@ Đăng nhập trang cấu hình ^
Dùng 1 trình duyệt bất kỳ truy cập vào trang cấu hình router qua địa chỉ 192.168.1.1 với username / password mặc định là admin / admin. Sau khi đăng nhập vào trang cấu hình của router thành công sẽ có giao diện như hình bên dưới.
@ Cấu hình PPPoE để kết nối Internet ^
- Tại panel trái chọn WAN - General Setup (1).
- Tại panel phải, click chọn WAN1 (2).
- Tại giao diện General Setup của WAN 1, dòng Enable chọn Yes (1).
- Dòng Active Mode chọn Always On (2).
- Click nút OK để quay trở về màn hình General Setup.
- Tại panel trái, chọn WAN - Internet Access (1).
- Tại panel phải, dòng WAN1, click chọn tại cột Access Mode và chọn PPPoE tại menu vừa đổ xuống (2).
- Bấm nút Details Page kế bên (3).
- Tại giao diện Internet Access của WAN 1, tab PPPoE, dòng Enable/Disable chọn Enable (1).
- Khung ISP Access Setup nhập Username và Password xác thực quay số PPPoE của KH trên CCBS (2).
- Dòng MTU nhập giá trị 1480 (3).
- Click nút OK để lưu cấu hình vừa thay đổi (4). Đến đây router đã có thể quay PPPoE để sử dụng Internet.
@ Thay đổi IP LAN của router (IP truy cập trang cấu hình router) ^
- Tại panel trái chọn LAN - General Setup (1).
- Tại panel phải, dòng LAN 1 click chọn nút Detail Page (2).
- Tại trang LAN >> General Setup, tab LAN 1 Ethernet TCP/IP and DHCP Setup, mục Network Configuration, đổi địa chỉ IP của router tại dòng IP Address thành IP mới, chú ý Subnet Mask tương ứng với IP mới (1).
- Click nút OK để lưu lại cấu hình vừa thay đổi (2).
@ Bật tính năng Remote Management (Truy cập trang cấu hình từ xa) ^
- Tại panel trái, chọn System Maintenance - Management (1).
- Tại panel phải, tab IPv4 Management Setup, mục Internet Access Control, check vào ô Allow management from the Internet (2).
- Check vào nút Disable PING from the Internet (3).
- Click nút OK để lưu cấu hình (4).
@ Thay đổi mật khẩu truy cập trang cấu hình router ^
- Tại panel trái chọn System Maintenance - Administrator Password (1).
- Tại panel phải nhập mật khẩu cũ tại khung Old Password (2).
- Nhập mật khẩu mới và xác nhận lại mật khẩu mới tại 2 khung New Password và Confirm Password (3).
- Click nút OK để lưu lại cấu hình vừa thay đổi (4).
@ Kiểm tra trạng thái kết nối ^
- Tại panel trái chọn Online Status - Physical Connection (1).
- Tại panel phải:
+ System Uptime (2): thời gian router được bật, đây không phải là thời gian kết nối.
+ LAN Status (3): Lưu ý đến các thông số
IP Address: Địa chỉ IP LAN của router.
Primary DNS và Secondary DNS: 2 server DNS do ISP cấp xuống hoặc do người dùng tự thiết lập.
+ WAN 1 Status (4): Lưu ý đến các thông số
Release: Ngắt kết nối.
Mode: Cách kết nối (PPPoE, DHCP Client, Static IP, v.v...).
Uptime: Thời gian kết nối, đây là thời gian router quay số kết nối qua WAN 1 với NCC.
IP: Địa chỉ IP WAN của KH do NOC cấp xuống.
GW IP: Địa chỉ router gateway do NOC cấp xuống.
TX Rate(Bps) / RX Rate(Bps): Dung lượng gửi / nhận qua port WAN tín theo Byte trên giây.
@ Kiểm tra số lượng máy đang kết nối và băng thông đang sử dụng của từng máy ^
- Tại panel trái chọn Diagnostics - Data Flow Monitor (1).
- Tại panel phải, nếu ô Enable Data Flow Monitor chưa checked thì check vào để bật chức năng theo dõi (2).
- Khung bên dưới mô tả chi tiết các kết nối với router (3):
+ Index: số thứ tự.
+ IP Address: IP private của các máy đang kết nối.
+ TX rate(Kbps): băng thông gửi (upload) của IP tương ứng tính theo Kilobit trên giây.
+ RX rate(Kbps): băng thông nhận (download) của IP tương ứng tính theo Kilobit trên giây.
+ Sessions: số phiên kết nối của IP tương ứng.
+ Action: ngắt kết nối IP tương ứng.
@ Kiểm tra băng thông theo port WAN ^
- Tại panel trái, chọn Diagnostics - Traffic Graph (1).
- Tại panel phải:
+ Show Chart: chọn port WAN muốn thể hiện trên biểu đồ (2).
+ Biểu đồ thời điểm kết nối (trục hoành) và băng thông (trục tung) (3).
--- Hết ---