ÔN TẬP KIỂM TRA 15 PHÚT - TUẦN 26
1. Kể tên các loại ròng rọc. Nêu điểm giống và khác nhau của chúng.
2. Phát biểu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn.
3. Nêu các ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất rắn.
4. Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào?
5. Tại sao chỗ tiếp nối giữa hai thanh ray xe lửa có khe hở?4. Tại sao không nên rót nước sôi vào cốc thủy tinh dày?
ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT - TUẦN 29
6. Phát biểu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
7. Phát biểu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí.
8. Nêu công dụng và nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế. Kể tên các loại nhiệt kế đã học
9. Tại sao khi nấu nước người ta không đổ nước đầy nồi?
10. Tại sao khi đóng nắp một chai chứa chất lỏng (như nước mắm) người ta không đổ chất lỏng thật đầy?
11. Tại sao chất lỏng bên trong nhiệt kế phòng thí nghiệm người ta không dùng nước mà dùng dầu?
12. Tại sao bên trong một nhiệt kế phòng thí nghiệm người ta dùng chất lỏng là dầu mà không dùng nước?
13. Tính xem 40 oC và 55 oC ứng với bao nhiêu oF.
Ta có : 1 oC tương ứng với 1,8 oF và 0 oC tương ứng với 32 oF.
Vậy: 40 oC = 0 oC + 40 oC
= 32 oF + (40 x 1,8 oF)
= 32 oF + 72 oF = 104 oF
Tương tự : 55 oC = 0 oC + 55 oC
= 32 oF + (55 x 1,8 oF)
= 32 oF + 99 oF = 132 oF
14. Tính xem 118,4 oF và 143,6 oF ứng với bao nhiêu oF.
Ta có: 118,4 oF = (111,8 oF – 32 oF) : 1,8
= 86,4 oF : 1,8 = 48 oC
Tương tự : 143,6 oF = (143,6 oF – 32 oF) : 1,8
= 111,6 oF : 1,8 = 62 oC
15. Đổi đơn vị:
a. Đổi sang độ F: 65 0C 15 0C -6 0C 41 0C
b. Đổi sang độ C: 248 0F 39 0F 90 0F 185 0F
16. Hãy sắp xếp các nhiệt độ sau theo thứ tự tăng dần: 30 oC, 59 oF, 343 oF, 80 oC
ÔN TẬP HỌC KỲ 2
17. Sự nóng chảy và sự đông đặc.
a. Phát biểu định nghĩa sự nóng chảy và sự đông đặc.
b. Nêu dự đoán của sự nóng chảy và sự đông đặc.
18. Sự bay hơi và sự ngưng tụ.
a. Phát biểu định nghĩa sự -bay hơi và sự ngưng tụ.
b. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
19. Người thợ rèn lắp khâu dao, khâu liềm như thế nào? Giải thích.
_ Nung nóng khâu rồi lắp vào dao, liềm. Vì khi được nung nóng, khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi, khâu co lại xiết chặt vào cán.
20. Rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng. Vì sao?
_ Vì thủy tinh mỏng giãn nở vì nhiệt dễ dàng, đều và nhanh. Còn thủy tinh dày nở vì nhiệt chậm so giữa bên trong ly với bên ngoài ly nên nở không kịp nhau à dẫn đến vỡ ly.
21. Cồn nở nhiều hơn thủy ngân. Vậy một nhiệt kế thủy ngân và một nhiệt kế cồn có cùng một độ chia thì tiết diện của ống nào nhỏ hơn?
_ Tiết diện của ống thủy ngân nhỏ hơn.
22. Một bình đun nước có thể tích 200 lít ở 20 oC. Khi nhiệt độ tăng từ 20 oC đến 80 oC thì một lít nước nở thêm 27 cm3. Tính thể tích của nước trong bình khi nhiệt độ lên đến 80 oC.
_ Thể tích của nước trong bình khi nhiệt độ từ 20 oC đến 80 oC thì 1 lít nước tăng thêm 27 cm3. Vậy 200 lít sẽ tăng là: 200 x 27 = 5400 cm3, 5400 ml = 5,4 lít.
23. Tại sao khi cho nước đá vào nước ở nhiệt độ bình thường, nước đá lại nổi trên mặt nứớc?
_ Vì nước đá có KLR tăng thì sẽ biến giảm nhẹ hơn nước bình thường.
24. Tại sao vào mừa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian mặt gương lại sáng trỏ lại?
_ Vì hơi nóng của ta gặp gương lạnh nên hơi ngưng tụ lại, sau một thời gian hơi bay đi gương sáng trở lại nhu cũ.
25. Tại sao khi lắp ráp đường ray xe lửa, ở mỗi chỗ đoạn nối của đường ray người ta phải chừa một khe hở?
_ Vì khi mùa nóng (mùa hè) nhiệt độ tăng, thép nở ra, nếu không có khe hở thì đường ray giãn nở dài sẽ gây ra lực rất lớn, làm cho hai đoạn đùn cao lên, nguy hiểm khi tàu lửa đi qua.
26. Vì sao ở xứ lạnh, không nên dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiêt mà thường dùng nhiệt kế rượu?