bảo hiểm cháy nổ 2018 ở tphcm
bảo hiểm cháy nổ 2018 ở tphcm
bảo hiểm cháy nổ 2018 ở tphcm
bảo hiểm cháy nổ 2018 ở tphcm có bảo hiểm cháy nổ bắt buộc và bảo hiểm mọi rủi ro tài sản, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc áp dụng theo nghị định số 23. Cụ thể nghị định 23 quy định đối tượng áp dụng, nguyên tắc tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, đối tượng được bảo hiểm , số tiền bảo hiểm các điểm loại trừ cũng như phí bảo hiểm .
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc:
1. Điều kiện, mức phí bảo hiểm; số tiền bảo hiểm tối thiểu.
2. Mức thu, chế độ quản lý, sử dụng nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy.
bảo hiểm cháy nổ 2018 ở tphcm
bảo hiểm cháy nổ 2018 ở tphcm
3. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan có liên quan và doanh nghiệp bảo hiểm trong việc thực hiện bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
3. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan có liên quan và doanh nghiệp bảo hiểm trong việc thực hiện bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với:
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
2. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ; chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi là “doanh nghiệp bảo hiểm”).
2. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ; chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi là “doanh nghiệp bảo hiểm”).
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
Điều 3. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Điều 3. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này (sau đây gọi là “bên mua bảo hiểm”) phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm cháy, nổ theo quy định pháp luật.
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này (sau đây gọi là “bên mua bảo hiểm”) phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm cháy, nổ theo quy định pháp luật.
2. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định tại Nghị định này.
2. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định tại Nghị định này.
Ngoài việc tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định tại Nghị định này, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong hợp đồng bảo hiểm.
Ngoài việc tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định tại Nghị định này, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong hợp đồng bảo hiểm.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bán bảo hiểm cháy nổ bắt buộc trong các trường hợp sau:
3. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bán bảo hiểm cháy nổ bắt buộc trong các trường hợp sau:
a) Cơ sở chưa được nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định pháp luật.
a) Cơ sở chưa được nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định pháp luật.
b) Cơ sở không có biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đã quá 01 năm tính từ thời điểm lập đến thời điểm mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
b) Cơ sở không có biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đã quá 01 năm tính từ thời điểm lập đến thời điểm mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
c) Cơ sở đang bị tạm đình chỉ hoặc đình chỉ hoạt động do vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy.
c) Cơ sở đang bị tạm đình chỉ hoặc đình chỉ hoạt động do vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy.
4. Bên mua bảo hiểm được tính chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc vào giá thành sản phẩm, dịch vụ (đối với cơ sở sản xuất kinh doanh) hoặc vào chi thường xuyên (đối với cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác).
4. Bên mua bảo hiểm được tính chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc vào giá thành sản phẩm, dịch vụ (đối với cơ sở sản xuất kinh doanh) hoặc vào chi thường xuyên (đối với cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác).
5. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức và cá nhân không thuộc đối tượng phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định tại Nghị định này mua bảo hiểm cháy, nổ trên cơ sở thỏa thuận với doanh nghiệp bảo hiểm và phù hợp với quy định pháp luật.
5. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức và cá nhân không thuộc đối tượng phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định tại Nghị định này mua bảo hiểm cháy, nổ trên cơ sở thỏa thuận với doanh nghiệp bảo hiểm và phù hợp với quy định pháp luật.
Chương II
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1: ĐIỀU KIỆN, MỨC PHÍ BẢO HIỂM; SỐ TIỀN BẢO HIỂM TỐI THIỂU
Mục 1: ĐIỀU KIỆN, MỨC PHÍ BẢO HIỂM; SỐ TIỀN BẢO HIỂM TỐI THIỂU
Điều 4. Đối tượng bảo hiểm
Điều 4. Đối tượng bảo hiểm
1. Đối tượng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, bao gồm:
1. Đối tượng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, bao gồm:
a) Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.
a) Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.
b) Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).
b) Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).
