Tổng hợp link video bài giảng khoa Phật học Sanskrit khóa XV - XVI. (Để được truy cập đường link, vui lòng cho gửi thư điện tử đển email sinh viên).
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CÁC HỌC PHẦN CỔ NGỮ SANSKRIT
Giảng viên phụ trách: HT. Thích Nguyên Giác/ ĐĐ. TS. Thích Nguyên Tấn
1. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học: Cổ ngữ Sanskrit 1~6
- Tổng số tín chỉ: 12
- Môn học: Bắt buộc
- Thời gian: 6 học kỳ
2. Mục tiêu môn học:
Hướng dẫn học viên nắm vững bảng chữ tiếng Sanskrit bằng mẫu tự Devanāgarī, và các vấn đề ngữ pháp căn bản gồm luật phối âm, biến thể động từ, biến cách danh từ-đại từ, hợp từ và các vấn đề liên quan. Giúp họ áp dụng chúng vào các bài đọc ngắn trong các giáo trình Phạn văn, để sau này phát triển khả năng đọc và hiểu các văn điển Phật giáo Sanskrit.
3. Chi tiết môn học
3.1. Học kỳ 1
Bài 1 đến bài 7. Giới thiệu bảng chữ cái tiếng Sanskrit. Giới thiệu tổng quát về biến thể động từ, biến cách các thân danh từ tận cùng bằng a, đại từ, và các luật phối âm.
3.2. Học kỳ 2
Bài 8 đến bài 14 : Biến cách các thân danh từ tận cùng bằng i, u, ā, ī, ū, đại từ nhân xưng, và biến thể động từ ở thì hiện tại, đệ nhất quá khứ, mệnh lệnh cách và kỳ nguyến cách.
3.3. Học kỳ 3
Bài 15 đến bài 21 : Lập các dạng độc lập, bất định, và phân từ của động từ; Biến thể căn động từ ở thụ động cách và thì tương lai, Cấu trúc câu quan hệ,
3.4. Học kỳ 4
Bài 22 đến 28 : Lập phân từ tất yếu bị động (gerundive), phân từ quá khứ chủ động của căn động từ;Biến cách các thân danh từ tận cùng bằng phụ âm đơn, bằng ṛ, in/vin; Lập thì tương lai nói vòng, lập biến thể động từ ở thì đệ nhị quá khứ ( quá khứ hoàn thành); Hợp từ.
3.5. Học kỳ 5
Bài 29 đến 35 : Hợp từ, Luật chỉnh cú Śloka, Phân từ hiện tại, phân từ tương lai, Biến thể các căn động từ bất quy tắc (có thân không tận cùng bằng a).
3.6. Học kỳ 6
Bài 36 đến 40 : Biến thể các căn động từ bất quy tắc, Cấu trúc cân tuyệt đối vị trí cách và sở hữu cách; Lập dạng tỉ giảo và tối cao của tính từ, lập thân phái sinh của động từ (dạng sai khiến, nguyện vọng, cường ý, và danh chuyển); Biến thể động từ ở thì đệ tam quá khứ.
Giáo trình chính: Thomas Lehmann và Đỗ Quốc Bảo (2020), Giáo trình Phạn văn. Hà Nội: NXB. Hồng Đức.
Tài liệu tham khảo:
Lê Mạnh Thát, Nguyên Giác, Như Minh (2000), Ngữ pháp tiếng Phạn. TP. HCM: NXB. TP. HCM.
Robert P. Goldman, Sally J. Sutherland Goldman (2011), Devavāṇīpraveśikā: An Introduction to the Sanskrit Language. Delhi: Motilal Banarsidass Publishers. [PDF]
Đỗ Quốc Bảo soạn dịch (2020), Ngữ pháp Phạn ngữ. Hà Nội: NXB. Hồng Đức.
Đỗ Quốc Bảo biên dịch (2020), Cú pháp Phạn ngữ. Hà Nội: NXB. Hồng Đức.
Thanh Trì soạn dịch (2022), Ngữ pháp Sanskrit - Tài liệu tham khảo, lưu hành nội bộ. TP. HCM: HVPGVN tại TP. HCM. [PDF]
Nguyên Tấn (2021), Tổng hợp slide bài giảng Cổ ngữ Sanskrit 1, lưu hành nội bộ. TP. HCM: HVPGVN tại TP. HCM. [Link]
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: SC. TS. Thích Nữ Thanh Trì
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học: Văn học Sanskrit Phật giáo
- Số tín chỉ: 3
- Môn học : Bắt buộc
- Thời gian: 45 tiết
+ Lý thuyết: 38 tiết
+ Thăm dò chất lượng học tập: 1 tiết
+ Hỏi đáp liên quan môn học: 4 tiết
+ Giới thiệu công cụ hỗ trợ học tập: 2 tiết
2. Mục tiêu môn học
- Cung cấp kiến thức tổng quát về các văn bản Phật giáo tiêu biểu vốn được truyền trì bằng ngôn ngữ Sanskrit.
- Cung cấp kiến thức cơ bản về sự hình thành và phát triển của Phật điển Bắc truyền.
- Chuẩn bị kiến thức cơ sở để học tập và nghiên cứu văn bản Phật giáo Bắc truyền Ấn Độ ở bậc cử nhân và sau đó.
3. Mô tả môn học:
- Môn học này giới thiệu những thông tin liên quan các văn bản Phật giáo tiêu biểu vốn được truyền trì bằng ngôn ngữ Sanskrit, bao gồm kinh luật luận của hệ Phật giáo Bắc truyền Ấn Độ, khoảng từ thế kỷ thứ 1 TTL đến TK thứ 13 STL. Đại khái xoay quanh các phương diện:
+ Về tình trạng văn bản.
+ Những thành quả đã được học giới làm sáng tỏ hiện nay.
+ Nội dung tư tưởng, tư tưởng sử của văn bản.
+ Tầm ảnh hưởng của nội dung tư tưởng văn bản ấy trong tư tưởng, văn hoá và tín ngưỡng của cộng đồng Phật giáo.
- Mỗi buổi học 4 tiết có khoảng 15 phút được hỏi và giải đáp câu hỏi liên quan bài học.
4. Chi tiết môn học:
1. Giới thiệu chung về môn học: 1 tiết
2. Sự hình thành văn điển Phật giáo Sanskrit: 4 tiết
3. Thăm dò chất lượng học tập: 1 tiết
4. Phật điển của Phật giáo Bộ phái: 4 tiết
5. Văn học Phật Truyện: 4 tiết
6. Hệ thống kinh Bát-nhã: 4 tiết
7. Hệ thống kinh Hoa Nghiêm: 4 tiết
8. Hệ thống kinh Pháp Hoa: 4 tiết
9. Hệ thống kinh thuộc tư tưởng Tịnh Độ : 2 tiết
10. Hệ thống kinh thuộc Niết bàn, Như Lai Tạng: 2 tiết
11. Hệ thống kinh thuộc tư tưởng Không và Duy Thức: 2 tiết
12. Nhóm văn bản thuộc học phái Trung Quán: 2 tiết
13. Nhóm văn bản thuộc học phái Du-già hành Duy thức: 2 tiết
14. Nhóm văn bản thuộc nhận thức luận - luận lý học : 2 tiết
15. Nhóm văn bản Phật giáo thời hậu kỳ: 2 tiết
16. Giới thiệu công cụ hỗ trợ Nghiên cứu: 2 tiết
17. Tổng kết 2 tiết
18. Ôn thi 1 tiết
Giáo trình chính: Thanh Trì (2021), Giáo trình Văn học Sanskrit Phật giáo, lưu hành nội bộ. TP. HCM: HVPGVN tại TP. HCM. [PDF]
Tài liệu tham khảo:
Thích Kiên Định (2008), Lược sử Văn học Sanskrit và Hán tạng Phật giáo. Huế: NXB. Thuận Hóa. [PDF]
Ban Giáo dục Tăng Ni Trung ương (2017), Đại cương văn điển Phật giáo: Giáo trình Trung cấp Phật học. Cà Mau: NXB. Phương Đông.
Cao Hữu Đính (1971), Văn học sử Phật giáo. Sài Gòn: NXB. Minh Đức.
Maurice Winternitz (1977), History of Indian literature, vol. II. New Delhi: Oriental Books Reprint Corporation. [PDF]
G. K. Nariman (1923), Literary History of Sanskrit Buddhism. Bombay: Indian Book Depot. [PDF]
塚本啓祥, 松永有慶 và 磯田煕文 biên tập (1990),『梵語仏典の研究 III 論書篇』(Nghiên cứu về Phật điển tiếng Phạn III Phần luận thư). 京都市: 平楽寺書店.
Và các tài liệu khác sẽ được cung cấp thêm đối với từng bài học.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: ĐĐ. TS. Thích Đồng Lực
(Để xem chi tiết đề cương học phần, vui lòng xem bên dưới)
Tài liệu tham khảo chính:
J. A. Silk, O. von Hinüber, V. Eltschinger, R. Bowring & M. Radich biên tập (2015, 2019), Brill's encyclopedia of Buddhism, vol. I &II. Leiden: Brill.
