai bên gặp nhau bàn bạc giải quyết. Mọi tranh chấp xảy ra nếu hai bên không thương lượng giải quyết được thì sẽ đưa ra Toà án có thẩm quyền giải quyết, quyết định có hiệu lực của toà án là cơ sở pháp lý cho hai bên thực hiện.

Hợp đồng bảo hiểm này có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày ký và đựơc lập thành 04 bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ hai bản để thực hiện.

Xem thêm: Bảo hiểm tai nạn con người 24/24 , Bảo Hiểm Con Người, bảo hiểm người sử dụng điện, bảo hiểm du lịch, bảo hiểm tai nạn hành khách, bảo hiểm học sinh 24/24, Bảo hiểm hàng hải, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địa, bảo hiểm ô tô, bảo hiểm xe máy,bảo hiểm công trình xây dựng, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm mọi rủi ro tài sản, bảo hiểm nhà tư nhân, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm xây dựng , bảo hiểm cháy nổ , bảo hiểm nhà xưởng, bảo hiểm ô tô hai chiều , bảo hiểm hàng hóa đường biển , bảo hiểm tòa nhà , phí bảo hiểm máy móc thiết bị chủ thầu , bảo hiểm nhà tư nhân , bảo hiểm toà nhà, bảo hiểm cháy nổ tòa nhà . bảo hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt, bảo hiểm hàng nông sản nhập khẩu , bảo hiểm trách nhiệm khám chữa bệnh ,tư vấn bảo hiểm tòa nhà , tư vấn bảo hiểm nhà xưởng , đất nhà sài gòn , đất nhà , chứng minh tài chính,

bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm mọi rủi ro tài sản, bảo hiểm nhà tư nhân, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm xây dựng. bảo hiểm tòa nhà , bảo hiểm cháy nổ bắt buộc ở tphcm

TIN KHÁC

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

ĐẠI DIỆN BÊN B