2. Đối tượng bảo hiểm và địa điểm của đối tượng bảo hiểm phải được ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Đối tượng bảo hiểm và địa điểm của đối tượng bảo hiểm phải được ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Điều 5. Số tiền bảo hiểm tối thiểu
Điều 5. Số tiền bảo hiểm tối thiểu
1. Số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tối thiểu là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của các tài sản quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
1. Số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tối thiểu là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của các tài sản quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
2. Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do các bên thỏa thuận như sau:
2. Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do các bên thỏa thuận như sau:
a) Đối với các tài sản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định này: Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế của tài sản tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
a) Đối với các tài sản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định này: Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế của tài sản tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
b) Đối với các tài sản quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này: Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản căn cứ theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc các tài liệu có liên quan.
b) Đối với các tài sản quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này: Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản căn cứ theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc các tài liệu có liên quan.
Điều 6. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
Điều 6. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
1. Phạm vi bảo hiểm
1. Phạm vi bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cho các thiệt hại xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này phát sinh từ rủi ro cháy, nổ, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cho các thiệt hại xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này phát sinh từ rủi ro cháy, nổ, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
2. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
a) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ nêu tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này (trừ cơ sở hạt nhân), doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:
a) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ nêu tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này (trừ cơ sở hạt nhân), doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:
- Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.
- Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.
- Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.
- Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.
- Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.
- Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.
- Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.
- Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.
- Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.
- Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.
- Máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị thiệt hại do chịu tác động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.
- Máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị thiệt hại do chịu tác động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.
- Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.
- Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.
- Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.
- Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.
- Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai.
- Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai.
b) Đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận về các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.
b) Đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận về các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.
Năm 2017: Thiệt hại 2.000 tỷ đồng do cháy nổ
Năm 2017: Thiệt hại 2.000 tỷ đồng do cháy nổ
Năm 2017, trên địa bàn cả nước xảy ra trên 4.100 vụ cháy, nổ, làm 119 người chết và 270 người bị thương, thiệt hại ước tính khoảng 2.000 tỷ đồng.
Năm 2017, trên địa bàn cả nước xảy ra trên 4.100 vụ cháy, nổ, làm 119 người chết và 270 người bị thương, thiệt hại ước tính khoảng 2.000 tỷ đồng.
Theo Tổng cục Thống kê, trong tháng 12/2017, cả nước xảy ra 287 vụ cháy, nổ, làm 9 người chết và 20 người bị thương, thiệt hại ước tính 52,3 tỷ đồng. Tính chung năm 2017, trên địa bàn cả nước xảy ra 4.114 vụ cháy, nổ, làm 119 người chết và 270 người bị thương, thiệt hại ước tính khoảng 2.000 tỷ đồng.
Theo Tổng cục Thống kê, trong tháng 12/2017, cả nước xảy ra 287 vụ cháy, nổ, làm 9 người chết và 20 người bị thương, thiệt hại ước tính 52,3 tỷ đồng. Tính chung năm 2017, trên địa bàn cả nước xảy ra 4.114 vụ cháy, nổ, làm 119 người chết và 270 người bị thương, thiệt hại ước tính khoảng 2.000 tỷ đồng.
Trung bình mỗi ngày có 10 vụ cháy nổ, thiệt hại hơn 10 tỷ đồng
Trung bình mỗi ngày có 10 vụ cháy nổ, thiệt hại hơn 10 tỷ đồng
Năm tháng đầu năm 2018 đã xảy ra 1.762 vụ cháy nổ, làm thiệt hại khoảng 1.154 tỷ đồng...
Năm tháng đầu năm 2018 đã xảy ra 1.762 vụ cháy nổ, làm thiệt hại khoảng 1.154 tỷ đồng...
Trong tháng 5/2018, cả nước xảy ra 309 vụ cháy nổ, làm 9 người chết và 13 người bị thương, thiệt hại ước tính hơn 314 tỷ đồng.
Trong tháng 5/2018, cả nước xảy ra 309 vụ cháy nổ, làm 9 người chết và 13 người bị thương, thiệt hại ước tính hơn 314 tỷ đồng.
