TCP/IP CMD
Các lệnh CMD về TCP/IP thường dùng
Ping
Bytes=32: gói tin ping đến host có kích thước là 32 byte
Time: Thời gian trả lời từ host mà bạn ping đến. Khi bạn gửi lệnh ping đi để kiểm tra xem host có đang hoạt động không, nếu hoạt động thì host sẽ phản hồi lại cho bạn. Thời gian này càng ít nghĩa là kết nối càng mạnh mẽ.
TTL (Time to Live): Thời gian sống của gói tin. Mỗi khi gói tin đi qua một route nó sẽ bị giảm đi 1 đơn vị. Khi giá trị của TTL giảm đến bằng 0 mà gói tin vẫn chưa đến địa chỉ cần đến là nó sẽ bị hủy.
Hệ điều hành của host đích khác nhau cũng sẽ quyết định chỉ số TTL khác nhau.Nếu bạn thấy xuất hiện thông báo Request timed out thì có nghĩa là host đích đã bị mất kết nối hoặc Firewall chặn gói tin.
Ipconfig : cấu hình IP
Tracert : dò xem gói tin muốn đi tới đích thì sẽ đi qua các router nào...rất hữu ích
Netstat : xem máy tính đang mở các port nào...hữu ích trong việc cấu hình firewall port
Route : cấu hình định tuyến, chuyên sâu
ARP : xem ip, tên miền (file host : gán tên miền với địa chỉ ip)
LPQ : ?
Các bước hoạt động của giao thức mạng ARP
Source Device Checks Cache: Trong bước này, thiết bị sẽ thực hiện kiểm tra cache (bộ đệm) của mình. Nếu đã có địa chỉ IP đích tương ứng với MAC nào đó rồi thì lập tức hệ thống chuyển sang bước 9.
Source Device Generates ARP Request Message: Hệ thống bắt đầu khởi tạo gói tin ARP Request với các trường địa chỉ như trên.
Source Device Broadcasts ARP Request Message: Thiết bị nguồn truyền gói tin ARP Request trên toàn mạng
Local Devices Process ARP Request Message: Các thiết bị trong mạng đều sẽ nhận được gói tin ARP Request. Gói tin được xử lý bằng cách đưa thiết bị vào trường địa chỉ Target Protocol Address. Nếu trùng với địa chỉ của mình thì tiếp tục xử lý, nếu không thì hủy gói tin
Destination Device Generates ARP Reply Message: Nếu Thiết bị với IP trùng với IP trong trường Target Protocol Address sẽ thực hiện quá trình khởi tạo gói tin ARP Reply. Đồng thời thiết bị sẽ lấy địa chỉ datalink của mình để tiến hành đưa vào trường Sender Hardware Address
Destination Device Updates ARP Cache: Thiết bị đích cập nhật bảng ánh xạ địa chỉ IP và MAC của thiết bị nguồn vào bảng ARP cache của mình để giảm bớt thời gian xử lý cho những lần sau.
Destination Device Sends ARP Reply Message: Thiết bị đích sẽ bắt đầu gửi gói tin Reply đã được khởi tạo đến thiết bị nguồn.
Source Device Processes ARP Reply Message: Thiết bị nguồn nhận được gói tin reply và tiến hành xử lý bằng cách lưu trường Sender Hardware Address trong gói reply như những địa chỉ phần cứng của thiết bị đích
Source Device Updates ARP Cache: Thiết bị nguồn update vào ARP cache giá trị tương ứng giữa địa chỉ network và cả địa chỉ datalink của thiết bị đích. Do đó, những lần tiếp theo sẽ không còn cần tới request.