W. Edelglass, P. J. Harter & S. McClintock (2022), The Routledge Handbook of Indian Buddhist Philosophy. New York City: Routledge. [PDF]
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: HT. Thích Nguyên Giác/ ĐĐ. TS. Thích Nguyên Tấn
1. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học: Kinh A-di-đà (Đọc hiểu Phật điển Sanskrit).
- Số tín chỉ: 3
- Môn học: Bắt buộc
- Thời lượng: 45 tiết
+ Hướng dẫn đọc, phân tích và so sánh: 41 tiết
+ Thảo luận: 2 tiết
+ Kiểm tra: 2 tiết
2. Mục tiêu môn học:
- Tiếp cận văn bản Phật điển Sanskrit.
- Luyện khả năng đọc văn bản Sanskrit bằng mẫu tự Devanāgarī, trau dồi từ vựng, nắm vững ngữ pháp căn bản và cấu trúc câu Sanskrit.
- Xử lí văn bản và so sánh với các bản Hán dịch.
- Nắm vững giáo lý cốt lõi về tịnh độ của đức Phật A-di-đà.
3. Mô tả môn học: Nội dung chính sẽ tập trung vào các vấn đề sau đây:
- Giới thiệu tổng quát về Sukhāvatīvyūhasūtra (lược bản): Lịch sử tập thành Phạn bản và Hán dịch; Giới thiệu các văn bản hiện có để học tập và nghiên cứu.
- Phân tích từ vựng, ngữ pháp, và cấu trúc câu của toàn bộ văn bản.
- Tóm tắt nội dung và bố cục của văn bản.
- Khái quát mối liên hệ giữa tư tưởng tịnh độ của Kinh Di đà với tư tưởng tái sinh như ý của A hàm và Duy thức.
4. Chi tiết môn học
1. Giới thiệu tổng quát về Sukhāvatīvyūha: 2 tiết
2. Phân tích từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc câu của văn bản: 36 tiết
3. Tóm tắt nội dung và bố cục của văn bản: 1 tiết
4. Khái quát mối liên hệ giữa tư tưởng tịnh độ của Kinh Di-Đà với A hàm và Duy thức: 2 tiết
5. Thảo luận: 2 tiết
6. Kiểm tra: 2 tiết
Giáo trình chính:
Nguyên Tấn (2022), Giới thiệu Kinh A-di-đà, lưu hành nội bộ. TP. HCM: Học viện PGVN tại TP. HCM. [PDF]
Bản đối chiếu Sanskrit với các bản Hán dịch và Anh dịch. [PDF]
Tài liệu tham khảo chính:
Phạn bản: P. L. Vaidya biên tập (1961), "17. Sukhāvatīvyūhaḥ (saṃkṣiptamātṛkā)" trong Buddhist Sanskrit Texts – No. 17: Mahāyāna-sūtra-saṃgraha Part I, tr. 254–257. Bihar: Mithila Institute Dharbhanga. [PDF]
Hán dịch:
Taisho, vol. 12, no. 0366: 佛說阿彌陀經, 鳩摩羅什 dịch.
Taisho, vol. 12, no. 0367: 稱讚淨土佛攝受經, 玄奘 dịch.
Việt dịch: Tỳ-kheo Trí Quang biên tập (2012), Tôn kính Đức Di Đà. TP. HCM: NXB. Tổng hợp TP. HCM.
Anh dịch:
F. Max Muller dịch (1996), "The smaller sukhâvatî-vyûha" trong F. Max Muller biên tập, The Sacred books of the East Vol. XLIX: Buddhist Mahayana Texts Part II, tr. 87–107. Oxford: Clarendon Press. [PDF]
Śraddāpa dịch, The Shorter Sutra on the Abundance of Wonderful Qualities which Adorn Sukhāvatī. Truy cập [ngày 26/07/2024]: https://www.sraddhapa.com/ssv
Maurice Winternitz (1998), History of Indian Literature, Vol. III. Delhi: Motilal Banarsidas Publishers.
Tuệ Sỹ dịch & chú (2021), Trường A-hàm, 3 quyển. Hà Nội: NXB. Hồng Đức.
Tuệ Sỹ dịch & chú (2019), Trung A-hàm, 4 quyển. Hà Nội: NXB. Hồng Đức.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: TT. TS. Thích Giác Dũng / TS. Nguyễn Tiên Yên
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học: Giới thiệu Đại tạng Tây Tạng
- Số tín chỉ: 3
- Môn học : Bắt buộc
- Thời gian: 45 tiết
2. Mục tiêu môn học
- Hiểu rõ đặc điểm của văn hiến Tây Tạng gồm có Đại tạng Tây Tạng, Tạng ngoại và văn hiến Đôn Hoàng, mà trọng tâm là Đại tạng Tây Tạng.
- Tìm hiểu nội dung của một số điển tịch tiêu biểu thuộc Đại tạng Tây Tạng và Tạng ngoại.
3. Mô tả môn học:
- Ngày nay, Phật giáo có ba bộ Đại tạng chính: Đại tạng hay còn gọi là Tam tạng bằng nguyên ngữ Pāli của Thượng tọa bộ, Đại tạng kinh chữ Hán của Phật giáo Đại thừa và Đại tạng chữ Tây Tạng cũng của Phật giáo Đại thừa. Trong hai bộ Đại tạng của Phật giáo Đại thừa, tuy cùng là dịch ngữ nhưng bộ Đại tạng bằng chữ Tây Tạng được các học giả xưa nay nhận định là dịch sát nghĩa với chữ Sanskrit hơn, có giá trị hơn vì chữ Tây Tạng được hình thành vào thế kỷ VII trên nền tảng của chữ Sanskrit. Do đó, về mặt ngữ nghĩa, chữ Tây Tạng gần với chữ Sanskrit hơn và dễ dàng diễn đạt tư tưởng được trình bày bằng chữ Sanskrit.
- Đại tạng Tây Tạng có những đặc điểm như sau:
1/ Được chia làm hai bộ phận : Bka’ ‘gyur (Cam châu nhĩ): Phật thuyết bộ, bao gồm Kinh và Luật;
Bstan ‘gyur (Đan châu bộ): Luận sớ bộ, bao gồm các bộ Luận, sớ giải.
2/ Phiên dịch cả Kinh điển của Phật giáo Căn bản nhưng chủ yếu là kinh điển của Căn bản Thuyết Nhứt thiết hữu bộ; Kinh điển của Phật giáo Đại thừa; Kinh điển của Mật giáo thời trung kỳ và hậu kỳ (Đại tạng kinh Hán văn chỉ có kinh điển Mật giáo sơ kỳ).
3/ Có bảng mục lục cho Ngũ minh (Nhân minh, Thanh minh, Y phương minh,…)
4. Chi tiết môn học:
1. Giới thiệu chung về môn học: 1 tiết
2. Tổng quan văn hiến Tây Tạng: 2 tiết
3. Giới thiệu Đại tạng Tây Tạng và database: 1 tiết
4. Tìm hiểu nguyên tắc dịch thuật Phạn-Tạng: 3 tiết
5. Giới thiệu công cụ hỗ trợ dịch thuật Phạn-Tạng: 1 tiết
6. Giới thiệu và tìm hiểu nội dung một số điển tịch tiêu biểu
thuộc Bka' 'gyur (Phật thuyết bộ): 8 tiết
7. Giới thiệu và tìm hiểu nội dung một số điển tịch tiêu biểu
thuộc Bstan' 'gyur (Luận sớ bộ): 20 tiết
8. Giới thiệu văn hiến Tạng ngoại và văn học Grub mtha' : 2 tiết
9. Đọc hiểu điển tịch Phật giáo Tây Tạng tiêu biểu: 6 tiết
10. Ôn thi 1 tiết
Giáo trình chính:
Thích Giác Dũng (2021), Tài liệu học phần Giới thiệu Đại tạng Tây Tạng, lưu hành nội bộ. TP. HCM: Học viện PGVN tại TP. HCM.
Nguyễn Tiên Yên (2024), Tài liệu học phần Giới thiệu Đại tạng Tây Tạng, lưu hành nội bộ. TP. HCM: Học viện PGVN tại TP. HCM.
Tài liệu tham khảo:
Hakuju Ui và khác biên tập (1934), A Complete Catalogue of the Tibetan Buddhist Canons (Bkaḥ-ḥgyur and Bstan-ḥgyur). Sendai: Tôhoku Imperial University.
大谷大學圖書館藏影印北京版西藏大藏經總目錄・索引. Tokyo: 臨川書店 , 1985.
Pieter C. Verhagen (1994), A History of Sanskrit Grammatical Literature in Tibet. Leiden: Brill.
José Ignacio Cabezon & Roger R. Jackson biên tập (1996), Tibetan Literature - Studies in Genre -. New York: Snow Lion Publications.
E. Gene Smith (2001), Among Tibetan Texts - History and Literature of the Himalayan Plateau -. Boston: Wisdom Publications.
Deniel Veidlinger biên tập (2019), Digital Humanities and Buddhism. Berlin/Boston: De Gruyter.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: HT. Thích Nguyên Giác/ SC. TS. Thích Nữ Thanh Trì
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học: Kinh Pháp hoa (Đọc hiểu Phật điển Sanskrit)
- Số tín chỉ: 3
- Môn học : Bắt buộc
- Thời gian: 45 tiết
+ Lý thuyết và khác: 17 tiết
+ Đọc hiểu văn bản: 28 tiết
2. Mục tiêu môn học
- Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu Phật điển Sanskrit.
- Tìm hiểu về nội dung, tư tưởng của Kinh Pháp hoa, tín ngưỡng Pháp hoa, tín ngưỡng Phổ môn trong Phật giáo Bắc truyền.
3. Mô tả môn học:
- Môn học được chia ra làm hai phần: (1) Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản Sanskrit và (2) cung cấp những kiến thức liên quan văn bản Kinh Pháp hoa. Mỗi buổi học đều được triển khai gồm cả hai phần này.
- Sinh viên cần có tri thức cơ bản về ngữ pháp Sanskrit (được học ở chương trình đại cương), cần chuẩn bị bài trước (vd: tra từ vựng, ngữ pháp…) để tương tác trong giờ học.
- Lớp học sẽ được tổ chức theo hình thức senimar. Sinh viên làm việc theo nhóm hoặc cá nhân, sẽ trình bày phần việc của mình trước lớp; nhận phản hồi, chất vấn từ các thành viên còn lại.
4. Chi tiết môn học:
1. Giới thiệu tổng quát về môn học, về các văn bản cần dùng: 4 tiết
2. Tư tưởng và khái quan về kinh Pháp hoa: 4 tiết
3.Tín ngưỡng Pháp hoa, tín ngưỡng Phổ môn
trong Phật giáo Bắc truyền: 6 tiết
4. Nội dung và đọc hiểu văn bản: 28 tiết
5. Tổng kết: 2 tiết
6. Ôn thi: 1 tiết
Giáo trình chính: Tài liệu chính để học do giảng viên cung cấp. Văn bản gốc Sanskrit và các bản Hán dịch dùng để học sẽ được giới thiệu và hướng dẫn sử dụng trong ngày học đầu tiên.
Tài liệu tham khảo:
Thích Nữ Thanh Trì (2022), Phẩm Phổ Môn Kinh Pháp Hoa - Phiên dịch Phạn Việt. [Link]
Nishi Yasutomo (2022), Philosophica Mahāyāna Buddhica Monograph Series 6 - Kern-Nanjio’s Edition Romanized Text Series I: Saddharmapuṇḍarīka Kern-Nanjio’s Edition in Roman Script with Complemented Footnotes. Tokyo: Chou Academic Research Institute. [Link]
Nishi Yasutomo (2023), Philosophica Mahāyāna Buddhica Monograph Series 8 - Kern-Nanjio’s Edition Romanized Text Series II: Saddharmapuṇḍarīka Kern-Nanjio’s Edition in Roman Script with Complemented Footnotes. Tokyo: Chou Academic Research Institute. [Link]
Nishi Yasutomo (2024), Philosophica Mahāyāna Buddhica Monograph Series 9 - Kern-Nanjio’s Edition Romanized Text Series III: Saddharmapuṇḍarīka Kern-Nanjio’s Edition in Roman Script with Complemented Footnotes. Tokyo: Chou Academic Research Institute. [Link]
Trần Văn Duy dịch và chú thích (2019), Kinh Pháp hoa - Tiểu sử. Hà Nội: NXB. Hồng Đức.
Thích Viên Trí (2003), Khái niệm về Bồ-tát Quán Thế Âm. TP. HCM: NXB. Tổng hợp TP. HCM.
Các bản dịch tiếng Việt của Kinh Pháp hoa.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: ĐĐ. TS. Thích Đồng Lực
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học: Tổng quan Văn học Sanskrit
- Số tín chỉ: 3
- Môn học : Bắt buộc
- Thời gian: 45 tiết
+ Lịch sử hình thành và phát triển ngôn ngữ và văn học Sanskrit: 20 tiết
+ Phân tích tác phẩm văn học: 20 tiết
+ Ôn tập và kiểm tra: 5 tiết
2. Mục tiêu môn học
- Giúp học viên nắm vững lịch sử hình thành và phát triển của Văn học Sanskrit.
- Giúp phân biệt được Văn học Sankrit nói chung với Văn học Sanskrit Phật giáo.
- Trang bị đủ kiến thức và kỹ năng phân tích được một số tác phẩm nổi bật về nội dung, giá trị tư tưởng và đóng góp của các tác giả qua các thời kỳ phát triển của nền văn học Sanskrit.
3. Mô tả môn học:
a. Giờ học tại lớp: Giảng viên sẽ hướng dẫn lớp 3 bước
Bước 1: Tìm hiểu khái quát cơ bản về nguồn gốc ra đời, sự hình thành và phát triển của ngôn ngữ Sanskrit cũng như văn học Sanskrit.
Bước 2: Rèn đọc văn bản Sanskrit (phát âm theo người Ấn bản xứ).
Bước 3: Phân tích một số tác phẩm tiêu biểu.
b. Làm việc tại nhà:
Để học tốt môn này, sinh viên cần tự tìm hiểu thêm ngoài giờ để nắm được truyền thống văn hóa Ấn Độ từ ít nhất từ thời du nhập của tộc người Āryan, như: lối sống, tập tục, quan điểm chính trị - xã hội, kinh tế, tín ngưỡng,...
4. Chi tiết môn học:
1. Giới thiệu chung về văn học Sanskrit: 10 tiết
- Khái quan về khởi nguyên và sự hình thành văn học Sanskrit.
- Các giai đoạn phát triển của văn học Sanskrit.
- Vị trí văn học Sanskrit trong lịch sử văn hóa Ấn Độ.
2. Văn học Sanskrit thời kỳ Vệ-đà: 10 tiết
- Khái quan văn học Vệ-đà (Vedic Literature).
- Khảo sát các bộ Vệ-đà, Brahmaṇa và Āraṇyaka, Upaniṣad.
3. Văn học Sanskrit cổ điển: 10 tiết
- Khái niệm Sanskrit cổ điển (Classical Sanskrit).
- Sự hình thành và phát triển, các thể loại của văn học Sanskrit cổ điển, nhất là đóng góp của nó trong nền văn học Ấn Độ.
- Khảo sát vài tác phẩm tiêu biểu: Rāmāyaṇa, Mahābhārata Madhyamavyāyoga, Meghadūta,...
4. Văn học Sanskrit giai đoạn suy yếu và phục hưng: 10 tiết
- Xác định bối cảnh và nguyên nhân suy yếu, tìm hiểu và đánh giá hiện trạng suy yếu văn học Sanskrit.
- Khảo sát quá trình hồi sinh của văn học Sanskrit.
5. Ôn tập và kiểm tra: 5 tiết
Giáo trình chính: Thích Đồng Lực (2023), Giáo trình Tổng quan văn học Sanskrit, lưu hành nội bộ. TP. HCM: Học viện PGVN tại TP. HCM. Giới thiệu môn học [PDF], Bài 1 [PDF], Bài 2 [PDF], Bài 3 [PDF], Bài 4 [PDF].
Tài liệu dùng để đọc hiểu văn bản văn học Sanskrit:
Swami Sharvananda (1943), Īśāvāsyopaniṣad. Madras: Sri Ramakrishna Math. [PDF]
Kamayani Mahodaya (trans.) (2003), Panchatantram (Aparikshitakarakam) According to CCIM Syllabus. Delhi: Chaukamba Sanskrit Pratishthan. [PDF]
Tài liệu tham khảo:
Lưu Đức Trung (2010), Văn học Ấn Độ. Hà Nội: NXB. Giáo dục Việt Nam. [PDF]
Doãn Chính (2006), Veda và Upanisad: Những bộ kinh điển triết lý tôn giáo Ấn Độ. Hà Nội: NXB. Chính trị Quốc gia.
Burrow, T. (1995), The Sanskrit Language. Delhi: Motilal Banasidass Publishers Private Limited.
Keith, A. B. (2001), A History of Sanskrit Literature. Delhi: Motilal Banasidass Publishers Private Limited.
Nariman, G.K. (1992), Literature History of Sanskrit Buddhism. Delhi: Motilal Banasidass Publishers Private Limited.
Srinivasachariar, M. (1989), History of Classical Sanskrit Literature: Being an Elaborate account of all branches of classical Sanskrit Literature with full Epigraphical and Archaeological Notes and References, an Introduction dealing with Language, Philosophy and Chronology and Index of Authors & Works. Delhi: Motilal Banasidass Publishers Private Limited.
Jhā, Subhadra. (trans. & ed.) (1968), History of Indian Literature (by M. Winternitz). Delhi: Motilal Banasidass Publishers Private Limited.
Nariman, G. K. (1923), Literary History of Sanskrit Buddhism (from winternitz, sylvain levi, huber). Bombay: Indian Book Depot in Meadow Street Fort.
Mitra, R. (1882), The Sanskrit Literature of Nepal. Calcutta: The Asiatic Society of Bengal.
Gonda, J. (1977), A History of Indian Literature. Wiesbaden: Otto Harrassowitz.
Ketkar, S. (trans.) (1977), A History of Indian Literature (Vol.1, Introduction, Veda, National Epics, Purāṇas and Tantras by M. winternitz). Delhi: oriental books reprint corporation.
Pollock, Sh. (2006), The Language of the Gods in the World of Men (Sanskrit, Culture, and Power in Premodern India). California: University of California Press.
Sastri, G. (1998), A Concise History of Classical Sanskrit. Delhi: Motilal Banasidass Publishers Private Limited.