Đây là số liệu mới nhất vừa được Tổng cục Thống kê công bố. Như vậy, tính bình quân trong tháng 5/2018, mỗi ngày xảy ra hơn 10 vụ cháy, mức thiệt hại hơn 10 tỷ đồng.
Đây là số liệu mới nhất vừa được Tổng cục Thống kê công bố. Như vậy, tính bình quân trong tháng 5/2018, mỗi ngày xảy ra hơn 10 vụ cháy, mức thiệt hại hơn 10 tỷ đồng.
Còn nếu tính bình quân 5 tháng đầu năm, mỗi ngày xảy ra ra hơn 11 vụ cháy nổ với thiệt hại khoảng 7,7 tỷ đồng.
Còn nếu tính bình quân 5 tháng đầu năm, mỗi ngày xảy ra ra hơn 11 vụ cháy nổ với thiệt hại khoảng 7,7 tỷ đồng.
Cũng theo số liệu của Tổng cục Thống kê, năm 2017, trên địa bàn cả nước đã xảy ra 4.114 vụ cháy, nổ, làm 119 người chết và 270 người bị thương, thiệt hại ước tính khoảng 2.000 tỷ đồng.
Cũng theo số liệu của Tổng cục Thống kê, năm 2017, trên địa bàn cả nước đã xảy ra 4.114 vụ cháy, nổ, làm 119 người chết và 270 người bị thương, thiệt hại ước tính khoảng 2.000 tỷ đồng.
Mặc dù mỗi tháng có hàng trăm vụ cháy nổ diễn ra tuy nhiên theo số liệu của Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (Bộ Công an), hiện nay trên toàn quốc mới chỉ có 56% cơ sở (tương đương 43.693 đơn vị) có nguy hiểm về cháy nổ đã tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
Mặc dù mỗi tháng có hàng trăm vụ cháy nổ diễn ra tuy nhiên theo số liệu của Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (Bộ Công an), hiện nay trên toàn quốc mới chỉ có 56% cơ sở (tương đương 43.693 đơn vị) có nguy hiểm về cháy nổ đã tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
Điều này cho thấy vẫn còn đến 44% cơ sở khác có nguy hiểm về cháy nổ nhưng chưa tham gia bảo hiểm.
Điều này cho thấy vẫn còn đến 44% cơ sở khác có nguy hiểm về cháy nổ nhưng chưa tham gia bảo hiểm.
Bên cạnh đó, Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy thành phố Hà Nội cũng vừa công khai 91 công trình chung cư, nhà cao tầng cần khắc phục các tồn tại và vi phạm về phòng cháy chữa cháy, nhằm ngăn ngừa tai nạn cháy nổ, đảm bảo cuộc sống cho cư dân.
Bên cạnh đó, Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy thành phố Hà Nội cũng vừa công khai 91 công trình chung cư, nhà cao tầng cần khắc phục các tồn tại và vi phạm về phòng cháy chữa cháy, nhằm ngăn ngừa tai nạn cháy nổ, đảm bảo cuộc sống cho cư dân.
