XÉT THẤY:
- Bên A có nhu cầu tìm kiếm đối tác cung cấp các dịch vụ nghiên cứu thị trường để tìm hiểu về mức độ tiêu dùng sản phẩm của công ty trong mối tương quan với quảng cáo truyền thông.
- Bên B là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực nghiên cứu thị trường, có khả năng cung cấp các dịch vụ đáp ứng yêu cầu của bên A
Vì vậy, các bên trong hợp đồng này đồng ý thỏa thuận ký kết Hợp đồng cung cấp dịch vụ với các điều khoản và điều kiện sau đây:
ĐIỀU 1: định nghĩa và giải thích
Trong khuôn khổ của Hợp đồng này, các từ sau sẽ mang nghĩa như sau, trừ khi có quy định khác:
1.1 “Hợp Đồng” được hiểu là Hợp đồng cung cấp dịch vụ này cùng các Phụ Lục đính kèm và các văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng hoặc các văn bản, tài liệu được xác định là một phần của Hợp đồng.
1.2 “Pháp Luật” được hiểu là hệ thống Pháp Luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực vào từng thời điểm.
1.3 “Sản Phẩm” được hiểu là sản phẩm của bên A dùng để nghiên cứu đo lường mức độ tiêu dùng trong mối tương quan với quảng cáo truyền thông.
1.4 “Ngày” được hiểu là ngày làm việc, trừ Thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ theo quy định của Pháp Luật..
1.5 “Thông Tin Mật" được hiểu là các thông tin bao gồm nhưng không giới hạn là các điều khoản của Hợp đồng này và/hoặc các thông tin, dữ liệu, văn bản được tạo ra do liên quan đến hoặc phát sinh từ việc thực hiện Hợp đồng, các thông tin, dữ liệu, văn bản được Các Bên cung cấp cho nhau cho dù dưới bất kỳ hình thức nào để thực hiện Hợp đồng này. Ngoài ra, Thông tin mật còn bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, bí quyết thương mại, kiến thức hoặc các thông tin khác về hoặc phục vụ cho tiếp thị tài chính, kinh doanh của các Bên.
1.6 "Sự Kiện Bất Khả Kháng" có nghĩa là các sự kiện hoặc tình huống xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được hoặc không thể tránh được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, chiến tranh, bạo loạn, nổi loạn, khởi nghĩa, cấm vận, sự thay đổi căn bản của chính sách Pháp luật gây bất lợi nghiêm trọng và làm cho Các Bên không thực hiện được hoặc thực hiện không đầy đủ Hợp đồng này.
ĐIỀU 2: nội dung công việc
Trong phạm vi Hợp đồng này, Bên A đồng ý sử dụng dịch vụ và Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ nghiên cứu hành vi của khách hàng cho Bên A, cụ thể: về mức độ tiêu dùng sản phẩm trong mối tương quan với quảng cáo truyền thông theo các yêu cầu và thỏa thuận trong hợp đồng này.
ĐIỀU 3: Phạm vi công việc
Trong phạm vi cung ứng dịch vụ, Bên B đảm bảo thực hiện các công việc sau:
3.1 Thẩm định độc lập, thiết kế và chọn mẫu nghiên cứu phù hợp nhằm mục đích đo lường khán giả trên các kênh VTV của Đài Truyền hình Việt Nam trên quy mô toàn quốc theo tiêu chuẩn nghiên cứu thống kê. Cụ thể:
- Thiết kế các mẫu nghiên cứu đo lường về mức độ tiêu dùng sản phẩm trong mối tương quan với quảng cáo truyền thông;
- Thẩm định độc lập các mẫu nghiên cứu;
- Lựa chọn các mẫu nghiên cứu đáp ứng đủ yêu cầu để gửi cho Bên A;
3.2 Cung cấp số liệu từ các nguồn nghiên cứu chính thống làm căn cứ để xác định trọng số trong cuộc nghiên cứu đo lường khán giả trên phạm vi toàn quốc. Cụ thể
- Thu thập, cung cấp số liệu từ các nguồn nghiên cứu chính thống nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu;
- Thực hiện đánh giá số liệu theo các mẫu nghiên cứu để đưa ra kết quả về mối tương quan giữa lượng khán giả theo dõi quảng cáo trên truyền hình và số lượng khách hàng tiêu dùng sản phẩm.