Mann, J. (trans.) (1882), The History of Indian Literature (by Albrecht Weber). London: Trubner & Co.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: HT. Thích Nguyên Giác/ ĐĐ. TS. Thích Nguyên Tấn
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học: Phạn ngữ nâng cao 1
- Số tín chỉ: 3
- Môn học : Bắt buộc
- Thời gian: 45 tiết
+ Ngữ pháp Buddhist Hybrid Sanskrit: 14 tiết
+ Đọc hiểu Phật điển Hybrid Sanskrit: 30 tiết
+ Ôn tập: 1 tiết
2. Mục tiêu môn học
- Cung cấp kiến thức về ngữ pháp Buddhist Hybrid Sanskrit.
- Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu các văn bản Buddhist Hybrid Sanskrit.
3. Mô tả môn học:
- Môn học được chia ra làm hai phần:
+ Lý thuyết: cung cấp kiến thức về ngữ pháp Buddhist Hybrid Sanskrit.
+ Thực hành: Đọc hiểu Phật điển Hybrid Sanskrit.
- Sinh viên cần có tri thức cơ bản về ngữ pháp Sanskrit cổ điển (đã được học ở 12 tín chỉ Cổ ngữ Sanskrit), cần chuẩn bị bài trước (vd: đọc tài liệu, tra từ vựng, ngữ pháp…) để tương tác trong giờ học.
4. Chi tiết môn học:
a. Ngữ pháp Buddhist Hybrid Sanskrit (phân theo số chương trong
Buddhist Hybrib Sanskrit Grammar của F. Edgerton): 14 tiết
1. Chương 1 - 7: 2 tiết
2. Chương 8 - 12: 2 tiết
3. Chương 13 - 18: 2 tiết
4. Chương 19 - 23: 2 tiết
5. Chương 24 - 30: 2 tiết
6. Chương 31 - 37: 2 tiết
7. Chương 38 - 43: 2 tiết
b. Đọc hiểu Phật điển Hybrid Sanskrit (sử dụng tài liệu
Buddhist Hybrid Sanskrit Reader của F. Edgerton): 30 tiết
c. Ôn tập: 1 tiết
Tài liệu chính:
F. Edgerton (1953), Buddhist Hybrid Sanskrit Grammar and Dictionary, vol I: Grammar. New Haven: Yale University Press. [Link]
F. Edgerton (1953), Buddhist Hybrid Sanskrit Grammar and Dictionary, vol II: Dictionary. New Haven: Yale University Press. [Link]
F. Edgerton biên tập với chú thích (1953), Buddhist Hybrid Sanskrit Reader. New Haven: Yale University Press. [Link]
Tài liệu tham khảo:
J. J. Jones (trans.) (1949–56), "The Mahāvastu", 3 tập, trong Sacred Books of the Buddhists. London: Luzac & Co. [Tập 1] [Tập 2] [Tập 3]
Dharmachakra Translation Committee (2013), A Play in Full: Lalitavistara. 84000: Translating the Words of the Buddha. [Link]
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: HT. Thích Nguyên Giác/ ĐĐ. TS. Thích Nguyên Tấn
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học: Phạn ngữ nâng cao 2
- Số tín chỉ: 3
- Môn học : Bắt buộc
- Thời gian: 45 tiết
+ Lý thuyết: 16 tiết
+ Thực hành: 28 tiết
+ Ôn tập: 1 tiết
2. Mục tiêu môn học
- Cung cấp kiến thức về các hệ cổ tự, thủ bản của Phật điển Sanskrit.
- Rèn luyện kỹ năng biên tập xử lý, hiệu đính, đọc hiểu thủ bản Phật điển Sanskrit.
3. Mô tả môn học:
- Môn học được chia ra làm hai phần:
+ Lý thuyết: Cung cấp kiến thức về các hệ cổ tự, thủ bản Phật điển Sanskrit, phương pháp biên tập xử lý, hiệu đính thủ bản Phật điển Sanskrit.
+ Thực hành: biên tập xử lý, hiệu đính, đọc hiểu thủ bản Phật điển Sanskrit.
- Sinh viên cần có tri thức cơ bản về ngữ pháp Sanskrit cổ điển (đã được học ở 12 tín chỉ Cổ ngữ Sanskrit), ngữ pháp Tạng ngữ cổ điển, Hán cổ.
4. Chi tiết môn học:
a. Lý thuyết:
1. Giới thiệu về các hệ cổ tự trong Phật điển Sanskrit: 4 tiết
2. Giới thiệu thủ bản Phật điển Sanskrit: 2 tiết
3. Giới thiệu database, công cụ hỗ trợ học tập: 2 tiết
4. Phương pháp, quy trình biên tập xử lý, hiệu đính thủ bản: 8 tiết
b. Thực hành:
5. Biên tập xử lý thủ bản: 8 tiết
6. Biên tập hiệu đính thủ bản: 12 tiết
7. Đọc hiểu thủ bản: 8 tiết
c. Ôn tập: 1 tiết
Tài liệu chính: Tài liệu chính sẽ được giảng viên cung cấp trong quá trình học.
Tài liệu tham khảo:
A. H. Dani (1997), Indian Palaeography. New Delhi: Munshiram Mano Harlal Publishers. [Link]
Horst Lasic, Xuezhu Li, Anne MacDonald, Helmut Krasser (eds.) (2022), Candrakīrti’s Madhyamakāvatārabhāṣya: Chapters 1 to 5, critically and diplomatically edited on the basis of preparatory work by Helmut Krasser. (STTAR 22.) Beijing, Vienna: China Tibetology Publishing House and Austrian Academy of Sciences Press. [Link tải PDF]
Ernst Steinkellner (ed.) (2022), Dharmakīrti’s Sambandhaparīkṣā and Devendrabuddhi's Sambandhaparīkṣāvṛtti : Critically edited by Ernst Steinkellner. (STTAR 23.) Beijing, Vienna: China Tibetology Publishing House and Austrian Academy of Sciences Press. [Link tải PDF]
Ernst Steinkellner (2021), "Analyse einer Sammelhandschrift von Werken Dharmakīrtis" trong V. Eltschinger, B. Kellner, E. Mills, I. Ratié (eds.), A Road Less Traveled: Felicitation Volume in Honor of John Taber (Wiener Studien zur Tibetologie und Buddhismuskunde 100) Wien: Arbeitskreis für Tibetische und Buddhistische Studien, trang 421-442. [Link]
Ernst Steinkellner (2022), A Collection of Manuscript Fragments of Works by Dharmakīrti with a Postscript. [Link]
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: TT. TS. Thích Giác Dũng/ SC. TS. Thích Nữ Thanh Trì
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học: Kinh Bồ-tát Địa Trì (Bồ-tát Địa - Bodhisattvabhūmi)
- Số tín chỉ: 3
- Môn học : Bắt buộc
- Thời gian: 45 tiết
2. Mục tiêu môn học
Học môn này sinh viên có thể biết về giới luật của bồ-tát, về Tam Tụ Tịnh Giới,… trong Phật giáo Đại thừa Ấn Độ. Biết lý do tại sao Phật giáo Việt Nam là Phật giáo Đại thừa nhưng khi truyền thọ giới để xác nhận tư cách thành viên của Tăng đoàn thì thọ giới Thanh văn.
3. Mô tả môn học:
- Giới thiệu các bộ Luật của Phật giáo Đại thừa như Bồ Tát Trì Địa kinh, Bồ Tát Anh Lạc Bản Nghiệp kinh, Bồ Tát Thiện Giới kinh, Ưu Bà Tắc Giới kinh, Phạm Võng kinh, … Tìm hiểu ý nghĩa và tầm quan trọng của Giới luật Đại thừa trong tiến trình phát triển của Tăng đoàn.
- Tìm ra những tính chất quan trọng của Giới luật trong đời sống Phạm hạnh.
4. Chi tiết môn học:
1. Giới thiệu tổng quát môn học.
2. Về Du Già Sư Địa luận và hệ thống điển tịch của học phái này.
3. Về tư tưởng, giáo thuyết, vị trí lịch sử của Phật giáo Du Già Hành.
4. Về lý tưởng Bồ tát trong sự hình thành Phật giáo Đại thừa, chú trọng những biến đổi về mục đích tu hành và quan điểm hành đạo.
5. Đại thừa giới thời sơ kỳ: giới ba-la-mật, thập thiện nghiệp trong kinh Bát-nhã (phân biệt đại thừa giới (tiền bồ-tát giới) và Bồ Tát giới).
6. Tam tụ tịnh giới; so sánh với nội dung của tam tụ tịnh giới của Hoa Nghiêm kinh, Anh Lạc kinh.
7. Bồ Tát Địa và ảnh hưởng của văn bản này.
8. Khái quát nội dung Phẩm Giới của Bồ Tát Địa.
9. Nội dung giới kinh: Giới trọng, giới khinh và các nội dung khác (đọc hiểu văn bản).
10. So sánh giới trọng giới khinh của Bồ Tát Địa Trì với các văn bản khác.
11. Tổng ôn.
Giáo trình chính: Thanh Trì (2024), Bồ-tát Địa Trì kinh – Bodhisattvabhūmi, lưu hành nội bộ. TP. HCM: HVPGVN tại TP. HCM. [PDF]
Tài liệu tham khảo:
Tuệ Sỹ, Du-Già Bồ Tát giới, nhà xuất bản Phương Đông.
