Bảng giá xe Innova 2020 liệu có thu hút người mua trong phân khúc xe 7 chỗ?

Bảng giá xe Innova với các phiên bản khác nhau được Toyota chính thức công bố vào đầu năm 2019. Mẫu MPV này có nhiều cải tiến về động cơ và nội thất nhằm khai thác tối đa các chức năng và sự tiện dụng của mình. Toyota innova 2019 được thiết kế tinh xảo và đẳng cấp, gia tăng sự tiện nghi thoải mái và an toàn vượt trội, với 4 phiên bản 2.0E, 2.0G, 2.0V và Toyota Innova Venturer với 4 màu sắc chủ đạo là trắng, xám, vàng đồng, bạc. Riêng Innova Venturer có 2 màu là đỏ và đen đẳng cấp với nhiều thay đổi về ngoại thất và cải tiến trong không gian nội thất, với bánh mâm đen, năng động và đậm chất thể thao. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp bảng giá xe Innova tháng 01/2020 và tổng quan về dòng xe này.

Bảng giá xe Innova 2019 - Thông tin cập nhật và giá bán

Bảng giá xe Innova tháng 01/2020 tại Toyota Tây Ninh:

Hiện Toyota Tây Ninh đang phân phối các phiên bản với giá xe Toyota innova như sau :

Toyota innova 2.0E : 771.000.000 vnđ

Toyota innova 2.0G : 847.000.000 vnđ

Toyota innova 2.0V : 971.000.000 vnđ

Toyota innova 2.0 Venturer : 878.000.000 vnđ

***Bảng giá xe Innova kể trên đã bao gồm VAT.


CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI CHÀO XUÂN CANH TÝ:

Giảm 60.000.000 VNĐ trên bảng giá gốc (đã bao gồm hỗ trợ trước bạ), áp dụng cho tất cả phiên bản 2019.

ưu đãi xe innova 2020

Bảng giá xe Innova so với các đối thủ cạnh tranh

Bảng giá xe Innova cho thấy rằng dòng xe này đã có chỗ đứng trong phân khúc xe MPV đa dụng nhưng bên cạnh đó vẫn còn nhiều hãng khác cạnh tranh trực tiếp về giá cả và chất lượng, trong đó phải kể đến các hãng xe như Kia Rondo, Hyundai SantaFe, Mitsubishi Xpander, Toyota Rush hay Honda BR-V.

Nhìn chung, Toyota Innova có giá bán cao hơn các dòng xe khác. Tuy nhiên, khả năng giữ giá của Innova tính đến thời điểm hiện tại là khá tốt.

bảng giá xe innova các màu

Bảng giá xe Innova - Tổng quan về động cơ của các dòng xe

Bảng giá xe Innova - Dòng xe Innova các phiên bản mang những đặc điểm gì?

Toyota Innova 2.0G có thông số tương tự Innova 2.0E , thuộc dòng xe 7 chỗ đa dụng với tổng số 8 chỗ ngồi. Dung tích động cơ xe 2.00 L và công suất cực đại đạt 136.00 mã lực. Toyota Innova 2.0G được trang bị hộp số 6 cấp, 3 túi khí và điều hòa tự động 1 vùng. Mức tiêu hao nhiên liệu thấp.

Toyota Innova 2.0V là dòng xe 7 chỗ đa dụng với tổng số 7 chỗ ngồi. Công suất cực đại đạt 136.00 mã lực, dung tích động cơ 2.00L. Dòng xe này được trang bị hộp số 6 cấp, điều hòa tự động 1 vùng, 7 túi khí. Mức tiêu hao nhiên liệu của Toyota 2.0V là khá cao.

Toyota Innova 2.0 Venturer là xe 7 chỗ đa dụng với 7 chỗ ngồi có giá bán 878 triệu. Toyota Innova có dung tích động cơ 2.00L, đạt công suất cực đại 134.00 mã lực. Xe được trang bị 2 túi khí và hộp số 4 cấp.

Hiện tại các phiên bản trong bảng giá xe Innova đều sử dụng động cơ xăng, dung tích 1998cm3, công nghệ VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, cam kép DOHC. Thế hệ động cơ mới cho công suất cực đại 102KW/5600rpm và mô men xoắn cực đại 183/4000rpm, tiêu chuẩn khí thải đã đạt chuẩn Euro 4.Hai phiên bản G và V sẽ trang bị hộp số tự động 6 cấp, bản E là số sàn 5 cấp. Xe có 2 chế độ lái là ECO (tiết kiệm) và POWER (công suất cao).

Bảng giá xe Innova có xứng đáng với trang bị ngoại thất?

Tất cả các phiên bản 2019 trong bảng giá xe Innova có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt 4.735 x 1.830 x 1.795 (mm), trục cơ sở 2.750 (mm). Khoảng sáng gầm xe 178 (mm) và bán kính vòng quay tối thiểu 5,4 (m) có thể nói là tốt nhất trong phân khúc. Điều đó giúp xe dễ dàng thích ứng với các điều kiện địa hình khó khăn, nhỏ, hẹp, hay ngập nước, gồ ghề hay nhấp nhô.

