1/ CHỦ ĐỀ 19: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
2/ CHỦ ĐỀ 20: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
3/ CHỦ ĐỀ 21: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
4/ CHỦ ĐỀ 22: MÁY BIẾN THẾ - TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
NỘI DUNG GHI BÀI:
I. Máy biến thế:
1. Công dụng: Dùng để biến đổi hiệu điện thế xay chiều.
2. Cấu tạo:
- Gồm 2 cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau.
- Một lõi sắt có pha Silic dùng chung cả hai cuộn dây.
3. Hoạt động: Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều, do hiện tượng cảm ứng điện từ nên hai đầu cuộn dây thứ cấp cũng xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
4. Công thức: U1 / U2 = n1 / n2
trong đó: U1: hiệu điện thế xoay chiều ở cuộn sơ cấp (V)
U2: hiệu điện thế xoay chiều ở cuộn thứ cấp (V)
n1: số vòng dây ở cuộn sơ cấp (vòng)
n2: số vòng dây ở cuộn thứ cấp (vòng)
5. Phân loại:
- Máy tăng thế: U1 < U2; n1 < n2
- Máy hạ (giảm) thế: U1 > U2; n1 > n2
II. Truyền tải điện năng đi xa:
1. Nguyên nhân: Khi truyền tải điện năng đi xa sẽ có một phần điện năng bị hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây tải.
2. Công thức tính hao phí: Php = R.P2 / U2
trong đó: Php: công suất hao phí (W) P: công suất điện (W)
U: hiệu điện thế (V) R: điện trở (ôm)
3. Cách làm giảm hao phí:
a. Cách 1: Giảm điện trở R
Theo công thức: R = p.l / S, muốn giảm R cần tăng S --> dây to, nặng, tốn tiền --> cách này không hiệu quả.
b. Cách 2: Tăng hiệu điện thế U --> dùng máy biến thế
Cách này hiệu quả vì công suát hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế
VD: * Điện trở R giảm 10 lần thì công suất hao phí giảm 10 lần
* Hiệu điện thế U tăng 10 lần --> U2 tăng lên 100 lần thì công suất hao phí giảm 100 lần
4. Cách dùng máy biến thế:
- Đặt máy tăng thế ở đầu đưởng dây tải điện (về phía nhà máy điện)
- Đặt máy hạ thế ở cuối đưởng dây tải điện (về phía nơi tiêu thụ điện)
DẶN DÒ: Học bài - Làm HĐ 5, HĐ 6, HĐ 7 trang 153 SGK - Làm BT 3, 4, 5, 6, 9, 10 trang 155 SGK
5/ CHỦ ĐỀ 23: LUYỆN TẬP PHẦN ĐIỆN TỪ HỌC
Câu 1:
a. Nêu hoạt động của máy biến thế.
b. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 50000 vòng, cuộn thứ cấp có 2500 vòng. Để thu được hiệu điện thế 6 V ở hai đầu cuộn thứ cấp thì phải đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế bao nhiêu?
c. Dùng máy biến thế trên để biến đổi hiệu điện thế từ bình ắc quy từ 120 V xuống còn 6 V được không? Vì sao?
Câu 2:
a. Vì sao có sự hao phí khi truyền tải điện năng đi xa?
b. Hãy nêu cách làm giảm công suất hao phí tiện lợi nhất.
c. Truyền tải công suất điện 200 MW từ nguồn đến nơi tiêu thụ bằng cách dùng dây dẫn có điện trở tổng cộng 20 Ω. Hiệu điện thế ở hai đầu đường dây trước khi truyền tải là 800 kV. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.
Câu 3:
a. Trình bày các cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện?
b. Người ta muốn tải một công suất điện 45000 W từ nhà máy thủy điện đến một khu dân cư bằng đường dây dẫn có điện trở 104 Ω. Hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây tải điện là 25000 V. Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện.
Câu 4:
a. Vì sao khi tải điện năng đi xa hoặc đưa điện năng đến nơi tiêu dùng người ta phải dùng máy biến thế?
b. Người ta dùng máy biến thế gồm cuộn sơ cấp 500 vòng và cuộn thứ cấp có 50000 vòng để tải điện năng có công suất là 22 kW từ nhà máy điện đến nới tiêu thụ. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 2,2 kV và điện trở của đường dây tải điện là 50 Ω.
b.1/ Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
b.2/ Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn điện.
Câu 5:
Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4500 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V.
a. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
b. Đây là máy tăng thế hay giảm thế? Vì sao?