Tin liên quan
Tin liên quan
- Bảo hiểm công trình ở sài gòn
- Mua bảo hiểm cháy nổ cho nhà ở năm 2019
- Bảo hiểm hàng tồn kho ở tphcm
- Bảo hiểm nổ công ty hóa chất
- Bảo hiểm nhà xưởng sơn xưởng gỗ ở đồng nai
- Bảo hiểm nhà xưởng sản xuất 2019
- Bảo hiểm hai chiều xe tải năm 2019
- Mua bảo hiểm xây nhà năm 2019
- Mua bảo hiểm cháy nổ kho đồ gia dụng 2019
- Mua bảo hiểm cháy nổ nhà hàng năm 2019
- Cơ sở giải quyết bồi thường bảo hiểm máy móc
- Mua bảo hiểm lắp đặt công trình 2019
- Bảo hiểm nhà kho chứa đồ gia dụng
- Xử phạt về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
- Bảo hiểm công trình xây dựng năm 2019
- Điều khoản định giá tài sản
- loại trừ bảo hiểm cháy nổ nhà tư nhân
- Bảo hiểm phòng chống cháy nổ năm 2019
- Loại trừ bảo hiểm đổ vỡ máy móc
- Điểm loại trừ bảo hiểm nồi hơi
- Bảo hiểm thiệt hại vật chất công trình
- tư vấn bảo hiểm lắp đặt công trình 2019
- Thông tin bảo hiểm công trình xây dựng năm 2019
- bảo hiểm cháy nổ hỏa hoạn nhà kho
- mua bảo hiểm cháy nổ cho nhà kho
- Bảo hiểm tài sản bên trong nhà
- Điều khoản bảo hiểm về nồi hơi
- Mua bảo hiểm đình công bạo loạn
- Mua bảo hiểm xây dựng ở tphcm
- Công ty nhựa phải mua bảo hiểm gì
- bảo hiểm tài sản nhà xưởng may quần áo
- Bảo hiểm từ chối bồi thường thế nào
- bảo hiểm trách nhiệm công cộng ở tphcm
- giá bảo hiểm ngộ độc thực phẩm 2018
- Bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng ở đồng nai
- mua bảo hiểm nhà kho ở đâu
- mua bảo hiểm nhà kho ở tphcm
- Từ chối một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường
- Cháy xe mua bảo hiểm gì
- mua bảo hiểm nhà kho ở sài gòn
- bảo hiểm cháy nổ nhà kho chứa hàng
- Bảo hiểm vật chất ô tô tải 2018
- Mua bảo hiểm rủi ro tài sản ở đâu
- Bảo hiểm tài sản khi lũ lụt
- Bán bảo hiểm rủi ro thi công công trình
- Bảo hiểm cháy nổ tại công trình
- Tư vấn bảo hiểm xe ô tô 2018
- Mua bảo hiểm khách sạn 2018 ở tphcm
Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản, quy tắc bảo hiểm lắp đặt, bảo hiểm ô tô, bảo hiểm tai nạn con người 24/24, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm công trình xây dựng, bảo hiểm nhà xưởng,bảo hiểm vật chất xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà ở tphcm,bảo hiểm hàng hóa chở xá, bảo hiểm công trình, giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà,bảo hiểm cháy nổ mất cắp ô tô, Tư vấn bảo hiểm mọi rủi ro công nghiệp, Giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, giá bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu, bảo hiểm hàng hoá chở xá ở tphcm,Bảo hiểm tai nạn người lao động, Mua bảo hiểm tai nạn cho công nhân, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tòa nhà, bảo hiểm lắp đặt công trình ở tphcm,bảo hiểm công trình xây dựng ở tphcm,bảo hiểm mọi rủi ro tài sản ở tphcm , bảo hiểm nhà xưởng 2015 ở sài gòn , bảo hiểm hỏa hoạn công ty nệm, Bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng , bảo hiểm ô tô 2 chiều , bảo hiểm cháy nổ nhà hàng , bảo hiểm máy móc,
Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản, quy tắc bảo hiểm lắp đặt, bảo hiểm ô tô, bảo hiểm tai nạn con người 24/24, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm công trình xây dựng, bảo hiểm nhà xưởng,bảo hiểm vật chất xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà ở tphcm,bảo hiểm hàng hóa chở xá, bảo hiểm công trình, giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà,bảo hiểm cháy nổ mất cắp ô tô, Tư vấn bảo hiểm mọi rủi ro công nghiệp, Giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, giá bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu, bảo hiểm hàng hoá chở xá ở tphcm,Bảo hiểm tai nạn người lao động, Mua bảo hiểm tai nạn cho công nhân, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tòa nhà, bảo hiểm lắp đặt công trình ở tphcm,bảo hiểm công trình xây dựng ở tphcm,bảo hiểm mọi rủi ro tài sản ở tphcm , bảo hiểm nhà xưởng 2015 ở sài gòn , bảo hiểm hỏa hoạn công ty nệm, Bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng , bảo hiểm ô tô 2 chiều , bảo hiểm cháy nổ nhà hàng , bảo hiểm máy móc,