- Cung cấp cho Bên A kết quả nghiên cứu đo lường được thể hiện bằng văn bản và file mềm chứa kết quả nghiên cứu (nếu có)
- Hỗ trợ bên A trong việc phân tích, đánh giá kết quả nghiên cứu, đo lường.
3.3 Bên B có trách nhiệm thực hiện các công việc trên một cách chuẩn mực và hiệu quả trong thời hạn theo thỏa thuận
ĐIỀU 4: Thời hạn thực hiện
4.1 Thời hạn thực hiện công việc kể từ ngày 02/05/2018 đến ngày 28/11/2018
4.2 Trường hợp bên B không thể hoàn thành công việc đúng thời hạn trừ trường hợp bất khả kháng, bên B có trách nhiệm thông báo cho bên A biết trước ba ngày (05 ngày) trước khi hết hạn thực hiện. Hai bên có quyền thỏa thuận một thời hạn hợp lý để gia hạn thời hạn thực hiện hợp đồng.
ĐIỀU 5: Kết quả công việc
5.1 Ngay khi hết thời hạn thực hiện công việc, bên B có trách nhiệm gửi kết quả công việc cho bên A.
5.2 Kết quả công việc bao gồm những tài liệu sau:
- Bản tóm tắt quá trình nghiên cứu đo lường
- Bản kết luận về cuộc nghiên cứu đo lường
- Mẫu bảng hỏi phục vụ quá trình nghiên cứu đo lường
- Thông tin các nguồn tài liệu chính thống đã sử dụng để đưa ra kết luận nghiên cứu đo lường.
5.3 Trong trường hợp có căn cứ cho rằng kết quả công việc chưa đạt yêu cầu của bên A, Bên B có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện trong thời gian hợp lý.
5.4 Nếu có bất cứ thắc mắc, khiếu nại nào liên quan đến chất lượng dịch vụ do bên B cung cấp, Bên A có quyền yêu cầu Bên B giải trình và cung cấp các bằng chứng liên quan đến chất lượng dịch vụ.
6.1 Trong thời hạn 05 (Năm) ngày kể từ thời điểm bên A nhận được kết quả công việc theo quy định của Điều 4 Hợp đồng này, hai bên tiến hành nghiệm thu kết quả công việc. Biên bản nghiệm thu có chữ ký và đóng dấu của đại diện theo pháp luật của hai bên.
6.2 Kể từ thời điểm ký biên bản nghiệm thu, Bên A không còn quyền khiếu nại liên quan đến kết quả công việc.
6.3 Trường hợp các bên không tiền hành nghiệm thu công việc trong thời hạn nêu trên do lỗi của bên A thì kết quả mặc nhiên được nghiệm thu.
ĐIỀU 7: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán
7.1.1 Phí dịch vụ là: 1.800.000.000 VNĐ đồng ( bằng chữ: một tỷ tám trăm triệu Việt Nam đồng chẵn)
7.1.2 Phí dịch vụ đã bao gồm tất cả các khoản thù lao và các chi phí liên quan đến việc thực hiện công việc của bên A.
7.2 Thời điểm thanh toán: Bên A sẽ thanh toán phí dịch vụ cho bên B thành hai đợt:
- Đợt 1: Trong thời hạn từ ngày 05/09/2018 đến ngày 10/09/2018 Bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B 50% giá trị của Hợp đồng này.
- Đợt 2: Sau khi công việc được nghiệm thu, trong trong vòng 05 ngày kể từ thời điểm nhận được hồ sơ thanh toán của bên B, Bên A có trách nhiệm thanh toán 50% giá trị còn lại của Hợp đồng này.
