Mỗi khi tăng cấp sẽ cho 1 điểm kỹ năng, người chơi có thể dùng để tăng điểm các kỹ năng hiện có, số điểm kỹ năng tiêu hao từ 1 - 5 tùy vào cấp độ kỹ năng muốn học
Tăng kỹ năng bằng cách ấn vào nút Kỹ Năng trên màn hình (phím tắt K)
Mỗi kỹ năng có tối đa 10 cấp độ
Kỹ năng được chia làm 3 nhánh, đối với mỗi nhánh, để tăng cấp kỹ năng sau cần 3 điểm kỹ năng trước
Con số màu trắng được ghi bên cạnh ô kỹ năng là cấp độ Kỹ Năng (Ghi trong yếu quyết)
Để tăng cấp Kỹ Năng Trấn Phái cần sở hữu Trấn Phái Bảo Điển có cấp độ tương ứng (xem trong giao diện kỹ năng)
Học và nâng cấp Trấn Phái Bảo Điển tại NPC Chưởng Môn các phái
Để kích hoạt Trấn Phái Bảo Điển cần nhân vật đạt chuyển sinh 4 + 1000 vàng + Sư Môn cấp 7 90000 điểm + Trấn Phái Bảo Điển hệ phái tương ứng (nhận được khi tiêu diệt Cao Thủ Môn Phái chuyển sinh 4 trở lên có cùng hệ phái)
Nâng cấp Trấn Phái Bảo Điển cần 300 vàng và Trấn Phái Bảo Điển tương ứng
Sau khi nâng cấp Trấn Phái Bảo Điển có thể tăng cấp kỹ năng trấn phái trong giao diện Kỹ Năng (K)
Kỹ năng trấn phái có giãn cách thi triển giống nhau là 180 giây
Tiềm năng bao gồm 4 loại: sức mạnh, nội công, thân pháp, gân cốt
Người chơi khi lên cấp sẽ nhận được 4 điểm tiềm năng, có thể phân phối tối đa vào 1 dòng 2 điểm
Mỗi loại tiềm năng sẽ tăng các chỉ số thuộc tính của nhân vật
Sử dụng lệnh: "-sm xx" để tăng xx điểm sức mạnh. "-gc xx" để tăng xx điểm gân cốt. "-nc xx" để tăng xx điểm nội công. "-tp xx" để tăng điểm thân pháp
Bật giao diện nhân vật (B) có thể tăng và xem trực tiếp các thuộc tính
Thuộc tính tiềm năng gia tăng còn tùy thuộc vào hệ phái
(Khi các thuộc tính hiển thị màu xanh lá là biểu hiện bạn đang sử dụng một loại Dược Phẩm tăng thuộc tính bổ trợ tương ứng)
Ngoại công/công kích ngoại: sát thương ngoại công của nhân vật gây ra
Nội kích/công kích nội: sát thương nội công của nhân vật gây ra
Ngoại phòng: giảm sát thương ngoại công nhận vào
Nội phòng: giảm sát thương nội công nhận vào
Tăng sát thương ngoại (%): tăng tổng sát thương ngoại công gây ra theo %
Tăng sát thương nội (%): tăng tổng sát thương nội công gây ra theo %
Giảm sát thương ngoại (%): giảm sát thương ngoại công phải chịu theo %
Giảm sát thương nội (%): giảm sát thương nội công phải chịu theo %
Phá địch (%): khuếch đại lượng sát thương gây ra (bao gồm cả độc sát)
Vô cụ (%): thu nhỏ lượng sát thương phải nhận vào (bao gồm cả độc sát) theo công thức
(1/(1 + %vô cụ))
Giảm sát thương phải chịu (%): thu nhỏ sát thương nhận vào (1/(1 + % giảm sát thương)). Không hiệu quả với độc sát
Tốc độ tấn công: tăng tốc độ phát ra đòn đánh thường. Tối đa 400 điểm tương đương 2 đòn tấn công mỗi giây
Tốc độ di chuyển: tốc độ chạy của nhân vật, tối đa 522 khi không cưỡi ngựa. Khi cưỡi ngựa tốc độ tối đa là 840 (640 với Dương Môn Thương Kỵ và Cung Kỵ)
(Khi nâng cấp Kỵ Thuật (Kỹ Thuật Chiến Đấu): tốc độ di chuyển tối đa của Dương Môn có thể đạt đến 840)
Triệt tiêu sát thương/hấp thụ sát thương (%): bỏ qua % sát thương phải nhận
Bạo kích: tỉ lệ gây sát thương tăng theo bội số lên kẻ địch (tối thiểu 5%, tối đa 40% khi đã trừ qua kháng bạo kích. Một số hệ phái hoặc tính năng có thể làm tăng tỉ lệ tối đa lên cao hơn)