Diện mạo tổng thể của Innova phiên bản tiêu chuẩn thích hợp với mọi đối tượng, đặc biệt là dành cho những khách hàng tuổi trung niên đường nét nhìn chung là khá đơn giản. Phiên bản Venturer nổi trội hơn các phiên bản khác cùng thể hệ ở mặt thiết kế với một số nâng cấp ở ngoại thất.

Phần đầu xe các phiên bản được thiết kế với lưới tản nhiệt lớn và vuông vức, nối liền với hệ thống đèn pha, đèn báo rẽ và đèn sương mù. Cụm đèn pha Halogen được trang bị ở phiên bản 2.0E và 2.0G trong khi ở phiên bản 2.0V được trang bị hệ thống đèn LED chiếu sáng với độ an toàn tốt hơn và phần đầu xe cho cảm giác mạnh mẽ và cá tính hơn các phiên bản khác. Đèn sương mù sắc cạnh nhưng gọn gàng được nối liền với đèn báo rẽ.

Phần thân xe khá đơn giản nhưng tinh xảo, mang đến một cảm giác rộng thoáng nhất định với mâm hợp kim đúc 17 inch với các phiên bản 2.0V, 2.0 E. Đuôi xe được thiết kế với 2 viền mạ chrome.

Phiên bản Innova Venturer với những cải tiến về mặt thiết kế. Mâm hợp kim đúc 17 inch mạnh mẽ và cứng cáp hơn. 2 viền chrome ôm trọn 2 đèn phanh phía sau cùng với cụm đèn sau thiết kế khá nổi bật và đẹp mắt.

Nhìn chung, Toyota Innova là một bước đột phá trong thiết kế của Toyota với những sự cải tiến nhất định phù hợp với sự ổn định trong bảng giá xe Innova, đặc biệt trong khâu thiết kế, tạo cảm giác mạnh mẽ với những đường nét góc cạnh nhưng cũng không kém phần cá tính.

Đánh giá không gian nội thất - So sánh tất cả phiên bản trong bảng giá xe Innova

Ba phiên bản Innova 2019 E - G - V trong bảng giá xe Innova lần lượt sử dụng các chất liệu bọc ghế như sau: nỉ thường – nỉ cao cấp – da. Cách bố trí sắp xếp số chỗ ngồi ở mỗi hàng ghế là 2-2-3 ở bản V và 2-3-3 ở bản G và E vô cùng linh động. Ghế ngồi và ghế lái được thiết kế khá vừa vặn và thoải mái, nâng đỡ tốt và chỉnh tay 4 hướng. Bàn gập sau lưng hàng ghế thứ hai và khả năng gấp gọn sang 2 bên của hàng ghế thứ 3 cũng là một lợi thế của dòng xe này.

Tay lái tích hợp đầy đủ nút điều chỉnh âm thanh, điện thoại rảnh tay, màn hình hiển thị đa thông tin và khả năng điều chỉnh điện 4 hướng. vô lăng trong bản V được bọc da, chỉ khâu nổi trang trí và cả một đoạn ốp gỗ. Màn đa thông tin giúp người lái dễ dàng quan sát với màn hình TFT 4.2-inch hiển thị các thông số rất rõ ràng. Ngoài ra, nội thất Toyota innova còn có các ngăn chứa vật dụng ở mỗi hàng ghế khá tiện nghi.

Các phiên bản Innova 2.0E, Innova 2.0G, Innova 2.0 V hay Innova Venturer đều được trang bị hệ thống an toàn tối ưu như hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, hệ thống phân phối lực phanh điện tử. Ngoài ra, các phiên bản cũng được trang bị hệ thống ổn định thân xe, kiểm soát lực kéo và hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc. Phiên bản Innova V còn được trang bị thêm camera lùi và camera cảm biến lùi.

Nói tóm lại, với tất cả những ưu thế nổi trội về thiết kế và tính năng, Toyota Innova xứng đáng là lựa chọn tốt với bảng giá khá hợp lí. Tuy nhiên, bảng giá xe Innova ở mức khá cao so với các đối thủ cùng phân khúc như Chevrolet Orlando, Suzuki Ertiga, Kia Rondo,… Với giá niêm yết 771 triệu đồng cho phiên bản E thấp nhất. Với tất cả 4 phiên bản trong tầm giá 771 - 971 triệu đồng, Innova có đa dạng các phiên bản để người tiêu dùng lựa chọn và giá cao hơn tới 200 - 300, thậm chí 400 triệu đồng so với các hãng khác. Song Innova vẫn là dòng xe có doanh thu cao nhất trong các loại MPV nhờ vào uy tín và thương hiệu được khẳng định.


Đến ngay Toyota Tây Ninh để được tư vấn chi tiết bảng giá xe Innova phù hợp nhất!

Địa chỉ: 50 Hoàng Lê Kha, KP.3, P.3, TP.Tây Ninh, Việt Nam

Số điện thoại: 1800 6565

Email: info@toyotatayninh.com.vn