Câu 6:
a. Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng vật lý nào? Các máy biến thế được lắp đặt như thế nào trên đường dây truyền tải điện?
b. Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp là 100 vòng, cuộn thứ cấp là 1500 vòng.
b.1.Đây là máy hạ thế hay tăng thế? Vì sao?
b.2. Nếu đặt hiệu điện thế xoay chiều 2 kV vào cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn thứ cấp là bao nhiêu?
b.3. Điện trở tổng cộng của đường dây truyền tải điện là 45 Ω, công suất truyền tải là 4000 kW. Tính công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện?
Câu 7:
Nhà máy thuỷ điện Trị An được xây dựng ở tỉnh Đồng Nai, có nhiệm vụ sản xuất điện và hoà vào lưới điện của quốc gia.
a. Trong nhà máy thuỷ điện Trị An, người ta đã dùng nguồn năng lượng nào để làm quay rôto của máy phát điện? Dòng điện được tạo ra trong máy phát điện dựa vào hiện tượng vật lý nào mà em đã học?
b. Các nhà máy điện thường ở xa nơi tiêu thụ điện. Vì thế luôn có sự hao phí khi truyền tải điện năng đi xa. Nguyên nhân gây ra sự hao phí này là gì?
c. Giả sử nhà máy truyền đi một công suất điện là 106 W, được truyền tải trên đường dây dẫn có điện trở 80 Ω và hiệu diện thế ở đầu đường dây là 500 kV. Tính công suất hao phí trong quá trình truyền tải điện năng trên. Cho rằng các dụng cụ điện tại nơi tiêu thụ điện đều là các điện trở (bếp điện, bàn ủi điện,
nồi cơm điện…).
Câu 8:
Máy biến thế là một thiết bị điện có vai trò quan trọng khi truyền tải điện năng đi xa, trong sinh hoạt và trong sản xuất.
a. Em hãy nêu cấu tạo và công dụng của máy biến thế.
b. Người ta cần chuyển hiệu điện thế xoay chiều 220 V thành hiệu điện thế xoay chiều 20 V nên dùng một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp là 5500 vòng. Cuộn thứ cấp phải có số vòng dây là bao nhiêu?
Câu 9:
Nguồn điện mà chúng ta sử dụng hằng ngày ở nhà và ở trường là dòng điện xoay chiều. Dòng điện này được sản xuất chủ yếu từ các nhà máy thủy điện thường ở xa khu dân cư do đó trong quá trình truyền tải điện năng đi xa sẽ có một phần điện năng bị hao phí.
a. Hao phí điện năng trên đường dây tải điện là do tác dụng nào của dòng điện?
b. Để giảm điện năng hao phí trên biện pháp chủ yếu đang được sử dụng hiện nay là gì?
c. Ở cuối đường dây tải điện người ta dùng máy hạ thế cuộn sơ cấp có 4 000 vòng. Tính số vòng dây cuộn thứ cấp? Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp bằng 2200 V và hiệu điện thế thu được ở cuộn thứ cấp là 220 V.
6/ CHỦ ĐỀ 25: SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
7/ CHỦ ĐỀ 26: THẤU KÍNH
8/ CHỦ ĐỀ 27: MẮT
I. MÁY ẢNH
1. Lịch sử phát triển máy ảnh
https://sites.google.com/site/hocvuivn/team-roster-and-stats/h/lichsusuradoicuamayanh
2. Máy ảnh cơ
Máy ảnh Kodak 100 tuổi
Sưu tầm máy ảnh cơ
II. MẮT
1. Giải phẫu học nhãn cầu:
http://www.lasik.gov.vn/main/index.php?cd=3
2. Mắt bình thường:
http://www.lasik.gov.vn/main/index.php?cd=3&cdc=18&nID=10
3. Các tật của mắt:
a. Mắt cận thị:
http://www.lasik.gov.vn/main/index.php?cd=3&cdc=5&nID=7
b. Mắt viễn thị:
http://www.lasik.gov.vn/main/index.php?cd=3&cdc=6&nID=8
c. Mắt loạn thị:
http://www.lasik.gov.vn/main/index.php?cd=3&cdc=17&nID=9
4. Cách sử dụng kính:
http://www.webmd.com/eye-health/eye-vision-tv/default.htm?vid=vd-3007-cntv-ed-4003
9/ CHỦ ĐỀ 28: KÍNH LÚP
10/ CHỦ ĐỀ 34: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG