Cách làm kế toán công ty dịch vụ vận tải

Cách hạch toán ở cty dịch vụ vận tải. Nguyên tắc hạch toán và cách định khoản như sau: Vận tải là DV có tính chất sản xuất, thực hiện chức năng chủ yếu là v/c hàng hóa, hành khách và xếp dỡ hàng hóa.

1. Kế toán chi phí KD vận tải gồm:

– Tiền lương của lái xe, phụ xe.

– Trích BHXH, BHYT, BHTN trên tiền lương.

– Nhiên liệu.

– Vật liệu phụ

– CP săm lốp

– CP sửa chữa phương tiện.

– CP khấu hao phương tiện

– CP CCDC

– CP dịch vụ mua ngoài.

– Các khoản CP khác.

Các bạn có thể đọc thêm các bài viết hay về hạch toán kế toán:

2. Đối tượng tập hợp CP KD vận tải được tập hợp theo từng đội xe, đoàn xe chi tiết thành v/c hành khách hay hàng hóa.

3. Phương pháp tập hợp chi phí : Có 2 PP là trực tiếp và gián tiếp.

– CP nguyên liệu : Tính theo PP gián tiếp tức là ; Căn cứ vào số Km xe chạy và định mức tiêu hao nhiên liệu để xác định tổng nhiên liệu tiêu hao theo CT:

Nhiên liệu tiêu hao = Số km xe chạy x định mức tiêu hao.

Ở 1 số cty thực hiện khoán CP nhiên liệu cho lái xe thì nhiên liệu tiêu hao đc xác định trên cơ sở HĐ khoán và thanh lý hợp đồng khoán.

– CP nhân công trực tiếp : là tiền lương phải trả cho lái xe, phụ xe và trích các khoản BHXH, BHYT…..

– CP săm lốp xe : Gồm CP mua, sửa chữa săm lốp. Đây là 1 khoản CP phát sinh 1 kỳ với số tiền lớn nhưng lại liên quan đến nhiều kỳ, vì thế khoản CP này sẽ tiến hành trích trước.

Cách xác định như sau:

Số tiền trích trước = Tổng số tiền mua, sửa săm lốp/ số tháng sử dụng ước tính ( thường là 1 năm)

– CP khấu hao phương tiện ( KH TSCĐ)

– CP khác : CP nguyên liệu phụ, công cụ dụng cụ để sửa xe, điện thoại, CP quản lý đội xe, vé cầu đường….những CP này được coi là CP SXC.

CÁCH HẠCH TOÁN

1. Mua xăng dầu, nhiên liệu:

Nợ TK 152

Nợ TK 1331

Có TK 111,112,331

2. Xuất kho nhiên liệu cho xe:

Nợ TK 621 ( nếu QĐ 48 là TK 1541)

Có TK 152.

Trường hợp khoán nhiên liệu cho lái xe:

– Khi ứng tiền cho lái xe mua nhiên liệu:

Nợ TK 141

Có TK 1111

– Cuối kỳ thanh lý HĐ khoán :

Nợ TK 621

Nợ TK 133

Có TK 141

Kết chuyển toàn bộ CP nhiên liệu trong kỳ.

Theo QĐ 15: Nợ TK 154

Có TK 621

Còn theo QĐ 48 thì khi xuất kho đã định khoản : Nợ TK 154

Có TK 152

3. CHI PHÍ NHÂN CÔNG

– Tính lương lái xe:

Nợ TK 622 ( TK 15412)

Có TK 334

– Trích BHXH, BHYT, BHTN:

Nợ TK 622 ( TK 15412)

Có TK 3383

Có TK 3384

Có TK 3388

– Trả lương : Nợ TK 334

Có TK 1111,112

4. CHI PHÍ KHẤU HAO PHƯƠNG TIỆN ( KH TSCĐ)

Nợ TK 627 ( Nợ TK 15413)

Có TK 214 (

5. CHI PHÍ KHÁC:

Nợ TK 627 ( Nợ TK 15418)

Có TK 111,112,331

6. TRÍCH TRƯỚC CHI PHÍ SĂM LỐP

Khi mua hoặc sửa lốp : Nợ TK 142

Có TK 1111. 1121

Phân bổ ( 12 tháng): Nợ TK 627 ( TK 15413)

Có TK 142

7. Ngoài ra còn có CP QLDN

Nợ TK 642

Nợ TK 1331

Có TK 111,112

DOANH THU:

Khi xuất hóa đơn GTGT cho khách:

Nợ TK 131, 111, 112

Có TK 511

Có TK 33311

Nếu có chiết khấu, giảm giá :

Nợ TK 521

Nợ TK 33311

Có TK 111,112,131

CUỐI KỲ KẾT CHUYỂN

Kết chuyển CP vào giá vốn :

Theo QĐ 15: Nợ TK 154

Có TK 621

Có TK 622

Có TK 627

Còn nếu theo QĐ 48 thì ngay từ đầu đã hạch toán Nợ TK 154.

K/c giá vốn : Nợ TK 632

Có TK 154

Nợ TK 911

Có TK 632

K/c doanh thu : Nợ TK 511

Có TK 911

K/c CP QLDN : Nợ TK 911

Có TK 642

Xác định kết quả KD :

Lỗ : Nợ TK 421

Có TK 911

Lãi : Nợ TK 911

Có TK 421

Video:

Nguồn sưu tầm: www.giasuketoan.com