Hòa Thượng Thánh Nghiêm, Cương Yếu Giới Luật “Thiên thứ bảy: Bồ Tát Giới Cương Yếu”, Thích nữ Tuệ Đăng Dịch, Nhà xuất bản Thời Đại 2010.
Hirakawa Akira Tuyển Tập 5, Tịnh Độ Tư Tưởng và Đại Thừa Giới, pp. 247-275.
Funayama Toru 船⼭徹, 2011, 「⼤乗戒―インドから中国へ―」, シリーズ⼤乗仏教3『⼤乗仏教の実践』, 春秋社 2011 (Daijokai: Indo kara Chugoku e (Đại Thừa Giới; Từ Ấn Độ đến Trung Quốc, Series Đại Thừa Phật Giáo 3, Shunjusha), 2011, pp. 205-240 (có bản dịch Việt)
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: PGS. TS. Phạm Anh Dũng
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học: Mỹ thuật và kiến trúc Phật giáo Ấn Độ
- Số tín chỉ: 3
- Môn học : Bắt buộc
- Thời gian: 45 tiết
+ Lý thuyết: 32 tiết
+ Thực hành: 13 tiết
2. Mục tiêu môn học
Sau khi học xong học phần nầy, sinh viên có khả năng đạt được các mục tiêu sau:
2.1. Mục tiêu về phẩm chất:
• Hiểu biết sâu sắc về vai trò, chức năng, nhiệm vụ của một trí thức Phật Giáo với chuyên ngành lịch sử Phật Giáo.
• Nhận thức được giá trị của tri thức ngoại điển, có chí hướng học tập nâng cao và hoạt động thường xuyên cho lĩnh vực mình đang theo đuổi – Trí thức Phật Giáo (tu sĩ)
2.2. Mục tiêu về năng lực:
2.2.1. Kiến thức:
• Nhận biết được hệ thống Mỹ thuật và kiến trúc Phật Giáo Ấn Độ
• Chỉ ra được các đặc điểm của Mỹ thuật và kiến trúc Phật Giáo Ấn Độ qua từng thời kỳ lịch sử Ấn Độ
• Giảng giải được các nguyên nhân xuất hiện của các tác phẩm Mỹ thuật và kiến trúc Phật Giáo Ấn Độ tiêu biểu .
2.2.2. Kỹ năng:
• Nghiên cứu và chỉ ra đặc điểm của một hay nhiều tác phẩm Mỹ thuật và kiến trúc Phật Giáo Ấn Độ .
• Phân tích và đề xuất được một hoặc nhiều chi tiết Mỹ thuật và kiến trúc Phật Giáo Ấn Độ ảnh hưởng đến Mỹ thuật và kiến trúc Phật Giáo Việt Nam
• Điều khiển và làm việc nhóm
• Tổ chức và thực hiện các công việc liên quan đến phát triển hệ thống Mỹ thuật và kiến trúc Phật Giáo Việt Nam
2.2.3. Thái độ:
• Bảo vệ và ủng hộ các mảng mỹ thuật và kiến trúc Phật giáo Ấn Độ
• Nhận biết mỹ thuật và kiến trúc Phật giáo Ấn Độ là một bộ phận trong hệ thống mỹ thuật và kiến trúc Phật giáo thế giới, sẵn sàng kết hợp mọi lĩnh vực có liên quan đến mỹ thuật và kiến trúc Phật giáo Ấn Độ qua vai trò người trí thức Phật giáo (Tu sĩ).
3. Mô tả môn học:
Nội dung của học phần là trình bày kiến thức: 1) Tổng quan Phật Giáo Nam Á; 2) Tổng quan về đất nước và lịch sử Phật Giáo Ấn Độ; và 3) Mỹ thuật Phật Giáo Ấn Độ và kiến trúc Phật Giáo Ấn Độ.
Song song với phần lý thuyết, sinh viên sẽ từng bước thực hành nghiên cứu một bài tập về Mỹ thuật và kiến trúc Phật Giáo Ấn điển hình của Ấn Độ hoặc Việt Nam mà sinh viên tâm đắc.
4. Chi tiết môn học:
1. Tổng quan Phật giáo Nam Á: 8 tiết
2. Tổng quan về đất nước và lịch sử Phật giáo Ấn Độ: 6 tiết
3. Mỹ thuật Phật giáo Ấn Độ và kiến trúc Phật giáo Ấn Độ: 18 tiết
4. Bài tập lớn nghiên cứu mỹ thuật và kiến trúc Phật giáo Ấn Độ: 13 tiết
Giáo trình và tài liệu tham khảo: sẽ được giảng viên cung cấp trong quá trình học.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: HT. Thích Nguyên Giác
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học: Kinh Lăng-già (Đọc hiểu Phật điển Sanskrit)
- Số tín chỉ: 3
- Môn học : Bắt buộc
- Thời gian: 45 tiết
+ Lý thuyết và phân tích: 38 tiết
+ Thuyết trình: 5 tiết
+ Kiểm tra: 2 tiết
2. Mục tiêu môn học
- Tiếp cận tư tưởng Duy tâm của Đại thừa Phật giáo qua văn bản phạn ngữ.
- Nắm vững các thuật ngữ, hợp từ và cú pháp của Kinh Lăng-già.
- So sánh và xử lí các điểm dị đồng giữa nguyên bản Phạn và 3 bản Hán dịch.
- Nắm vững các nội dung cốt lõi của Kinh Lăng-già.
3. Mô tả môn học:
Nội dung môn học sẽ tập trung vào các vấn đề sau đây :
- Về văn bản học: Giới thiệu tổng quát về niên đại xuất hiện bản tiếng Phạn của Laṅkāvatārasūtra, các bản Phạn ngữ hiện còn, ba bản hán dịch, và các dịch bản bằng tiếng Anh, tiếng Việt.
- Tóm tắt nội dung, bố cục của Kinh.
- Khái quát các chủ đề cốt lõi của Kinh: Tư tưởng Duy tâm (cittamātra); Hệ thống tám thức (Ālaya và bảy thức); Các yếu tố chính trong nhận thức (paṅcadharmāḥ : năm pháp); Ba hình thái nhận thức (Trisvabhāva : ba tự tánh); Vai trò của ngôn ngữ trong nhận thức (vāgvikalpa); Vai trò của nhận thức trong việc hình thành thực tại sanh tử và giải thoát; Nền tảng của tuệ giác và giải thoát : Như lai tạng; thực chất của nhận thức; Quan điểm về niết bàn; Nền tảng tư tưởng của thiền quán.
- Xử lí các thuật ngữ, hợp từ và cú pháp trong mỗi đoạn kinh trích dẫn tiêu biểu cho mỗi chủ đề cốt lõi của Kinh.
- So sánh các diểm dị dồng giữa phạn bản và các bản hán dịch.
- Mối liên hệ giữa các tư tưởng chủ yếu của Láṅkāvatārasūtra với giáo lý về duyên khởi, tánh không và nhận thức của a hàm, Văn học bát nhã, Trung luận, Tư tưởng duy thức của phái Du già hành.
4. Chi tiết môn học:
1. Về văn bản học: 1 tiết
1.1 Niên đại tập thành bản Phạn ngữ và Hán dịch.
4.1.2 Vị trí của Laṅkāvatārasūtra so với các kinh Đại thừa khác.
2. Bố cục và nội dung: 1 tiết
Tổng quan về khái niệm duy tâm (cittamātra), bố cục sai biệt giữa bản Phạn và các bản Hán dịch.
3. Khảo sát các chủ đề cốt lõi của Kinh: 36 tiết
Thông qua việc xử lí thuật ngữ, hợp từ, cú pháp trong các trích đoạn dẫn chứng từ
chương I (Rāvaṇādhyeṣaṇāparivarta), chương II (Śaḍtriṃśatsahasrasarvadharmasamuccaya-
parivarta), chương IV (abhisamayaparivarta), và chương VI (Kṣaṇiikapaivarta), đồng thời so sánh
các điểm dị đồng giữa Phạn bản và các dịch bản tiếng Hán.
4. Khái quát mối liện hệ giữa các tư tưởng cốt lõi của Laṅkāvatārasūtra với tư tưởng
tương ứng trong A-hàm và các nền văn học Đại thừa khác: 1 tiết
5. Thảo luận: 2 tiết
6. Kiểm tra: 2 tiết
Giáo trình chính:
Nguyên Giác dịch - lược giải - chú thích (2023), Thể nhập Chánh pháp Lăng-già, 2 tập. Hà Nội: NXB. Hồng Đức.
B. Nanjio biên tập (1923), The Laṅkāvatārasūtra. Kyoto: The Otani University Press. [Link]
黄宝生 dịch và chú thích (2011), 『梵汉对勘入楞伽经』. 北京:中国社会科学出版社. [PDF]
于晓非 biên tập (2017), 『楞伽经 梵漢對照本』. [Link]
Tài liệu tham khảo:
Phạn:
P. L. Vaidya biên tập (1963), Saddharmalaṅkāvatārasūtram. Delhi: Mithila Institute of Post-Graduate Studies and Research in Sanskrit Learning Dharbhanga. [Link]
Vasubandhu, Triṃśikāvijṅaptikākarikā.
