CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Số: …./2017/HĐDV/LTA-SOLAVINA
Hôm nay, ngày 24/11/2017, tại Tầng 7, số 27, Phố Hàng Bài, Phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ:
CÔNG TY CỔ PHẦN SOLAVINA
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
Mã số thuế:
Đại diện bởi:
Chức vụ:
(Sau đây gọi là “Bên A”)
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ:
CÔNG TY LUẬT TNHH THÁI AN
Địa chỉ: 25B/120 Phố Yên Lãng, Phường Thịnh Quang, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 024. 3562 6898
Email: contact@luatthaian.vn
Mã số thuế: 0102377206
Tài khoản số: 005 000 13506 128 Ngân hàng SEABANK Khâm Thiên – Hà Nội
Đại diện bởi: Ông Nguyễn Văn Thanh
Chức vụ: Giám đốc
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
XÉT RẰNG :
- BÊN A là một Công ty được thành lập và hoạt động hợp pháp theo pháp luật Việt Nam, có nhu cầu sử dụng Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên từ một Công ty luật.
- BÊN B là một Công ty luật có tư cách pháp nhân và có khả năng cung cấp Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên, đáp ứng yêu cầu của Bên B.
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký Hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp luật này với các điều khoản và điều kiện sau:
Điều 1: NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1 Theo Hợp đồng này, Bên A chỉ định và thuê Bên B làm nhà cung cấp Dịch vụ tư vấn pháp luật (sau đây gọi là “Dịch vụ”) như quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này trên cơ sở hợp tác thường xuyên, lâu dài và trả phí dịch vụ theo quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.
1.2 Trừ trường hợp có quy định khác trong Hợp đồng này, Bên A sẽ được Bên B cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp luật một cách thường xuyên theo yêu cầu của Bên A.
1.3 Không phụ thuộc vào các điều khoản nêu trên, trong trường hợp cần thiết các bên có thể ký các Hợp đồng dịch vụ riêng biệt để thực hiện các công việc ngoài phạm vi được nêu tại Điều 2 Hợp Đồng này.
1.4 Phí dịch vụ của những thoả thuận và Hợp đồng riêng biệt này sẽ được tính trên cơ sở từng vụ việc cụ thể và sẽ nằm ngoài các khoản phí dịch vụ mà Bên A phải trả cho Bên B theo Hợp đồng này.
Theo Hợp đồng này, phạm vi dịch vụ tư vấn pháp luật mà Bên B thực hiện cho Bên A bao gồm các công việc sau:
2.1 Tư vấn pháp luật cho Bên A và các công ty con của bên A (tối đa 3 công ty con): Tư vấn pháp luật về hợp đồng, tư vấn luật doanh nghiệp, tư vấn luật thương mại, tư vấn luật đầu tư, tư vấn luật lao động và các văn bản pháp luật khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bên A;
2.2 Tư vấn luật, thay mặt Bên A và các công ty con của Bên A (tối đa 3 công ty con) thực hiện các thủ tục hành chính như soạn hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng về đăng ký doanh nghiệp/chi nhánh; thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/ chi nhánh và các hình thức tổ chức lại doanh nghiệp/chi nhánh khác (Trường hợp theo yêu cầu của Bên A, Bên B phải làm việc với các cơ quan thuế hoặc đi làm việc, nộp hồ sơ trực tiếp tại các cơ quan có thẩm quyền ngoài phạm vi thành phố Hà Nội thì các bên sẽ thỏa thuận cụ thể)
2.3 Tư vấn luật và thay mặt Bên A và các công ty con của Bên A (tối đa 3 công ty con) thực hiện các thủ tục hành chính về giải thể doanh nghiệp/chi nhánh, tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp/chi nhánh (Trường hợp theo yêu cầu của Bên A, Bên B phải làm việc với các cơ quan thuế hoặc đi làm việc, nộp hồ sơ trực tiếp tại các cơ quan có thẩm quyền ngoài phạm vi thành phố Hà Nội thì các bên sẽ thỏa thuận cụ thể)
2.4 Tư vấn soạn thảo Hợp đồng, cho ý kiến về các vấn đề pháp lý liên quan đến hợp đồng, soạn thảo công văn/văn bản (biên bản họp, quyết định, các văn bản khác) trong quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh của Bên A và các công ty con của Bên A (tối đa 3 công ty con)
2.5 Tư vấn cho Bên A những vấn đề pháp lý chung về thương lượng, hoà giải tranh chấp kinh doanh, tranh chấp đầu tư, tranh chấp lao động liên quan đến Bên A với Bên thứ ba khi có yêu cầu;
2.6 Các vấn đề pháp lý khác liên quan đến hoạt động kinh doanh hoặc nội bộ của Bên A khi được yêu cầu bằng văn bản tùy từng thời điểm.
