ISO 14001 thuộc nhóm tiêu chuẩn quản lý về môi trường. (Nó cũng bao gồm ISO 14004, ISO 14000). Hơn 300.000 công ty trên toàn cầu hiện đã được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 14001. Trước kia, 5 2015, 1 chỉnh sửa mới, chỉnh sửa của tiêu chuẩn được đặt tên đã được phát hành.
Được xây dựng để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế hiện tại, ISO 14001: 2015 cung cấp 1 cách tiếp cận toàn diện để quản lý những tác động môi trường. Nội dung của văn bản quy phạm này quy định các hình thức và phương pháp xây dựng HT quản lý môi trường hiệu lực và hiệu quả trong vùng ảnh hưởng của công ty. Tiêu chuẩn này được thiết kế để giúp các tổ chức công nghiệp duy trì hiệu quả về chi phí mà không từ bỏ trách nhiệm đối với môi trường.
Hơn nữa, việc thực hiện TC này góp phần vào sự phát triển hơn nữa tiến bộ của SX cùng lúc giảm ảnh hưởng không mong muốn tới khí quyển, tài nguyên nước & đất.
• Giảm lượng chất thải công nghiệp;
• Tiết kiệm tài nguyên năng lượng;
• Tăng lợi nhuận của sản xuất và giảm chi phí;
• Tự động tuân thủ luật giữ gìn môi trường;
• Nâng cao quyền lực của doanh nghiệp & củng cố vị thế của đơn vị trong XH doanh nghiệp;
• hình thành hình ảnh tích cực về đơn vị và lòng trung thành của công chúng;
• Mở rộng cơ hội kinh doanh.
Tiêu chuẩn - TC này được ứng dụng cho những doanh nghiệp ∈ mọi ngành, mọi quy mô & khả năng sản xuất, kể cả những doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nếu bạn ko thờ ơ với tình hình sinh thái của ngôi nhà chung của nó ta, hãy nghĩ tới rủi ro của ảnh hưởng công nghiệp của đơn vị bạn đối với thiên nhiên & cảm thấy sự nhất thiết phải tối ưu hóa chu kỳ này, TC ISO 14001: 2015 đang chờ đợi bạn!
Một. Nhận được rất nhiều tin tức nhất về HT quản lý môi trường và đưa ra quyết định đúng đắn. Để được trả lời và cố vấn cụ thể, bạn có thể liên hệ với đơn vị chúng tôi.
2. Chọn cách tốt nhất để trung tâm của các bạn hành động ISO 14001: 2015. Chúng tôi cũng đều có thể giúp bạn điều này.
Ba. Thực hiện nhận xét ngang hàng độc lập & đạt chứng chỉ ISO 14001: 2015.
Bốn. Duy trì HT quản lý môi trường đi vào hành động. Cải tạo chúng vì ích lợi của trung tâm của bạn.
Tiêu chuẩn quy định có thể được hành động toàn bộ hay một phần. Chứng chỉ ISO 14001: 2015 minh chứng cho mức độ trách nhiệm cao của ban lãnh đạo và chuyên viên đối với hậu quả của các hoạt động kinh tế của đơn vị.
Sự mong đợi bắt đầu với sự hiểu biêt về khái niệm sau đấy là sự xác định chi tiết hơn. Ví dụ, kỳ vọng trong bốn.1 & bốn.2 là sự hiểu biết K/N về các vấn đề & các yêu cầu của bên để ý có liên quan tới trung tâm. Về 6.1, mục đích là việc xác định cụ thể các khía cạnh môi trường trọng yếu (6.1.2) và các nghĩa vụ tuân thủ (6.1.3) được hành động. Thích hợp với "tư duy dựa trên rủi ro", mục tiêu của 6.1.1 là tạo ra một phân tách khái niệm về "rủi ro và cơ hội" quan hệ tới những vấn đề và yêu cầu khác. Không có yêu cầu đối với hay kỳ vọng cho việc nhận xét nguy cơ cụ thể.
Trong Khoản một, khuôn khổ, khái niệm "kết quả dự kiến" được đưa ra. Giải thích thêm được cung cấp trong Phụ lục, A.3. Cụm từ “kết quả dự kiến” thể hiện những gì tổ chức mong đợi có được bằng cách thực hiện hệ thống quản lý môi trường của mình. 3 "Kết quả dự kiến" tối thiểu chứa nâng cao hành động môi trường, thực hiện các nghĩa vụ tuân thủ & có được các đích đến môi trường. Các tổ chức có thể thiết lập các kết quả dự định bổ sung cho hệ thống quản lý về môi trường của họ. Ví dụ, phù hợp với ràng buộc giữ gìn môi trường, đơn vị có thể tạo dựng một kết quả dự định để hướng tới phát triển bền vững.
Đúng. ISO / tiêu chuẩn - TC 207 / SC 1 / WG 5 đã tán đồng rằng các điều khoản EMS & các ĐK liên quan được ứng dụng như nhau đối với:
Các yêu cầu bắt buộc như quy định & những yêu cầu ràng buộc pháp lý,
Các nghĩa vụ mà bạn không có chọn lựa nào khác bên cạnh việc tuân thủ, mặc dù chúng không hứa hẹn về khía cạnh pháp lý về khía cạnh KT, chẳng hạn như các chỉ thị do đơn vị mẹ đưa ra cho trung tâm con hoặc chỉ thị của doanh nghiệp đối với các bộ phận không giống nhau,
& những yêu cầu tự nguyện như ràng buộc mà đơn vị lựa chọn để thực hiện.
WG5 không muốn phân biệt những vấn đề này bằng cách (1) tạo dựng các ĐK riêng biệt (tức là các tuyên bố sẽ) cho từng hoặc (2) cung cấp các điều khoản thừa cho mỗi điều khoản.