Mua bảo hiểm cháy nổ sau 15 tháng 4 năm 2018
Mua bảo hiểm cháy nổ sau 15 tháng 4 năm 2018
Mua bảo hiểm cháy nổ sau 15 tháng 4 năm 2018
ngày 23 tháng 02 năm 2018 chính phủ đã ban hành nghị định mới về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc số : 23/2018/NĐ-CP. Theo đó nghị định quy định rất rõ về phạm vi điều chỉnh của bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, đối thượng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, nguyên tắc tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc,số tiền bảo hiểm cháy nổ tối thiểu. Đặc biệt quy định phạt tiền nếu không mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc:
1. Điều kiện, mức phí bảo hiểm; số tiền bảo hiểm tối thiểu.
2. Mức thu, chế độ quản lý, sử dụng nguồn thu từ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy.
Mua bảo hiểm cháy nổ sau 15 tháng 4 năm 2018
Mua bảo hiểm cháy nổ sau 15 tháng 4 năm 2018
3. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan có liên quan và doanh nghiệp bảo hiểm trong việc thực hiện bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
3. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan có liên quan và doanh nghiệp bảo hiểm trong việc thực hiện bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với:
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
2. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ; chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi là “doanh nghiệp bảo hiểm”).
2. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ; chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi là “doanh nghiệp bảo hiểm”).
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
Điều 3. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Điều 3. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này (sau đây gọi là “bên mua bảo hiểm”) phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm cháy, nổ theo quy định pháp luật.
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này (sau đây gọi là “bên mua bảo hiểm”) phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm cháy, nổ theo quy định pháp luật.
2. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định tại Nghị định này.
2. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định tại Nghị định này.
Ngoài việc tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định tại Nghị định này, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm cháy nổ bắt buộc trong hợp đồng bảo hiểm.
Ngoài việc tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định tại Nghị định này, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm cháy nổ bắt buộc trong hợp đồng bảo hiểm.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bán bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong các trường hợp sau:
3. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bán bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong các trường hợp sau:
a) Cơ sở chưa được nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định pháp luật.
a) Cơ sở chưa được nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định pháp luật.
b) Cơ sở không có biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đã quá 01 năm tính từ thời điểm lập đến thời điểm mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
b) Cơ sở không có biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đã quá 01 năm tính từ thời điểm lập đến thời điểm mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
c) Cơ sở đang bị tạm đình chỉ hoặc đình chỉ hoạt động do vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy.
c) Cơ sở đang bị tạm đình chỉ hoặc đình chỉ hoạt động do vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy.
4. Bên mua bảo hiểm được tính chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc vào giá thành sản phẩm, dịch vụ (đối với cơ sở sản xuất kinh doanh) hoặc vào chi thường xuyên (đối với cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác).
4. Bên mua bảo hiểm được tính chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc vào giá thành sản phẩm, dịch vụ (đối với cơ sở sản xuất kinh doanh) hoặc vào chi thường xuyên (đối với cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác).
5. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức và cá nhân không thuộc đối tượng phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định tại Nghị định này mua bảo hiểm cháy nổ trên cơ sở thỏa thuận với doanh nghiệp bảo hiểm và phù hợp với quy định pháp luật.
5. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức và cá nhân không thuộc đối tượng phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định tại Nghị định này mua bảo hiểm cháy nổ trên cơ sở thỏa thuận với doanh nghiệp bảo hiểm và phù hợp với quy định pháp luật.
Bồi thường bảo hiểm
Bồi thường bảo hiểm
1. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
1. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:
a) Số tiền bồi thường bảo hiểm đối với tài sản bị thiệt hại không vượt quá số tiền bảo hiểm của tài sản đó (đã được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm), trừ đi mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
a) Số tiền bồi thường bảo hiểm đối với tài sản bị thiệt hại không vượt quá số tiền bảo hiểm của tài sản đó (đã được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm), trừ đi mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
b) Giảm trừ tối đa 10% số tiền bồi thường bảo hiểm trong trường hợp cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ không thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các kiến nghị tại Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, dẫn đến tăng thiệt hại khi xảy ra cháy, nổ.
b) Giảm trừ tối đa 10% số tiền bồi thường bảo hiểm trong trường hợp cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ không thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các kiến nghị tại Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, dẫn đến tăng thiệt hại khi xảy ra cháy, nổ.
c) Không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm đối với những khoản tiền phát sinh, tăng thêm do hành vi gian lận bảo hiểm theo quy định tại Bộ luật hình sự.
c) Không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm đối với những khoản tiền phát sinh, tăng thêm do hành vi gian lận bảo hiểm theo quy định tại Bộ luật hình sự.
2. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
2. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc bao gồm các tài liệu sau:
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc bao gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.
a) Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.
b) Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.
b) Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.
c) Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm (bản sao).
c) Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm (bản sao).
d) Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.
d) Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.
đ) Văn bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân vụ cháy, nổ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao) hoặc các bằng chứng chứng minh nguyên nhân vụ cháy, nổ.
đ) Văn bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân vụ cháy, nổ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao) hoặc các bằng chứng chứng minh nguyên nhân vụ cháy, nổ.
e) Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại.
e) Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại.
Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ và điểm e khoản 2 Điều này. Doanh nghiệp bảo hiểm thu thập tài liệu quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ và điểm e khoản 2 Điều này. Doanh nghiệp bảo hiểm thu thập tài liệu quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
Số tiền bảo hiểm
Số tiền bảo hiểm
1. Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại thời điểm tham gia bảo hiểm.
1. Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại thời điểm tham gia bảo hiểm.
2. Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm do các bên thỏa thuận. Cụ thể như sau:
2. Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm do các bên thỏa thuận. Cụ thể như sau:
a. Trường hợp đối tượng được bảo hiểm là tài sản thì số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế mới của tài sản tại thời điểm tham gia bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thoả thuận.
a. Trường hợp đối tượng được bảo hiểm là tài sản thì số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế mới của tài sản tại thời điểm tham gia bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thoả thuận.
b. Trường hợp đối tượng được bảo hiểm là hàng hoá (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm) thì số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo khai báo của bên mua bảo hiểm.
b. Trường hợp đối tượng được bảo hiểm là hàng hoá (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm) thì số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo khai báo của bên mua bảo hiểm.
Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ:
Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ:
a) Tuân thủ các quy định về báo cháy, chữa cháy và tham gia chữa cháy quy định b) Thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm để phối hợp giải quyết và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm biết chậm nhất không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
a) Tuân thủ các quy định về báo cháy, chữa cháy và tham gia chữa cháy quy định b) Thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm để phối hợp giải quyết và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm biết chậm nhất không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
c) Trường hợp thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm do người thứ ba gây ra, bên mua bảo hiểm có trách nhiệm báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm và làm các thủ tục pháp lý cần thiết để bảo lưu quyền khiếu nại của doanh nghiệp bảo hiểm, hỗ trợ doanh nghiệp bảo hiểm đòi người thứ ba. Trường hợp thiệt hại do người có hành động cố ý gây ra, bên mua bảo hiểm phải báo ngay cho cơ quan cảnh sát điều tra biết.
c) Trường hợp thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm do người thứ ba gây ra, bên mua bảo hiểm có trách nhiệm báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm và làm các thủ tục pháp lý cần thiết để bảo lưu quyền khiếu nại của doanh nghiệp bảo hiểm, hỗ trợ doanh nghiệp bảo hiểm đòi người thứ ba. Trường hợp thiệt hại do người có hành động cố ý gây ra, bên mua bảo hiểm phải báo ngay cho cơ quan cảnh sát điều tra biết.
d) Cung cấp cho doanh nghiệp bảo hiểm những thông tin cần thiết, gửi cho doanh nghiệp bảo hiểm trong thời hạn ngắn nhất các hóa đơn, chứng từ chứng minh thiệt hại cùng với bản kê khai thiệt hại. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm xuất trình sổ tài sản và chứng từ kế toán để kiểm tra.
d) Cung cấp cho doanh nghiệp bảo hiểm những thông tin cần thiết, gửi cho doanh nghiệp bảo hiểm trong thời hạn ngắn nhất các hóa đơn, chứng từ chứng minh thiệt hại cùng với bản kê khai thiệt hại. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm xuất trình sổ tài sản và chứng từ kế toán để kiểm tra.
8. Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật.
8. Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp bên mua bảo hiểm vi phạm các nghĩa vụ quy định tại Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường tuỳ theo mức độ lỗi của bên mua bảo hiểm.
Trong trường hợp bên mua bảo hiểm vi phạm các nghĩa vụ quy định tại Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường tuỳ theo mức độ lỗi của bên mua bảo hiểm.