Hán:
Taisho., vol. 16, no. 0670: 『楞伽阿跋多羅寶經』, 求那跋陀羅 dịch, 4 quyển.
Taisho., vol. 16, no. 0671: 『入楞伽經』, 菩提留支 dịch, 10 quyển.
Taisho., vol. 16, no. 0672: 『大乘入楞伽經』, 實叉難陀 dịch, 7 quyển.
Taisho., vol. 32, no. 1639: 提波菩薩,『提婆菩薩破楞伽經中外道小乘四宗論』, 菩提流支 dịch, 1 quyển.
Taisho., vol. 32, no. 1640: 提波菩薩,『提婆菩薩釋楞伽經中外道小乘涅槃論』, 菩提流支 dịch, 1 quyển.
Taisho., vol. 39, no. 1789: 宗泐 và 如玘, 『楞伽阿跋多羅寶經註解』, 4 quyển.
Taisho., vol. 39, no. 1790: 法藏, 『入楞伽心玄義』, 1 quyển.
Taisho., vol. 39, no. 1791: 寶臣, 『注大乘入楞伽經』, 10 quyển.
Anh:
D. T. Suzuki dịch (1978), The Laṅkāvatārasūtra. London: Rouledge & Kegan Paul LTD. [PDF]
D. T. Suzuki (1957), Studies in The Lankavatara sutra. London: Routledge & Kegan Paul LTD. [PDF]
Maurice Winternitz (1977), History of Indian literature, vol. II. New Delhi: Oriental Books Reprint Corporation. [PDF]
Florin Giripescu Sutton (1991), Existence anh Englightenment in the Laṅkāvatārasūtra. New York: State University of New York Press. [Link]
Mervyn Sprung dịch (1979), Lucid exposition of the Middle way, The essential chapters from the Prasannapadā of Candrakīrti. Boulder: Prajñā press. [Link]
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: SC. TS. Thích Nữ Thanh Trì
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học: Luận Câu-xá (Đọc hiểu Phật điển Sanskrit)
- Số tín chỉ: 3
- Môn học : Bắt buộc
- Thời gian: 45 tiết
+ Lý thuyết và khác: 25 tiết
+ Đọc hiểu văn bản: 20 tiết
2. Mục tiêu môn học
- Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản tiếng Phạn.
- Cung cấp kiến thức tổng hợp liên quan về tác phẩm Câu-xá để có cái nhìn toàn diện về:
a) giáo nghĩa chính yếu của Hữu bộ,
b) những tư tưởng của các bộ phái khác biệt với Hữu bộ đương thời,
c) những xung đột tư tưởng giữa phái bảo thủ và phái cấp tiến trong thời đại của Thế Thân.
- Câu-xá luận là tác phẩm nhận ảnh hưởng trực tiếp từ các tác phẩm trước đó của Hữu bộ, và có ảnh hưởng lớn đến học vấn, giáo nghĩa của Phật giáo Bắc truyền sau đó. Việc nắm vững bộ luận này là cơ sở để sinh viên có thể thấy dễ dàng hơn khi tiếp xúc với học vấn Phật giáo Bắc truyền nói chung.
3. Mô tả môn học:
- Môn học được chia ra làm hai phần: (1) rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản Sanskrit và (2) cung cấp kiến thức cơ bản liên quan đến bộ luận như đã trình bày ở trên. Mỗi buổi học được triển khai theo hai phần này.
- Các chủ đề chủ chốt trong Câu-xá, đặc biệt là những giáo nghĩa có liên quan đến tư tưởng Phật giáo sau đó, sẽ được triển khai ở phần lý thuyết. Đọc hiểu văn bản là đọc những đoạn văn bản được chọn ra từ những phần này.
- Sinh viên cần có tri thức cơ bản về ngữ pháp tiếng Phạn (được học ở chương trình đại cương), cần chuẩn bị bài trước (tra từ vựng, ngữ pháp nếu có) để tương tác trong giờ học.
4. Chi tiết môn học:
1. Giới thiệu tổng quát về môn học và hướng dẫn cách học: 2 tiết
2. Giới thiệu các văn bản liên quan: 2 tiết
3. Tư tưởng sử liên quan đến Câu Xá: 4 tiết
4. Về Ý nghĩa Câu-xá luận: 4 tiết
5. Về Ý nghĩa tên gọi “thuyết nhất thiết hữu bộ”: 6 tiết
6. Về Năm vị bảy mươi lăm pháp: 4 tiết
7. Về Nhân duyên quả: 4 tiết
8. Về Nghiệp: 4 tiết
9. Về Vô ngã: 6 tiết
10. Về Giai vị tu chứng: 4 tiết
11. Tổng kết: 2 tiết
12. Ôn thi: 1 tiết
Giáo trình chính:
Thích Nữ Thanh Trì (2023), Khái quan Câu-xá học, lưu hành nội bộ. TP. HCM: Học viện Phật giáo Việt Nam tại TP. HCM. [PDF]
Văn bản gốc và các bản dịch của Câu-xá dùng để học sẽ được giới thiệu và hướng dẫn sử dụng trong ngày học đầu tiên. [PDF]
Tài liệu tham khảo:
Tuệ Sỹ (2012-2018), A-tì-đạt-ma Câu-xá, 5 tập. Hà Nội: NXB. Hồng Đức.
Thích Thiện Siêu (2006), Đại cương Luận Câu-xá. Hà Nội: NXB. Tôn giáo. [Online]
Bhikkhu K. L. Dhammajoti (2015), Sarvastivada Abhidharma. Hong Kong: The Buddha-Dharma Centre of Hong Kong. [PDF]
Các tài liệu khác sẽ được cung cấp trong quá trình học.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: ĐĐ. TS. Thích Nguyên Tấn
1. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học: Kinh Kim Cương (Đọc hiểu Phật điển Sanskrit)
- Số tín chỉ: 3
- Môn học: Bắt buộc
- Thời lượng: 45 tiết
+ Lý thuyết: 6 tiết
+ Đọc hiểu văn bản: 39 tiết
2. Mục tiêu môn học:
- Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu Phật điển Sanskrit.
- Cung cấp kiến thức chính về hệ tư tưởng Bát-nhã thông qua văn bản Kim Kim cương.
3. Mô tả môn học:
- Môn học được chia làm hai phần: (1) Luyện tập kỹ năng đọc hiểu và so sánh văn bản Sanskrit với các bản Hán dịch và bản tiếng Anh và (2) toát yếu tư tưởng chính của Kinh theo mỗi chương học tương ứng.
- Yêu cầu sinh viên cần chuẩn bị bài (tập đọc, tra ngữ vựng, phân tích cấu trúc câu) trước để có thể tương tác với giảng viên trong quá trình học tại lớp.
4. Chi tiết môn học
1. Giới thiệu tổng quát về quá trình hình thành và phát triển văn hệ Bát-nhã: 4 tiết
2. Tổng hợp văn bản kinh Kim Cương, tư tưởng chính: 2 tiết
3. Đọc hiểu Kinh văn và tìm hiểu nội dung chi tiết từng chương: 37 tiết
4. Tổng kết và ôn tập: 2 tiết
Giáo trình chính:
Nguyên Tấn (2024), Kinh Kim Cương (Đọc hiểu Phật điển Sanskrit, lưu hành nội bộ. TP. HCM: Học viện PGVN tại TP. HCM. [PDF]
Văn bản kinh chữ Phạn cũng như các bản dịch Hán, Anh giảng viên sẽ hướng dẫn và cung cấp trong quá trình học.
Tài liệu tham khảo chính:
Trí Quang dịch (1994), Kinh Kim Cương. Hà Nội: NXB. Tôn giáo.
Tỷ kheo Trí Quang biên tập (2006), Bái sám theo kinh Kim Cương. Hà Nội: NXB. Tôn giáo.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: SC. TS. Thích Nữ Thanh Trì
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học: Luận Đại thừa trang nghiêm kinh (Đọc hiểu Phật điển Sanskrit)
- Số tín chỉ: 3
- Môn học : Bắt buộc
- Thời gian: 45 tiết
+ Lý thuyết và khác: 25 tiết
+ Đọc hiểu văn bản: 20 tiết
2. Mục tiêu môn học
- Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu Phật điển Sanskrit.
- Cung cấp kiến thức tổng hợp liên quan chủ đề “Đại thừa Phật thuyết – phi Phật thuyết”.
- Giới thiệu một nghị luận về tính hợp lý của Đại thừa theo luận Đại thừa trang nghiêm kinh.
3. Mô tả môn học:
- Môn học được chia ra làm hai phần: (1) rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản Sanskrit và (2) cung cấp kiến thức về chủ đề trên, chú trọng nội dung trong chương I (Thành lập Đại thừa) của Luận Đại thừa trang nghiêm kinh. Mỗi buổi học được triển khai theo hai phần này.
- Sinh viên cần có tri thức cơ bản về ngữ pháp tiếng Phạn (được học ở chương trình đại cương), cần chuẩn bị bài trước (tra từ vựng, ngữ pháp nếu có) để tương tác trong giờ học.
- Lớp học sẽ được tổ chức theo hình thức xê-mi-na. Sinh viên làm việc theo nhóm hoặc cá nhân, sẽ trình bày phần việc của mình trước lớp; nhận phản hồi, chất vấn từ các thành viên còn lại.
