Câu 1. Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc gì?
A. Lưu trữ dữ liệu B. Sắp xếp dữ liệu theo chiều tăng dần
C. Xử lí dữ liệu D. Tìm kiếm dữ liệu cho trước trong một danh sách đã cho.
Câu 2. Bước 1 trong mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự bằng ngôn ngữ tự nhiên là gì?
A. Kiểm tra đã hết danh sách chưa. B. Xét phần tử đầu tiên của danh sách.
C. Trả lời “không tìm thấy” và kết thúc.
D. Trả lời “Tìm thấy” và chỉ ra vị trí phần tử tìm được; Kết thúc.
Câu 3. Thuật toán tìm kiếm nhị phân cần bao nhiêu bước để tìm thấy “Mai” trong danh sách ['Hoa”, "Lan”, "Ly", "Mai", “Phong”, “Thủy”,“Vị”]?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 4. Thực hiện thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm số 10 trong danh sách [2, 4, 6, 8, 10, 12]. Đầu ra của thuật toán là:
A. Thông báo “Không tìm thấy".
B. Thông báo “Tìm thấy", giá trị cần tìm tại vị trí thứ 4 của danh sách.
C. Thông báo “Tìm thấy”, giá trị cần tìm tại vị trí thứ 5 của danh sách.
D. Thông báo “Tìm thấy”, giá trị cần tìm tại vị trí thứ 6 của danh sách.
Câu 5. Sử dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân sẽ phù hợp trong trường hợp nào dưới đây?
A. Tìm một số trong một danh sách. B. Tìm một từ tiếng anh trong quyển từ điển.
C. Tìm tên một bài học trong quyển sách. D. Tìm tên một nước trong danh sách.
Câu 6. Thuật toán tìm kiếm nhị phân bắt đầu thực hiện ở vị trí nào trong danh sách?
A. Vị trí đầu tiên. B. Vị trí cuối cùng. C. Vị trí giữa. D. Bất kì vị trí nào
Câu 7. Điều kiện dừng trong thuật toán tìm kiếm nhị phân là gì?
A. Khi tìm đến giá trị cuối cùng trong danh sách. B. Khi chưa tìm thấy
C. Khi đã chưa tìm thấy và chưa hết danh sách.
D. Khi đã tìm thấy hoặc khi đã hết danh sách
Câu 8. Các nhiệm vụ để thực hiện việc sắp xếp gồm:
A. So sánh. B. Đổi chỗ. C. So sánh và đổi chỗ. D. Đổi chỗ và xoá.
Câu 9. Cho dãy số: 15, 1, 31, 9, 78, 42. Nếu sử dụng thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp dãy trên tăng dần thì sau bao nhiêu lượt đổi chỗ thì thuật toán kết thúc?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 10. Cho dãy số: 6, 4, 5, 3. Nếu sử dụng thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp dãy theo chiều tăng dần thì sau bao nhiêu vòng lặp thì thuật toán kết thúc?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 1: Mối quan hệ giữa tìm kiếm và sắp xếp
Ví dụ: Khi giáo viên muốn tìm bạn Nguyễn Văn A trong danh sách học sinh:
Nếu danh sách đã được sắp xếp theo thứ tự ABC, giáo viên có thể dùng tìm kiếm nhị phân → chỉ cần vài bước là tìm ra.
Nếu danh sách chưa sắp xếp, giáo viên phải xem từng dòng một → mất thời gian (cần sử dụng phương pháp tìm kiếm tuần tự).
--> Sắp xếp dữ liệu trước giúp tìm kiếm nhanh hơn và hiệu quả hơn, đặc biệt khi số lượng dữ liệu lớn.
Câu 2: Danh sách đã cho:
Chỉ số: 0 1 2 3 4 5 6 7
Giá trị: a b c d e f g h
Các bước tìm kiếm
Bước 1: giữa = 3 → d < e → tìm tiếp bên phải
Bước 2: giữa = 5 → f > e → tìm tiếp bên trái
Bước 3: giữa = 4 → e = e → tìm thấy tại vị trí 4