7.3 Hồ sơ thanh toán bao gồm:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ
- Biên bản nghiệm thu kết quả hợp đồng
- Hóa đơn VAT
7.4 Phương thức thanh toán: chuyển khoản
7.5 Thông tin chuyển khoản:.................................
7.6 Chậm thanh toán: Trong trường hợp bên A chậm thanh toán theo quy định của Hợp đồng này thì phải chịu lãi suất chậm trả theo lãi suất của ngân hàng.......tại thời điểm chậm trả.
ĐIỀU 8: Quyền và nghĩa vụ của bên A
- Được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp từ dịch vụ được cung ứng
- Yêu cầu bên B thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng
- Yêu cầu Bên B cung cấp các thông tin về tiến độ thực hiện công việc theo thỏa thuận
- Yêu cầu Bên B giải quyết các thắc mắc, khiếu nại liên quan đến chất lượng dịch vụ và yêu cầu Bên B sửa đổi, hoàn thiện công việc trong trường hợp chưa đạt yêu cầu.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Thanh toán phí dịch vụ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
- Thanh toán lãi suất chậm trả trong trường hợp chậm thanh toán.
- Nghiệm thu công việc theo đúng quy định của Điều 6 Hợp đồng.
- Cung cấp các thông tin cần thiết theo yêu cầu của bên B để phục vụ cho việc thực hiện hợp đồng.;
- Hỗ trợ cần thiết cho bên B trong việc thực hiện hợp đồng.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: quyền và nghĩa vụ của bên B
- Yêu cầu Bên A thực hiện đúng cam kết trong Hợp đồng.
- Được nhận thanh toán phí dịch vụ đầy đủ và đúng thời hạn trong hợp đồng.
- Được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp khác phát sinh từ hợp đồng
- Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, phối hợp hợp tác trong quá trình cung ứng dịch vụ
- Yêu cầu Bên A có biện pháp khắc phục, bồi thường thiệt hại trong trường hợp Bên B không thực hiện đúng các thỏa thuận trong Hợp đồng
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật
- Thực hiện đúng cam kết trong Hợp đồng
- Bàn giao kết quả công việc theo đúng quy định trong hợp đồng
- Đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng
- Chịu trách nhiệm với Bên A về độ chính xác, tin cậy và chất lượng của kết quả công việc phải thực hiện theo thỏa thuận
- Giải quyết thỏa đáng thắc mắc, khiếu nại nào của bên A trong phạm vi trách nhiệm của mình
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
ĐIỀU 10: Phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại
10.1 Trong trường hợp một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ đã thỏa thuận sẽ phải chịu phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại khi có yêu cầu của bên bị vi phạm.
10.2 Mức phạt hợp đồng do hai bên thỏa thuận trong từng trường hợp vi phạm, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm/ 1 lần vi phạm.
10.3 Mức bồi thường thiệt hại được xác định trên cơ sở thiệt hại của bên bị vi phạm. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh phần thiệt hại mà mình phải chịu.
ĐIỀU 11: Hiệu lực hợp đồng
11.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký
11.2 Hợp đồng chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
- Cả hai bên cùng thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng.
- Bên cung ứng dịch vụ đã hoàn thành công việc theo thỏa thuận có xác nhận của bên sử dụng dịch vụ
- Trường hợp một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của mình và không khắc phục vi phạm đó trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên còn lại bằng văn bản hoặc thời hạn gia hạn do hai bên thỏa thuận.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Bên gặp sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho phía bên kia biết về trở ngại và ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng đến khả năng thực hiện hợp đồng. Nếu phía bên kia không nhận được thông báo bằng văn bản về sự kiện bất khả kháng trong vòng 05 ngày sau khi bên gặp sự kiện bất khả kháng đã biết hoặc buộc phải biết về sự kiện bất khả kháng thì phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại gây ra cho phía bên kia do không nhận được thông báo.
Kèm theo thông báo là văn bản chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc tài liệu, chứng cứ hợp pháp khác có giá trị chứng minh.