Phòng thủ bạo kích: giảm tỉ lệ nhận sát thương tăng theo bội số từ kẻ địch
Sát thương bạo kích (%): tăng bội số sát thương gây ra khi bạo kích
Giảm sát thương bạo kích (%): giảm sát thương nhận vào khi bị bạo kích
Né tránh: tỉ lệ bỏ qua sát thương phải chịu (tối thiểu 5%, tối đa 40% khi đã trừ qua chính xác. Một số hệ phái hoặc tính năng có thể làm tăng tỉ lệ tối đa lên cao hơn)
Chính xác: tăng khả năng đánh trúng kẻ địch
Bỏ qua né tránh (%): tỉ lệ bỏ qua điểm né tránh của kẻ địch
Độc sát: tăng trực tiếp độc sát gây lên kẻ địch bỏ qua tất cả phòng ngự
Tỉ lệ độc sát (%): tăng % độc sát gây ra
Kháng độc (%): giảm độc sát phải chịu
Hiệu lực thuốc (%): tăng hiệu quả khi sử dụng các loại dược phẩm hồi phục
Tăng thời gian hỗ trợ tấn công (%): thời gian hiệu quả kỹ năng hỗ trợ tấn công chủ động tăng thêm % giây
Tăng thời gian hỗ trợ phòng thủ (%): thời gian hiệu quả kỹ năng hỗ trợ phòng thủ tăng thêm % giây
Tốc độ xuất chiêu (%): tăng tốc độ thi triển chiêu thức, rút ngắn thời gian thi triển (khi gây chiêu thức sẽ hiển thị thanh thời gian phía trên nhân vật) theo công thức (1/(1 + %TDXC))
Tỉ lệ xuất chiêu/tỉ lệ phát động chiêu thức phụ (%): tăng tỉ lệ phát động chiêu thức phụ trong các kỹ năng (Tối đa hiệu quả 80% bao gồm tỉ lệ ban đầu trong kỹ năng)
Tỉ lệ 20% tăng xx% sát thương gây ra (%): tỉ lệ 20% tăng xx% sát thương gây ra
Bỏ qua phòng thủ bạo kích (%): bỏ qua xx% điểm phòng thủ bạo kích của kẻ địch
Triệt tiêu sát thương nội công (%): triệt tiêu xx% sát thương nội công phải chịu (tối đa 40%)
Triệt tiêu sát thương ngoại công (%): triệt tiêu xx% sát thương ngoại công phải chịu (tối đa 40%)
May mắn: tăng tỉ lệ rơi nguyên liệu thu thập và trang bị xanh khi tiêu diệt quái vật trên bản đồ luyện công
(Có thể xem thuộc tính nhân vật trên bảng chiến tích hoặc ấn nút B chỉ chuột vào hình đại diện)
Làm chậm: giảm tốc độ di chuyển và tấn công
Choáng: không thể di chuyển, tấn công hoặc sử dụng kỹ năng (làm gián đoạn thi triển kỹ năng)
Tê liệt: không thể di chuyển (làm gián đoạn thi triển kỹ năng)
Thọ thương: khi bị sát thương sẽ chịu thêm 30%, trúng liên tiếp bị gián đoạn kỹ năng đang thi triển
Điểm huyệt/Phong bế: giảm tối đa tốc độ di chuyển và không thể sử dụng kỹ năng (làm gián đoạn thi triển kỹ năng)
Hỗn loạn: không thể điều khiển nhân vật
Đẩy lùi/kéo tới: bị đẩy ra xa hoặc kéo tới gần
Đánh ngã: không thể di chuyển, tấn công hay sử dụng kỹ năng
Vô hệ: khi bị sát thương ngũ hành phải chịu thêm 15%. Khi tấn công hệ âm giảm 90% sát thương
Ngũ hành kim: chịu thêm 25% sát thương từ hệ hỏa, tăng thêm 25% sát thương lên hệ mộc
Ngũ hành mộc: chịu thêm 25% sát thương từ hệ kim, tăng thêm 25% sát thương lên hệ thổ
Ngũ hành thủy: chịu thêm 25% sát thương từ hệ thổ, tăng thêm 25% sát thương lên hệ hỏa
Ngũ hành hỏa: chịu thêm 25% sát thương từ hệ thủy, tăng thêm 25% sát thương lên hệ kim
Ngũ hành thổ: chịu thêm 25% sát thương từ hệ mộc, tăng thêm 25% sát thương lên hệ thủy
Âm hệ: giảm 50% sát thương ngũ hành, giảm 90% sát thương vô hệ
Quang hệ: gây ra 100% sát thương cho tất cả các thuộc tính bao gồm hệ âm