4. Chi tiết môn học:
1. Tổng quát về môn học, về văn bản cần dùng và hướng dẫn cách học: 4 tiết
2. Nội dung tổng quan của luận: 4 tiết
3. Tư tưởng sử liên quan việc thành lập Đại thừa: 4 tiết
3. Những phê phán và ủng hộ Đại thừa trong lịch sử văn bản Phật giáo: 2 tiết
4. Xu hướng lý giải về tính hợp lý của đại thừa trong học giới ngày nay: 2 tiết
5. Nội dung tư tưởng chương I của luận và đọc hiểu văn bản: 26 tiết
6. Tổng kết: 2 tiết
7. Ôn thi: 1 tiết
Giáo trình và tài liệu tham khảo: sẽ được giảng viên cung cấp trong quá trình học.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: TS. Nguyễn Tiên Yên
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học: Trung quán tư tưởng sử
- Số tín chỉ: 3
- Môn học : Bắt buộc
- Thời gian: 45 tiết
2. Mục tiêu môn học
- Nắm bắt lịch sử tư tưởng của Trung quán phái.
- Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu Phật điển Sanskrit thuộc văn học Trung quán.
3. Khái yếu:
Phật Giáo Đại Thừa Ấn Độ có hai trào lưu lớn: Trung Quán Phái 中観派 (Mādhyamika) và Du-già Hành Phái 瑜伽行派 (Yogācāra). Tư tưởng của Du-già Hành Phái không chấp nhận có cái gì tồn tại độc lập khỏi Tâm Thức, toàn bộ sự vật đều từ Tâm Thức sinh ra, cho nên còn được gọi là Duy Thức Học Phái 唯識学派 (Vijñānavādin).
Môn học này sẽ tập trung đào sâu lịch sử tư tưởng của Trung Quán Phái, một học phái xem Long Thụ 龍樹 (Nāgārjuna, c. 150~250)—luận sư đầu tiên của Phật Giáo Đại Thừa—là vị khai tổ, lấy trước tác Trung Luận 『中論』(Madhyamaka-śāstra) của ông làm điển tịch cơ bản, cho rằng tất cả mọi thứ do nguyên nhân & điều kiện mà sinh khởi (Duyên Khởi), không có tính chất cố hữu (Vô Tự Tính), cho nên là Không (Không Tính), và chủ trương Bát Bất Trung Đạo. Xét trên mặt tư tưởng sử, Trung Quán Phái chia ra thành 3 thời kỳ: Sơ kỳ, Trung kỳ, và Hậu kỳ.
▪ Sơ kỳ Trung Quán Tư Tưởng (tk2~tk5) với các đại diện Long Thụ, Thánh Đề-bà 聖提婆 (Ārya-Deva), Rāhulabhadra.
▪ Trung kỳ Trung Quán Tư Tưởng (tk6~tk8) với các đại diện Phật Hộ 佛護 (Buddhapālita), Thanh Biện 清弁 (Bhāvaviveka), Nguyệt Xứng 月稱 (Candrakīrti). Ở thời kỳ này, chính cách thức luận chứng Không Tính khác nhau là khế cơ phân chia học thống Trung Quán thành 2 phân phái, tức là, Quy Mậu Luận Chứng Phái 歸謬論証派 (*Prāsaṅgika) và Tự Lập Luận Chứng phái 自立論証派 (*Svātantrika).
▪ Hậu kỳ Trung Quán Tư Tưởng (tk8 - tk12) với các đại diện Tịch Hộ 寂 護 (Śāntarakṣita), Liên Hoa Giới 蓮華戒 (Kamalaśīla). Thời kỳ này đã xóa bỏ mối quan hệ đối lập giữa Trung Quán Phái & Du-già Hành Phái, nhìn nhận và đánh giá cao học thuyết của Du-già Hành Phái hơn Thuyết Nhất Thiết Hữu Bộ 説一切有部 (Sarvāstivādin) và Kinh Lượng Bộ 経量部 (Sautrāntika), hấp thu đưa nó vào hệ thống của Trung Quán. Tóm lại, Hậu kỳ Trung Quán Phái là một học phái tổng hợp tư tưởng Trung Quán và tư tưởng Du-già Hành (Duy Thức), cho nên còn gọi là Du-già Hành Trung Quán Phái 瑜伽行中観派 (Yogācāra-Mādhyamika).
Giáo trình chính: Nguyễn Tiên Yên (2022), Trung quán tư tưởng sử. Truy cập [ngày 01/08/2024] https://issuu.com/thuhuongbook/docs/trung_quan_tu_tuong_su_1
Tài liệu tham khảo:
David Seyfort Ruegg, The Literature of the Madhyamaka School of Philosophy in India, 1981.
Chr. Lindtner, Nagarjuniana — Studies in the Writings and Philosophy of Nāgārjuna, 1982.
Nagao Gadjin, Mādhyamika and Yogācāra, translated by L. S. Kawamura, 1991.
Jan Westerhoff, Nāgārjuna's Madhyamaka — A Philosophical Introduction, 2009.
Paul Williams, Mahāyāna Buddhism — The Doctrinal Foundations, 2nd edition, 2009.
▪ Online Resources
Richard Hayes, “Madhyamaka”, (Stanford Encyclopedia of Philosophy, https://plato.stanford.edu/entries/madhyamaka/, accessed 29/12/2021)
Dan Arnold, “Madhyamaka Buddhist Philosophy”, (Internet Encyclopedia of Philosophy, https://www.iep.utm.edu/b-madhya/, accessed 29/12/2021)
Riêng về tác phẩm Trung Luận có thể tham khảo mấy bản dịch sau:
▪ Từ nguyên điển Sanskrit:
Kenneth K. Inada, Nāgārjuna —A Translation of his Mūlamadhyamakakārikā with an Introductory Essay, 1970.
David J. Kalupahana, Mūlamadhyamakakārikā of Nāgārjuna —The Philosophy of the Middle Way, 1986.
叶少勇、『中论颂』—梵藏汉合校 • 导读 • 译注—、2011.
Mark Siderits and Shōryū Katsura, Nāgārjuna's Middle Way —Mūlamadhyamakakārikā, 2013.
▪ Từ bản Tạng dịch:
Jay Garfield, The Fundamental Wisdom of the Middle Way —Nāgārjuna’s Mūlamadhyamakakārikā, 1995.
▪ Từ bản Hán dịch:
Trung Luận, Thích Thiện Siêu dịch và tóm tắt, Nxb Tp. HCM, 2001.
Trung Luận, Thích Nữ Chân Hiền dịch, Nxb Tôn Giáo, 2003.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: HT. Thích Nguyên Giác/ TT. TS. Thích Giác Dũng
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học: Luật tứ phần
- Số tín chỉ: 3
- Môn học : Bắt buộc
- Thời gian: 45 tiết
+ Lý thuyết 35 tiết
+ Thuyết trình: 4 tiết
+ Đọc hiểu Luật điển: 4 tiết
+ Ôn tập: 1 tiết
2. Mục tiêu môn học
- Hiểu rõ tình hình văn bản giới luật của Phật giáo bộ phái.
- Tìm hiểu sự hình thành và tầm quan trọng của Giới luật.
- Rèn luyện kỹ năng thuyết trình, thảo luận vấn đề.
3. Mô tả môn học:
- Giới thiệu sáu bộ Luật tạng của Phật giáo Bộ phái: Vinaya Piṭaka (nguyên ngữ Pàli) của Thượng Tọa bộ, Tứ phần luật (Hán văn) của Pháp tạng bộ, Ngũ phần luật (Hán văn) của Hóa địa bộ, Thập tụng luật (Hán văn) của Thuyết Nhất thiết hữu bộ, Tạng luật của Căn bản Thuyết Nhất thiết hữu bộ (Hán văn và Tạng văn) và Ma-ha-tăng-kỳ luật (Hán văn) của Đại chúng bộ. Tìm ra những điểm giống nhau và tính chất quan trọng của Giới luật trong đời sống Phạm hạnh.
- Khảo sát Luật tứ phần đối chiếu với các văn bản Luật khác.
4. Chi tiết môn học:
1. Giới thiệu tổng quan về Luật tạng và Luật điển: 4 tiết
2. Khảo sát về Giới kinh: 4 tiết
3. Khảo sát Kinh Phân biệt: 16 tiết
4. Khảo sát về Kiền-độ: 16 tiết
5. Đọc hiểu văn bản Luật điển Sanskrit: 4 tiết
6. Ôn tập: 1 tiết
Tài liệu tham khảo:
Tỳ-kheo Thích Đỗng Minh dịch, Tỳ-kheo Thích Tuệ Sỹ hiệu đính và chú thích (2020), Tứ phần luật. Hà Nội: NXB. Hồng Đức.
Thích Nữ Thanh Trì dịch (2023), Nghiên cứu Luật tạng (Tập I & II) của Akira Hirakawa, lưu hành nội bộ. TP. HCM: Học viện Phật giáo Việt Nam tại TP. HCM.
Tâm Nhãn dịch và chú (2023), Khởi nguyên Văn hiến Phật giáo và Luật tạng bộ phái của E. Frauwallner. Đà Nẵng: NXB. Đà Nẵng.
Đại Chánh tân tu Đại tạng kinh, Luật bộ và Luật sớ bộ.
Và các tài liệu khác sẽ được cung cấp trong quá trình học.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: SC. TS. Thích Nữ Thanh Trì
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học: Duy thức tam thập tụng (Đọc hiểu Phật điển Sanskrit)
- Số tín chỉ: 3
- Môn học : Bắt buộc
- Thời gian: 45 tiết
+ Lý thuyết và khác: 25 tiết
+ Đọc hiểu văn bản: 20 tiết
2. Mục tiêu môn học
- Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu Phật điển Sanskrit.
- Cung cấp kiến thức tổng hợp về học phái Du-già hành và tư tưởng của học phái này qua Duy thức tam thập tụng.
3. Mô tả môn học:
- Môn học được chia ra làm hai phần: (1) Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản Sanskrit và (2) cung cấp kiến thức cơ bản liên quan đến Duy thức tam thập tụng. Mỗi buổi học được triển khai theo hai phần này.
- Sinh viên cần có tri thức cơ bản về ngữ pháp Sanskrit (được học ở chương trình đại cương), cần chuẩn bị bài trước (tra từ vựng, ngữ pháp nếu có) để tương tác trong giờ học.
- Lớp học sẽ được tổ chức theo hình thức xê-mi-na. Sinh viên làm việc theo nhóm hoặc cá nhân, sẽ trình bày phần việc của mình trước lớp; nhận phản hồi, chất vấn từ các thành viên còn lại.
4. Chi tiết môn học:
1. Giới thiệu tổng quát về môn học, về các văn bản cần dùng: 4 tiết
2. Tư tưởng học phái Du-già Hành: 4 tiết
3. Văn bản học phái Du-già hành (trước và sau Duy Thức Tam Thập Tụng): 2 tiết
4.Tư tưởng nội dung văn bản (Thế Thân & An Huệ) và đọc hiểu văn bản: 32 tiết
5. Tổng kết: 2 tiết
6. Ôn thi: 1 tiết
Giáo trình chính:
Thích Nữ Thanh Trì (2023), Khái quan Du-già hành Duy thức, lưu hành nội bộ. TP. HCM: Học viện Phật giáo Việt Nam tại TP. HCM. [PDF]
Văn bản gốc và các bản dịch dùng để học sẽ được giới thiệu và hướng dẫn sử dụng trong ngày học đầu tiên.
Tài liệu tham khảo:
Lê Mạnh Thát (2003), The Philosophy of Vasubandhu. TP. HCM: NXB. TP. HCM.
Bản Việt dịch: Đạo Sinh dịch (2005), Triết học Thế Thân. TP. HCM: NXB. Tổng hợp TP. HCM.
Các tài liệu tham khảo khác vui lòng tham khảo trong giáo trình học.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: NS. TS. Thích Nữ Huyền Tâm/ GS. Lê Tự Hỷ/ TS. Nguyễn Tiên Yên
(Đề cương chi tiết học phần được viết bởi GS. Lê Tự Hỷ)
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học: Luận Nhập chánh lý (Nyāyapraveśa) - Luận Chánh lý nhất trích (Nyāyabindu)
- Số tín chỉ: 3
- Môn học : Bắt buộc
- Thời gian: 45 tiết
2. Mục tiêu môn học
- Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu Phật điển Sanskrit.
- Cung cấp kiến thức tổng hợp về trường phái Phật giáo Nhận thức luận - Logic học.
3. Mô tả môn học:
- Môn học được chia ra làm hai phần: (1) Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản Sanskrit và (2) cung cấp kiến thức cơ bản liên quan đến . Mỗi buổi học được triển khai theo hai phần này.
- Sinh viên cần có tri thức cơ bản về ngữ pháp Sanskrit (được học ở chương trình đại cương), cần chuẩn bị bài trước (tra từ vựng, ngữ pháp nếu có) để tương tác trong giờ học.
- Lớp học sẽ được tổ chức theo hình thức xê-mi-na. Sinh viên làm việc theo nhóm hoặc cá nhân, sẽ trình bày phần việc của mình trước lớp; nhận phản hồi, chất vấn từ các thành viên còn lại.
4. Chi tiết môn học:
I. Tổng quan về trường phái Phật giáo Nhận thức luận - Logic học: 6 tiết
II. Tổng quan về Nyāyapraveśa: 3 tiết
III. Dịch bản Phạn văn Nyāyapraveśa ra Việt văn: 36 tiết
Tài liệu tham khảo ứng với ba phần:
Phần I:
S.R. Bhatt & Anu Mehrotra, Buddhist Epistemology, Motilal Banarsidass Publishers Private Limited, Delhi, 2017.
Madhumita Chattopadhyay, Walking Along The Path of Buddhist Epitemology, D.K. Printworld (P) Ltd, New Delhi, 2007
A.K. Wader, Indian Buddhism, Motilal Banarsdass Publishers Private Limited, Delhi, 1980
Buddhist Logic and Epistemology, Studies in the Buddhist Analysis of Inference and Language, Edited by Bimal Krishna Matilal & Robert D. Evans, Printworld, New Delhi, 2012
Robert E. Buswell Jr. & Donald S. Lopez, The Princeton Dictionary of Buddhism, Princeton University Press, 2014
Phần II:
Lê Tự Hỷ, Đường Vào Luận Lí, Nhà Xuất Bản Hồng Đức, in lần 2, 2019, các chương I, II, III và IV.
Thích Thiện Siêu, Lối Vào Nhân Minh Hoc, Nhà Xuất Bản Tôn Giáo, 2001, tr. 195-214.
Thích Trung Hậu & Thích Hải Ấn sưu tập và giới thiệu: Tác Phẩm của Bác Sĩ Tâm Minh Lê Đình Thám, Tập 1, tr. 170-189
Phần III:
Lê Tự Hỷ, Đường Vào Luận Lí, Nhà Xuất Bản Hồng Đức, in lần 2, 2019, chương V, các phụ lục I, II.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: TS. Nguyễn Tiên Yên
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học: Cổ điển Tạng ngữ văn pháp 1
- Số tín chỉ: 3
- Môn học : Bắt buộc
- Thời gian: 45 tiết
2. Mục tiêu môn học
- Nắm vững cơ bản ngữ pháp Tạng ngữ.
3. Khái yếu:
Tạng ngữ là ngôn ngữ không thể thiếu đối với việc nghiên cứu tư tưởng Phật Giáo. Bởi vì nếu không đọc hiểu Phật điển đã được dịch sang Tạng ngữ cũng như, Phật điển do học tăng người Tây Tạng trước tác, thì không thể nào nghiên cứu tư tưởng Phật Giáo Ấn Độ.
Tạng ngữ, đại thể chia ra thành Văn-ngữ dùng ghi chép trong văn hiến hay trên bi văn khoảng từ thế kỷ 8 trở đi, và, Khẩu-ngữ dùng giao tiếp ở khu tự trị Tây Tạng hiện tại và các tỉnh xung quanh, cũng như ở các nước Nepal, Bhutan, Ấn Độ, … Chữ ‘cổ điển’ trong tên môn học ‘Cổ Điển Tây Tạng Ngữ’, ý muốn chỉ Văn-ngữ Tây Tạng dùng ghi chép trong văn hiến - bi văn tập trung chủ yếu vào Phật điển từ thế kỷ 8 cho đến khoảng thế kỷ 18.
Với mục đích nghiên cứu Phật Giáo như trình bày trên, môn học Cổ điển Tạng ngữ 1 nhắm tới nắm vững cơ bản ngữ pháp Tạng ngữ.
Giáo trình chính: Nguyễn Tiên Yên (2022-2024), Cổ điển Tạng ngữ văn pháp, lưu hành nội bộ. TP. HCM: Học viện Phật giáo Việt Nam tại TP. HCM.
Tài liệu tham khảo: tham khảo trong giáo trình do giảng viên cung cấp
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Giảng viên phụ trách: TS. Nguyễn Tiên Yên
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học: Cổ điển Tạng ngữ văn pháp 2
- Số tín chỉ: 3
- Môn học : Bắt buộc
- Thời gian: 45 tiết
2. Mục tiêu môn học
- Củng cố ngữ pháp Tạng ngữ cổ điển.
- Đọc hiểu văn bản Phật điển Tạng dịch.
3. Khái yếu:
Trước hết là hoàn thiện và củng cố lại các điểm ngữ pháp ở Cổ điển Tạng ngữ văn pháp 1, tiếp theo, mục tiêu của môn học Cổ điển Tạng ngữ văn pháp 2 là luyện tập đọc giải cả văn bản Phật điển Tạng dịch, lẫn tác phẩm do luận sư Tây Tạng trước tác.
- Đọc giải Bát-nhã Tâm Kinh
- Đọc giải Thánh Đạo Tam Yếu của Tsongkhapa
- Đọc giải bản chú Trung Luận của Phật Hộ, Thanh Biện
…
Giáo trình chính: Nguyễn Tiên Yên (2022-2024), Cổ điển Tạng ngữ văn pháp, lưu hành nội bộ. TP. HCM: Học viện Phật giáo Việt Nam tại TP. HCM.
Tài liệu tham khảo: tham khảo trong giáo trình do giảng viên cung cấp