Lệnh Cmd về Net

Tổng hợp các câu lênh cmd về Net

cmd>regedit :mở REGEDIT

cmd>ipconfig /all:Xem địa chỉ IP của máy và DNS server

cmd> taskmgr :Mở task manager

Ví dụ như bạn gõ regedit & taskmgr thì Windows sẽ mở lần lượt Registry Editor và Task Manager .

Địa chỉ IP được ghi lại dưới hai dạng

1.Tên . Ví dụ: http://www.yahoo.com

2.Số . Ví dụ: 66.218.71.198

Để lấy địa chỉ IP của một website các bạn gõ:

ping địa chỉ website. Ví dụ: ping http://www.yahoo.com.

Để lấy địa chỉ IP của một máy trong mạng LAN các bằng hữu gõ:

ping tên máy . Ví dụ: dplt.

Hoặc gõ: tracert tên máy . Ví dụ: tracert dplt.

Để biết máy tính của ta hiện đang có những kết nối nào, các bằng hữu gõ: netstat –a.

Một số khái niệm

Proto: Phương thức kết nối.

Local Address: Địa chỉ máy của bằng hữu.

Foreign Address: Địa chỉ máy bằng hữu đang kết nối đến.

State: Tình trạng: LISTENING – đang nghe. ESTABLISHED – có sự kết nối.

Để kiểm tra máy của bằng hữu có bị nhiễm hay không bằng hữu có thể kết nối internet, sau đó đừng mở bất cứ một truy cập nào rồi thực hiện câu lênh netstat –a. Nếu bằng hữu thấy có sự kết nối với một địa chỉ khác thì có nghĩa là máy của bằng hữu đã bị nhiễm.

Để lấy địa chỉ IP của các máy đang kết nối với bằng hữu, gõ: netstat –n.

Telnet là một chương trình để giúp bằng hữu kết nối vào các máy khác. các bạn dùng telnet để đọc thư và lấy thư ở những mail server hỗ trợ POP3. (Ví dụ như http://mail.ru ).

Khi kết nối đến server bằng hữu cần có địa chỉ IP của server và một cổng (Port) nào đó.

Ở đây nếu kiểm tra thư thì cổng mặc định là 110.

Còn khi lấy thư thì cổng là 25.

Để đọc thư :

Gõ : telnet tên mail server 110. Ví dụ: telnet pop.mail.ru 110.

Nhập tên: USER tên hộp thư . Ví dụ: USER dplt.

Nhập mật mã: PASS mật mã hộp thư . Ví dụ: PASS 123456.

Đọc thư : retr số thứ tự của thư . Ví dụ: Retr 1.

Đọc số dòng nhất định: top số thứ tự của thư số dòng . Ví dụ: top 1 10 (sẽ liệt kê 10 dòng đầu của thư thứ nhất).

Xóa thư : dele số thứ tự của thư . Ví dụ: dele 2 (xóa thư thứ hai).

Thoát : gõ quit.

Để gửi thư :

Gõ : telnet tên mail server 25. Ví dụ: telnet smtp .mail.ru25.

Kết nối: helo tên mail server. Ví dụ: helo mail.ru.

Người gửi: mail from địa chỉ người gửi . Ví dụ: mail from dplt@yahoo.com

Người nhận: rcpt to địa chỉ người nhận . Ví dụ: rcpt to dplt@mail.ru

Nhập nội dung: data nội dung.

Kết thúc: gõ dấu chấm .

Thoát : gõ quit.

Mỗi tài khoản (accounts) sử dụng Windows sẽ có những thông số nhất định để hiển thị các thông số này các bạn gõ: net accounts.

Để biết máy bằng hữu đang có những server nào bằng hữu gõ: net config server

Để biết các thông số về trạm làm việc (workstation) của bằng hữu, gõ: net config workstation

Để lấy danh sách các nhóm người sử dụng tại máy của bằng hữu, gõ: net localgroup

Để lấy danh sách các tài khoản người sử dụng máy của bằng hữu, gõ: net user

186. Thay đổi password administrator từ Command Prompt

Vào Start - Run gõ cmdvà nhấn phím Enter . Cú pháp của lệnh này như sau :

net user

Ví dụ bạn muốn đổi password của user administrator thành admin , bạn gõ như sau :

net user administrator admin

Vậy là từ nay password administrator của bạn được đổi thành admin . OK

Gõ net user tên_người_sử_dụng mật_khẩu /add sẽ thêm người sử dụng vào máy của bằng hữu. Ví dụ: net user dplt 123456 /add.

Gõ net user tên_người_sử_dụng mật_khẩu /delete sẽ xóa người sử dụng máy của bằng hữu.

Từ Windows 2000 trở lên có rất nhiều chương trình được chạy dưới chế độ service, có nghĩa là chạy cho tất cả mọi người sử dụng máy (cho nhiều accounts), các service này có thể là:

ALERTER (hiển thị các thông báo)

BROWSER (trình duyệt)

CLIENT SERVICE FOR NETWARE

CLIPBOOK

DHCP CLIENT

FILE REPLICATION

MESSENGER (gửi nhận thông điệp giữa các máy)

NET LOGON

NT LM SECURITY SUPPORT PROVIDER

REMOTE ACCESS CONNECTION MANAGER

ROUTING AND REMOTE ACCESS

RPCLOCATOR

SCHEDULE

SERVER

SPOOLER

TCP/IP NETBIOS HELPER SERVICE

UPS

WORKSTATION

Để kích hoạt một service chạy các bằng hữu gõ: net start tên_service.

Ví dụ: net start MESSENGER.

Để tạm dừng một service gõ: net pause tên_service

Để tiếp tục một service đang bị tạm dừng gõ: net continue tên_service

Để dừng một service bằng hữu gõ: net stop tên_service

Khi bằng hữu nối mạng (LAN hoặc Internet) việc chia sẽ tài nguyên rất quan trọng. Để quản lý các công việc đó bằng hữu có thể sử dụng các câu lệnh sau:

Gõ net session sẽ đưa ra danh sách người sử dụng nào đang sử dụng file gì trên máy nào.

Gõ net view tên_máy sẽ đưa ra danh sách những gì máy chia sẻ.

Ví dụ: net view dplt.

Gõ net view sẽ đưa ra danh sách tất cả các chia sẻ của các máy ở xa.

Gõ net file | more sẽ hiện ra danh sách những file đang được các người sử dụng mở.

Gõ net file >c:\fileopen.txt sẽ ghi lại tên các file được mở vào file fileopen.txt.

Windows hỗ trợ việc nhắn gửi thông điệp bằng các câu lệnh sau:

Gõ net send /domain nội_dung_thông_điệp sẽ gửi thông điệp đến tất cả các máy trong domain. Ví dụ: net send /domain xin chao moi nguoi.

Gõ net send tên_máy nội_dung_thông_điệp sẽ gửi thông điệp đến máy xác định.

Ví dụ: net send dplt xinchao. Hoặc net send 192.168.0.2 xinchao. Với 192.168.0.2 là địa chỉ IP của máy cần gửi đến.

Trên đây là một số câu lệnh cơ bản về NET trong Windows . Để có thêm thông tin vể câu lệnh net bằng hữu có thể gõ: net help, về ping gõ: ping /help, về Telnet gõ telnet /help.

Tạo ổ đĩa liên kết nhanh

Bước 1: vào menu Start > Run, gõ cmd vào ô Open rồi nhấn Enter.

- Ví dụ: bạn có một thư mục tên là software nằm trong d:\minhtri\sofware và bạn muốn tạo một ổ đĩa ảo có tên là W: để liên kết nhanh đến thư mục software thì câu lệnh sẽ như sau:

subst z: d:\luutru\download\software( khi tạo ra sẽ là ổ Z:giaitri(tên giống ổ D:giaitri)nhưng mở ra thì là mục software)

subst T: temp = Tạo ổ đĩa T với thư mục TEMP trong hệ thống

Khi không muốn dùng ổ đĩa ảo này nữa thì bạn có thể xóa (tắt) ổ đĩa ảo này bằng câu lệnh subst z: /d (thử rùi làm ko dc đâu)

- Lưu ý: đườngdẫnthưmụcliênkết phải được đặt tên liền nhau không được có khoảng trắng vì như thế câu lệnh sẽ tưởng từ sau khoảng trắng ấy là một tham số, nếu tên thư mục muốn liên kết (hoặc một phần trong đường dẫn) đã có khoảng trắng thì bạn phải bao tất cả chúng trong dấu nháy kép ” “.

3:Dấu hoàn toàn thư mục (cách 2)

Star>run>CMD gõ vào:

attrib +s +h D:\Data (ẩn đi)

Sau đó nhấn “Enter” để máy tính thi hành mệnh lệnh này. Lệnh này sẽ làm thư mục Data trong ví dụ trên bị ẩn đi trong ổ D chiếc máy tính của bạn.

attrib -s -h D:\Data (hiện trở lại)

Sau đó nhấn “Enter”, thư mục Data của bạn sẽ hiện thị trở lại bình thường

ẨN COMPUTER TRÊN MỘT NETWORK

Chạy: Run/cmd gõ net config server

Is it OK to start it [Y/N] :

/hidden: Y(yes)

/nohidden: N(no)

Nén file và giải nén file DL

+ Lệnh 1: expand -r .DL_

+ Lệnh 2: makecab .DLL

- Với lệnh 1, lệnh expand (không phải là extract đâu nha bạn) sẽ giải nén file .DL_ thành .DLL (-r dùng để loại bỏ thuộc tính chỉ đọc (read-only) của file .DLL được giải nén ra, có như vậy, bạn mới có thể tiến hành chỉnh sửa nội dung của file này được)

- Với lệnh 2, lệnh makecab sẽ nén file .DLL trở lại thành file .DL_

Cab Files Treated as Folders

Nếu XP coi file Cab của bạn như là một thư mục, nếu bạn không muốn như vậy, hãy gõ "regsvr32 /u cabview.dll" tại command prompt. Để khôi phục lại, gõ "regsvr32 cabview.dll"

Caps - Show File and Folder Names Using the Correct Case

Compressed Folders - Disable Compressed Folders in Windows XP

Windows XP có chức năng quản lý file và thư mục ở dạng Zip.

Để bỏ chức năng này, chạy Command Prompt và gõ "regsvr32 /u zipfldr.dll"

Để kích hoạt chức năng này, chạy Command Prompt và gõ "regsvr32 zipfldr.dll". Sau đó reset máy