2.7 Phạm vi dịch vụ theo hợp đồng này không bao gồm các công việc sau:
- Trực tiếp tham gia hỗ trợ hoặc đại điện cho Bên A trong quá trình gặp gỡ, đàm phán, trao đổi, làm việc với bên thứ ba;
- Tham gia tố tụng, giải quyết các vụ việc tại các Tòa án nhân dân, Trung tâm trọng tài thương mại hoặc các cơ quan khác có thẩm quyền;
- Các công việc tư vấn luật hoặc tư vấn thực hiện dự án đầu tư hoặc các công việc như đăng ký cấp phép (giấy phép con), các thủ tục hành chính không liên quan đến lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp.
2.8 Trường hợp Bên A yêu cầu Bên B thực hiện những công việc ngoài phạm vi dịch vụ nêu trên, chi phí cụ thể sẽ do hai bên thỏa thuận.
Điều 3: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
- Thời hạn Hợp đồng này là 12 (Mười hai) tháng, kể từ ngày … đến hết ngày …
- Thời hạn hợp đồng này sẽ được tự động kéo dài với thời hạn tương tự, nếu trước khi kết thúc hợp đồng 30 (Ba mươi) ngày các bên không có thông báo bằng văn bản cho nhau về việc chấm dứt Hợp đồng này.
4.1 Giá trị hợp đồng này: … VNĐ/tháng (… đồng mỗi tháng), là phí dịch vụ mà Bên A phải thanh toán cho Bên B, bao gồm chi phí để Bên B thực hiện dịch vụ và thù lao của Bên B.
- Giá trị hợp đồng này đã bao gồm: 10% thuế GTGT.
- Giá trị hợp đồng này chưa bao gồm: Phí, lệ phí mà Bên A phải thanh toán cho cơ quan Nhà Nước, tổ chức khác liên quan đến việc đăng ký doanh nghiệp, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp của Bên A, các công ty con của Bên A và chi phí thực tế (ăn ở, đi lại, liên lạc...) trong trường hợp Bên B thực hiện thủ tục này ngoài phạm vi thành phố Hà Nội, nếu các bên có thỏa thuận;
4.2 Trường hợp Bên A yêu cầu Bên B tư vấn trực tiếp ngoài trụ sở của một trong hai bên hoặc yêu cầu tư vấn ngoài giờ hành chính thì mức phí cho mỗi lần tư vấn sẽ do các bên thỏa thuận.
4.3 Trường hợp Bên A yêu cầu Bên B cung cấp dịch vụ ngoài phạm vi nêu tại Điều 2 Hợp đồng này: Các bên sẽ ký kết Phụ lục hợp đồng hoặc Hợp đồng dịch vụ riêng biệt.
4.4 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, các bên có thể điều chỉnh giá trị hợp đồng được quy định tại Khoản 4.1 Điều này cho phù hợp với số lượng và tính chất những vấn đề pháp lý phát sinh trong hoạt động kinh doanh của Bên A và giá cả thị trường.
Điều 5: THỜI HẠN THANH TOÁN
5.1 Phí dịch vụ nêu tại Khoản 4. 1 Điều 4 sẽ được Bên A thanh toán theo từng kỳ 03 (Ba) tháng 01 (Một) lần, trong thời hạn 10 ngày đầu tiên của mỗi kỳ thanh toán.
5.2 Phí dịch vụ của ba tháng đầu tiên của Hợp đồng này được Bên A thanh toán trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi các bên ký hợp đồng này.
5.3 Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 6: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
Bên A có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
6.1 Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời cho Bên B các thông tin tài liệu cần thiết để Bên B nghiên cứu và đối chiếu với các quy định hiện hành của luật pháp Việt Nam, từ đó đưa ra các ý kiến tư vấn phù hợp;
6.2 Gửi yêu cầu dịch vụ cho Bên B thông qua các hình thức được quy định tại Điều 9 hợp đồng này;
6.3 Đối với những vụ việc phức tạp, Bên A cần thông báo trước để Bên B có thời gian trả lời tư vấn phù hợp;
6.4 Phối hợp với Bên B, tạo điều kiện thuận lợi nhất có thể để Bên B thực hiện việc tư vấn trong những trường hợp cần sự hỗ trợ của Bên A;
6.5 Thanh toán đầy đủ phí dịch vụ cho Bên B theo qui định tại Điều 4 của Hợp đồng này;
6.6 Được nhận kết quả dịch vụ nêu tại Điều 1 và Điều 2 hợp đồng này.