Trong trường hợp có bất kỳ sự trì hoãn nào do sự kiện bất khả kháng, thời gian cho một Bên thực hiện các nghĩa vụ sẽ được kéo dài một thời hạn tương ứng với thời gian bị mất do trì hoãn như trên.
Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài hoặc gây ra hậu quả nghiêm trọng dẫn đến việc thực hiện hợp đồng sẽ không có lợi cho các bên thì các bên có thể thỏa thuận chấm dứt việc thực hiện hợp đồng.
12.3 Các Bên sẽ không phải chịu trách nhiệm do vi phạm các nghĩa vụ của Hợp đồng này nếu xảy ra Sự kiện bất khả kháng ảnh hưởng trực tiếp tới việc thực hiện các nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 13: điều khoản bảo mật
13.1 Các Bên cam kết rằng, trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng này và sau khi Hợp đồng này chấm dứt, mỗi Bên sẽ tuyệt đối bảo mật các thông tin mật của Bên còn lại. Theo đó, mỗi Bên không được tiết lộ thông tin mật cho bất kỳ bên thứ ba nào dù là trực tiếp hay gián tiếp, trong bất kỳ tình huống nào, khi không có sự đồng ý bằng văn bản của của Bên còn lại trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
13.2 Các bên cũng không được sử dụng thông tin bảo mật mà các bên đã cung cấp cho nhau phục vụ cho các mục đích khác ngoài nội dung dự án hai bên thực hiện hoặc cung cấp danh sách những người liên quan được phép nắm giữ thông tin bảo mật, tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc thực hiện hợp đồng cho bên thứ ba nào khác trừ khi có sự thỏa thuận bằng văn bản của cả hai bên.
13.3 Các Bên đồng ý rằng bất cứ vi phạm nào đối với nghĩa vụ bảo mật thông tin này có thể gây ra những tổn hại không thể khôi phục được với Bên bị tổn hại, theo đó Bên bị tổn hại sẽ có quyền tìm kiếm các biện pháp để giảm nhẹ thiệt hại và buộc Bên vi phạm bồi thường toàn bộ thiệt hại.
13.4 Khi Hợp đồng chấm dứt, Bên B phải trả lại cho Bên A ngay lập tức toàn bộ các thông tin mật đã được giao cho Bên B theo Biên bản bàn giao tài liệu được hai bên ký xác nhận, bao gồm: các ghi chép, bản sao, bản tóm tắt, tổng kết, mô hình, bản vẽ, thiết kế, mẫu mã, bản dịch, phân tích, hướng dẫn bán hàng, thông tin tiếp thị, và các phiên bản của chúng.
13.5 Các nghĩa vụ tại Điều 13 của Hợp đồng này không ngăn cản một bên từ việc tiết lộ thông tin bí mật để đáp ứng theo yêu cầu của tòa án, chính phủ, hoặc các cơ quan có thẩm quyền.
14.1 Các Bên cam kết thực hiện đúng các nghĩa vụ được quy định Hợp đồng này.
14.2 Trường hợp có phát sinh tranh chấp, các Bên giải quyết trước hết bằng con đường thương lượng, hòa giải.
14.3 Trường hợp các Bên không giải quyết được bằng con đường thương lượng, hòa giải thì một trong các Bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.
ĐIỀU 15: đIỀU KHOẢN THI HÀNH
15.1 Hai Bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng này. Các nội dung chưa đề cập trong Hợp đồng này sẽ được thực hiện theo các quy định Pháp luật có liên quan.
15.2 Hợp đồng không được phép chuyển nhượng cho Bên thứ ba trừ khi có sự thông báo và đồng ý bằng văn bản của hai Bên.
15.3 Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng phải được hai Bên thỏa thuận bằng văn bản. Trong trường hợp có điều khoản mâu thuẫn giữa Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng thì Phụ lục Hợp đồng được ưu tiên áp dụng.
15.4 Các Bên xác nhận rằng việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện. Đại diện các Bên đã đọc lại, hiểu rõ, nhất trí và cùng ký tên dưới đây./.
15.5 Hợp đồng được lập thành 02 (Hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 (Một) bản để cùng thực hiện.