Danh Xưng Của ĐỨC CHÚA TRỜI
- EL, Ê-LÔ-A: Đức Chúa Trời "sức mạnh, mạnh mẽ, nổi bật " (Sáng-thế-ký 7:1; Ê-sai 9:6)
- Ê-LÔ-HIM: Đức Chúa Trời "Đấng sáng tạo, Đấng vĩ đại và sức mạnh" (Sáng-thế-ký 17:7, Giê-rê-mi 31:33).
- Ê-SHA-DAI: "Đức Chúa Trời toàn năng", "Đức Chúa Trời vĩ đại của Gia-cốp" (Sáng-thế-ký 49:24; Thi Thiên 132: 2,5).
- A-ĐO-NAI: "Chúa" (Sáng-thế-ký 15:2; Các-quan-xét 6:15).
- GIÊ-HÔ-VA: "Chúa" (Phục-truyền Luật-lệ-ký 6:4; Đa-ni-ên 9:14).
- GIÊ-HÔ-VA DI- RÊ: "Chúa Sẽ Cung Cấp" ;"Chúa Đấng sắm sẵn" (Sáng-thế-ký 22:14).
- GIÊ-HÔ-VA RA-PHA: "Chúa Đấng chữa lành" (Xuất-ê-díp-tô-kí 15:26).
- GIÊ-HÔ-VA NI-SI: "Giê-hô-va cờ xí" (Xuất-ê-díp-tô-kí 17:15).
- GIÊ-HÔ-VA MÊ-KA-ĐÊ-XEM: "Chúa là Đấng Thánh hóa, làm cho nên Thánh" (Lê-vi-ký 20:8 ; Ê-xê-chi-ên 37:28)
- GIÊ-HÔ-VA SA-LAM: "Chúa Đấng ban bình anh" (Các-quan-xét 6:24) .
- GIÊ-HÔ-VA Ê-LÔ-HIM: "Chúa là Đức Chúa Trời" (Sáng-thế-ký 2:4; Thi Thiên 59:5).
- GIÊ-HÔ-VA SÍT-KI-NU: "Chúa Đấng công bình của chúng ta" (Giê-rê-mi 33:16).
- GIÊ-HÔ-VA RÔ-HI: "Chúa Đấng chăn giữ của chúng ta" (Thi Thiên 23:1).
- GIÊ-HÔ-VA SAM-MA: "Chúa ở đó" (Ê-xê-chi-ên 48:35).
- GIÊ-HÔ-VA SA-BAO: "Chúa Đức Giê-hô-va vạn quân" (Ê-sai 1:24; Thi Thiên 46:7).
- EL Ê-LY-ÔN: "Chí cao" (Phục-truyền Luật-lệ kí 26:19).
- Ê-ROI: "Chúa Đấng đoái xem" (Sáng-thế-ký 16:13).
- Ê-Ô-LAM: "Chúa Đấng đời đời" (Thi Thiên 90:1-3).
- Ê-GIBHOR: "Đức Chúa Trời Quyền Năng" (Ê-sai 9:5).
David Nguyen