ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT - Tuần 13
CÂU 1:
a. Phát biểu định luật Ôm - Công thức tính
b. Cho hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp với nhau (R2 = 4R1) vào hiệu điện thế U. So sánh hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở?
c. Cho hai điện trở R1, R2 mắc song song với nhau (R2 = 4R1) vào hiệu điện thế U. So sánh cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
CÂU 2:
a. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào? Công thức tính.
b. Ý nghĩa con số: điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm. Tại sao người ta thường chọn dây dồng để làm vật liệu chế tạo dây dẫn điện?
c. Dây dẫn bằng đồng dài 100m có điện trở là 40 Ω. Tính tiết diện dây dẫn?
d. Dây dẫn bằng nhôm dài 200 m, có đường kính dây là 0,2 mm có điện trở là bao nhiêu?
CÂU 3:
a. Thế nào là biến trở? Nêu tên một số loại biến trở?
b. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện, công tắc đóng, bóng đèn, biến trở có thể điều chỉnh cường độ dòng điện của đèn?
c. Ý nghĩa con số Rb (100 Ω - 2 A)
d. Dây làm biến trở có chất liệu là Nikêlin, có tiết diện 0,2 mm2. Tính chiều dài dây làm biến trở?
CÂU 4:
a. Công suất điện của một đoạn mạch được tính như thế nào? Công thức tính
b. Bóng đèn có ghi (6V - 3W). Con số đó có nghĩa gì? Tính điện trở đèn? Cường độ dòng điện định mức của đèn?
c. Chứng minh rằng công suất của đoạn mạch bằng tổng công suất của từng thiết bị điện trong đoạn mạch đó?
CÂU 5:
a. Tại sao kết luận dòng điện có năng lượng? Cho VD một số dụng cụ điện và cho biết sự chuyển hóa năng lượng của dụng cụ đó? (Chỉ rõ năng lượng nào có ích, năng lượng nào vô ích)
b. Thế nào là công của dòng điện trong một đoạn mạch? Công thức tính?
c. Bếp điện (220V - 1000W) được mắc vào HĐT 220V. Tính điện năng sử dụng bếp? Biết rằng mỗi ngày dùng bếp 3 giờ và dùng trong 30 ngày.
CÂU 6:
a. Phát biểu định luật Joule - Lenz. Công thức tính.
b. Đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp nhau vào HĐT U (R1 = 3R2). Trong cùng thời gian, hãy so sánh nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở?
c. Đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song với nhau vào HĐT U (R1 = 3R2). Trong cùng thời gian, hãy so sánh nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở?
CÂU 7: Nêu một số qui tắc an toàn khi:
a. tiếp xúc với các dụng cụ điện trong mạng điện gia đình?
b. khi thay thế bóng đèn điện dùng nguồn điện là mạng điện gia đình?
CÂU 8:
a. Nêu một số lợi ích của việc sử dụng tiết kiện điện năng?
b. Nêu một số biện pháp tiết kiệm điện năng của máy lạnh, tủ lạnh, đèn, quạt, bàn ủi.
BÀI TẬP:
CÂU 9: Có các điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị 5 Ω. Cần mắc bao nhiêu điện trở? Mắc như thế nào để
a. Rtđ = 15 Ω b. Rtđ = 1,25 Ω
CÂU 10: Một sợi dây dẫn điện hình trụ bằng đồng dài 50 m, tiết diện 0,5 mm2.
a. Tính điện trở của sợi dây dẫn điện?
b. Sợi dây dẫn này gồm 15 sợi dây nhỏ ghép lại. Tính điện trở của mỗi sợi dây nhỏ?
CÂU 11: Một biến trở có ghi 30 Ω - 2A
a. Ý nghĩa con số ghi trên biến trở?
b. Biến trở này làm bằng hợp kim Nicrom, đường kính 1 mm. Tính chiều dài dây làm biến trở?
c. Mắc đèn dây tóc (6V – 3W) nối tiếp với biến trở trên vào nguồn điện có U = 10V. Hỏi di chuyển con chạy biến trở đến vị trí nào thì đèn sáng bình thường?
d. Nếu tiếp tục di chuyển con chạy sao cho điện trở của biến trở tăng lên thì độ sáng của đèn như thế nào? Giải thích
e. Tính hiệu suất của mạch điện câu c?
CÂU 12: Cho hai điện trở R1 = 30 Ω, R2 = 20 Ω mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12 V. Tính
a. Điện trở tương đương? Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
b. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở?
c. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch?
d. Nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở trong thời gian 2 phút?
e. Nếu thay điện trở R2 bằng Đ (6V – 9W). Hỏi đèn sáng bình thường không?
CÂU 13: Cho hai điện trở R1 = 30 Ω, R2 = 20 Ω mắc song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12 V. Tính
a. Điện trở tương đương? Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
b. Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở?
c. Nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch trong thời gian 5 phút?
d. Nếu thay điện trở R1 bằng Đ (10V – 5W). Hỏi đèn sáng bình thường không?
CÂU 14: Cho hai điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 9 Ω mắc nối tiếp với nhau, biết cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 1 A. Tính
a. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch?
c. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch? Nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở trong thời gian 15 phút?
d. Nếu mắc thêm Đ (6V – 9W) song song với điện trở R1. Hỏi đèn sáng bình thường không? (Biết HĐT của đoạn mạch không đổi)
CÂU 15: Cho hai điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 40 Ω mắc song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12 V. Tính
a. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
b. Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở? Nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch trong thời gian 5 phút?
d. Nếu mắc thêm Đ (3V – 3W) nối tiếp với đoạn mạch trên. Hỏi đèn sáng bình thường không? (Biết HĐT của nguồn điện không đổi)
CÂU 16: Số ghi trên ấm điện là 220 V - 1500 W
a. Con số này có ý nghĩa gì?
b. Dùng ấm điện mắc vào nguồn điện 220 V để đun sôi 5 L nước ở 200C, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian đun nước là 15 min. Tính hiệu suất của ấm điện?
c. Tính tiền điện phải trả cho việc đun nước trong thời gian 30 ngày? Biết rằng đơn giá là 1800 đồng/kWh
===========================================================================
ÔN TẬP HỌC KỲ 1
® CÂU 1:
a. Phát biểu định luật Ôm - Công thức tính
b. Chứng minh rằng đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song với nhau vào HĐT U thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với CĐDĐ qua mỗi điện trở.
® CÂU 2:
a. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Công thức tính.
b. Dây dẫn bằng đồng dài 100m có điện trở là 40W. Tính tiết diện dây dẫn?
® CÂU 3:
a. Biến trở là gì? Công dụng của biến trở?
b. Ý nghĩa con số Rb (100W - 2A)
c. Dây làm biến trở là Nikêlin, có tiết diện 1 mm2. Tính chiều dài dây làm biến trở?
® CÂU 4:
a. Công suất điện của một đoạn mạch được tính như thế nào? Công thức tính
b. Bóng đèn có ghi (6V - 3W). Con số đó có nghĩa gì? Tính điện trở đèn?
® CÂU 5: Trình bày cách xác định công suất của bóng đèn bằng thực nghiệm? Vẽ SĐMĐ
® CÂU 6:
a. Tại sao nói dòng điện có mang năng lượng? Cho VD
b. Công thức tính công của dòng điện?
c. Bếp điện (220V - 1000W) được mắc vào HĐT 220V. Tính điện năng sử dụng bếp? Biết rằng mỗi ngày dùng bếp 4 giờ và dùng trong 30 ngày.
® CÂU 7:
a. Phát biểu định luật Jun - Lenxơ. Công thức tính.
b. Chứng minh rằng đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song với nhau vào HĐT U thì nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó.
c. So sánh nhiệt lượng tỏa ra trên hai điện trở R1 và R2 (trong cùng thời gian) biết rằng R2 = 4R1
® CÂU 8: Tại sao phải tuân thủ theo qui tắc an toàn khi sử dụng điện? Nêu qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
® CÂU 9: Tại sao phải tiết kiện điện năng? Nêu qui tắc biện pháp tiết kiệm điện.
® CÂU 10: Từ trường là gì? Cách nhận biết từ trường.
® CÂU 11: Qui tắc nắm tay phải dùng để làm gì? Phát biểu qui tắc này.
® CÂU 12: Trình bày nam châm điện: Cấu tạo, cách làm tăng lực từ, ứng dụng
® CÂU 13: Muốn xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn đặt trong từ trường ta dùng qui tắc nào? Phát biểu qui tắc.