Tin liên quan
Tin liên quan
- Bảo hiểm nhà xưởng sản xuất 2019
- Bảo hiểm hai chiều xe tải năm 2019
- Mua bảo hiểm xây nhà năm 2019
- Mua bảo hiểm cháy nổ kho đồ gia dụng 2019
- Mua bảo hiểm cháy nổ nhà hàng năm 2019
- Cơ sở giải quyết bồi thường bảo hiểm máy móc
- Mua bảo hiểm lắp đặt công trình 2019
- Bảo hiểm nhà kho chứa đồ gia dụng
- Xử phạt về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
- Bảo hiểm công trình xây dựng năm 2019
- Điều khoản định giá tài sản
- loại trừ bảo hiểm cháy nổ nhà tư nhân
- Bảo hiểm phòng chống cháy nổ năm 2019
- Loại trừ bảo hiểm đổ vỡ máy móc
- Điểm loại trừ bảo hiểm nồi hơi
- Bảo hiểm thiệt hại vật chất công trình
- tư vấn bảo hiểm lắp đặt công trình 2019
- Thông tin bảo hiểm công trình xây dựng năm 2019
- bảo hiểm cháy nổ hỏa hoạn nhà kho
- mua bảo hiểm cháy nổ cho nhà kho
- Bảo hiểm tài sản bên trong nhà
- Điều khoản bảo hiểm về nồi hơi
- Mua bảo hiểm đình công bạo loạn
- Mua bảo hiểm xây dựng ở tphcm
- Công ty nhựa phải mua bảo hiểm gì
- bảo hiểm tài sản nhà xưởng may quần áo
- Bảo hiểm từ chối bồi thường thế nào
- bảo hiểm trách nhiệm công cộng ở tphcm
- giá bảo hiểm ngộ độc thực phẩm 2018
- Bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng ở đồng nai
- mua bảo hiểm nhà kho ở đâu
- mua bảo hiểm nhà kho ở tphcm
- Từ chối một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường
- Cháy xe mua bảo hiểm gì
- mua bảo hiểm nhà kho ở sài gòn
- bảo hiểm cháy nổ nhà kho chứa hàng
- Bảo hiểm vật chất ô tô tải 2018
- Mua bảo hiểm rủi ro tài sản ở đâu
- Bảo hiểm tài sản khi lũ lụt
- Bán bảo hiểm rủi ro thi công công trình
- Bảo hiểm cháy nổ tại công trình
- Tư vấn bảo hiểm xe ô tô 2018
- Mua bảo hiểm khách sạn 2018 ở tphcm
- bảo hiểm cháy nổ 2018 ở tphcm
- giá bảo hiểm ô tô 2018 ở tphcm
- Loại trừ bảo hiểm mọi rủi ro tài sản
- bảo hiểm 24/24 cho công nhân
- Tư vấn bảo hiểm vật chất xe 2018
- Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc quy định 2018
- Bảo hiểm thi công cho bên thứ ba
- Bán bảo hiểm mọi rủi ro tài sản
- Bán bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
- Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển quốc tế
- mua bảo hiểm cháy nổ cho công ty ở đâu
- Mua bảo hiểm ngộ độc thực phẩm ở đâu
- mua bảo hiểm phòng cháy chữa cháy ở đâu
- bán bảo hiểm hàng hóa đường biển
- bảo hiểm công trình thi công nội thất
- bảo hiểm khách sạn
Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản, quy tắc bảo hiểm lắp đặt, bảo hiểm ô tô, bảo hiểm tai nạn con người 24/24, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm công trình xây dựng, bảo hiểm nhà xưởng,bảo hiểm vật chất xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà ở tphcm,bảo hiểm hàng hóa chở xá, bảo hiểm công trình, giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà,bảo hiểm cháy nổ mất cắp ô tô, Tư vấn bảo hiểm mọi rủi ro công nghiệp, Giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, giá bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu, bảo hiểm hàng hoá chở xá ở tphcm,Bảo hiểm tai nạn người lao động, Mua bảo hiểm tai nạn cho công nhân, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tòa nhà, bảo hiểm lắp đặt công trình ở tphcm,bảo hiểm công trình xây dựng ở tphcm,bảo hiểm mọi rủi ro tài sản ở tphcm , bảo hiểm nhà xưởng 2015 ở sài gòn , bảo hiểm hỏa hoạn công ty nệm, Bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng , bảo hiểm ô tô 2 chiều , bảo hiểm cháy nổ nhà hàng , bảo hiểm máy móc,
Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản, quy tắc bảo hiểm lắp đặt, bảo hiểm ô tô, bảo hiểm tai nạn con người 24/24, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm công trình xây dựng, bảo hiểm nhà xưởng,bảo hiểm vật chất xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà ở tphcm,bảo hiểm hàng hóa chở xá, bảo hiểm công trình, giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà,bảo hiểm cháy nổ mất cắp ô tô, Tư vấn bảo hiểm mọi rủi ro công nghiệp, Giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, giá bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu, bảo hiểm hàng hoá chở xá ở tphcm,Bảo hiểm tai nạn người lao động, Mua bảo hiểm tai nạn cho công nhân, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tòa nhà, bảo hiểm lắp đặt công trình ở tphcm,bảo hiểm công trình xây dựng ở tphcm,bảo hiểm mọi rủi ro tài sản ở tphcm , bảo hiểm nhà xưởng 2015 ở sài gòn , bảo hiểm hỏa hoạn công ty nệm, Bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng , bảo hiểm ô tô 2 chiều , bảo hiểm cháy nổ nhà hàng , bảo hiểm máy móc,