Điều 7: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
Bên B có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
7.1 Hướng dẫn Bên A cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến yêu cầu tư vấn;
7.2 Gửi cho Bên A nội dung tư vấn thông qua các hình thức được quy định tại Điều 9 Hợp đồng này;
7.3 Trường hợp vụ việc phức tạp, Bên B cần thống nhất trước với Bên A về thời gian gửi ý kiến tư vấn;
7.4 Cử luật sư hoặc chuyên viên tư vấn luật có năng lực để thực hiện hợp đồng;
7.5 Cung cấp dịch vụ đúng chất lượng và tiến độ thời gian theo Điều 1, Điều 2 Hợp đồng này mỗi khi Bên A đưa ra yêu cầu tư vấn;
7.6 Được nhận phí dịch vụ theo quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.
Bất cứ thông tin, tài liệu và thỏa thuận nào giữa các bên được giữ bí mật tuyệt đối và chỉ được tiết lộ cho bên thứ ba khi có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên trong Hợp đồng này.
Điều 9: CÁCH THỨC GIAO DỊCH VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
9.1 Các Bên đồng ý chỉ định một người liên lạc để thực hiện Hợp đồng này.
9.2 Ông/Bà … là người giao dịch chính, trừ khi các bên thỏa thuận khác.
Mọi thư từ sẽ được trao đổi với Bên B thông qua địa chỉ email …; điện thoại: …
9.3 Ông Nguyễn Văn Thanh là người giao dịch chính của Bên B, trừ khi được các bên thỏa thuận khác.
Tùy thuộc vào tính chất vụ việc hoặc yêu cầu tư vấn của Bên A, Bên B sẽ phân công luật sư hoặc chuyên viên tư vấn luật phù hợp để xử lý từng vấn đề cụ thể và tiếp xúc với người giao dịch của Bên A.
9.4 Mọi thư từ sẽ được trao đổi với Bên A thông qua địa chỉ email contact@luatthaian.vn; điện thoại: 0969358808
9.5 Các yêu cầu tư vấn và ý kiến tư vấn được thực hiện chủ yếu qua trao đổi bằng điện thoại hoặc thư điện tử. Ngoài ra, các bên có thể trao đổi thông qua mạng Zalo, tùy theo tích chất công việc mà hai bên thỏa thuận.
9.6 Đối với một số công việc (khối lượng công việc lớn, tính chất sự việc quan trọng), các bên có thể cử người đại diện đến làm việc tại trụ sở của bên kia để trao đổi trực tiếp về nội dung công việc một cách chính xác và kịp thời.
9.7 Trong những trường hợp cần thiết, yêu cầu tư vấn hoặc ý kiến tư vấn có thể được thực hiện bằng đường bưu điện (chuyển phát).
Điều 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Bất kỳ mâu thuẫn nào phát sinh liên quan đến Hợp đồng này sẽ được hai bên ưu tiên giải quyết bằng thương lượng. Nếu mâu thuẫn vẫn không được giải quyết bằng cách này, thì tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại tòa án có thẩm quyền.
Điều 11: HIỆU LỰC, SỬA ĐỔI VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
11.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này có thể được xem xét lại và sửa đổi tùy từng thời điểm mà các Bên cho là cần thiết;
- Việc sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng này chỉ có hiệu lực đối với phần được sửa đổi hoặc bổ sung. Các điều khoản và điều kiện khác của Hợp đồng vẫn giữ nguyên giá trị và không thay đổi. Những sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày người đại diện có thẩm quyền của hai bên ký và là bộ phận không tách rời của Hợp đồng và ràng buộc đối với cả hai bên.
11.3 Hợp đồng này được chấm dứt trong các trường hợp dưới đây:
- Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này và không muốn gia hạn hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn;
- Một trong các bên mong muốn chấm dứt Hợp đồng này và thông báo cho Bên kia về ý định của mình chậm nhất ba mươi (30) ngày trước ngày dự định chấm dứt hợp đồng và hoàn thành mọi nghĩa vụ còn lại tại thời điểm chấm dứt.
Điều 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
12.1 Không bên nào được phép chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này trừ khi được bên còn lại chấp thuận bằng văn bản.
12.2 Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản chính, các bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ một (01) bản chính.